Cùng tham khảo "Bài giảng Cổ phiếu (Stock)", bài giảng này giúp bạn nắm vững khái niệm cổ phiếu, phân loại cổ phiếu, định giá cổ phiếu, lý thuyết về thị trường hiệu quả.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Cổ phiếu (Stock)
- CỔ PHIẾU
(STOCK)
1
- Nội dung nghiên cứu
Khái niệm cổ phiếu
Phân loại cổ phiếu
Định giá cổ phiếu
DDM
P/E
Lý thuyết về thị trường hiệu quả (EMH
Efficient Market Hypothesis)
2
- 3
- Khái niệm cổ phiếu
Định nghĩa (UBCKNN)
Cổ phiếu là một loại chứng khoán được
phát hành dưới dạng chứng chỉ hay bút
toán ghi sổ xác định rõ quyền sở hữu và lợi
ích hợp pháp của người sở hữu cổ phiếu
đối với tài sản hoặc vốn của công ty cổ
phần.
A stock is a certificate of ownership in a
corporation. It is the same as a share.
4
- 5
- Đặc điểm
Cổ đông là chủ sở hữu, không phải là chủ
nợ
Tỷ lệ sở hữu phụ thuộc tỷ lệ cổ phiếu được
nắm giữ
Thu nhập từ cổ phiếu không cố định do cổ
tức và giá cổ phiếu biến động mạnh
Cổ phiếu không có thời hạn
Cổ đông được chia tài sản cuối cùng khi
công ty phá sản hoặc giải thể
6
- Phân loại cổ phiếu
Căn cứ vào việc lưu hành trên thị trường
Cổ phiếu hiện hành (Outstanding)
Cổ phiếu ngân quỹ (Treasury)
Căn cứ vào việc phát hành vốn điều lệ
Cổ phiếu sơ cấp (Primary)
Cách phân
Cổ phiếu thứ cấp (Secondary)
loại phổ
Căn cứ vào quyền của cổ đông biến nhất
Cổ phiếu phổ thông (Common)
Cổ phiếu ưu đãi (Preffered)
7
- So sánh cổ phiếu ưu đãi và cổ
phiếu phổ thông
Không được quyền bỏ phiếu
Cổ phiếu có mức cổ tức hoặc tỷ suất cổ
tức (tính trên mệnh giá) cố định
Lãi cổ tức cao hơn so với cổ phiếu phổ
thông
Được đòi vốn góp trước cổ đông có cổ
phiếu phổ thông khi công ty phá sản
8
- Biến thể của cổ phiếu ưu đãi
Cổ phiếu ưu đãi cộng dồn
Lãi cổ tức là những khoản nợ phải trả
Cổ phiếu ưu đãi tham dự
Cổ tức tăng nếu cổ tức của cổ phiếu phổ
thông vượt qua một mức nhất định
Cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi
Có thể chuyển đổi thành cổ phiếu phổ
thông trong những điều kiện nhất định
9
- Quyền của người sở hữu cổ
phiếu phổ thông
Quyền bỏ phiếu
Quyền hưởng cổ tức
Quyền mua cổ phiếu mới trước thị
trường
Quyền tiếp cận thông tin
10
- Định giá cổ phiếu
Giá trị cổ phiếu
Phương pháp xác định giá cổ phiếu
DDM (Dividend discount model)
P/E ratio (Price/Earning)
11
- Giá trị cổ phiếu
Giá trị kế toán của cổ phiếu
(Book value)
Giá trị thanh khoản của cổ phiếu
(Liquidity value)
Giá trị thị trường của cổ phiếu
(Market value)
12
- Giá trị kế toán của cổ phiếu
(Book value)
Là giá trị tài sản ròng (net worth) của
công ty trên mỗi cổ phiếu theo bảng cân
đối tài sản (balance sheet) Thời điểm
cuối năm
13
- Giá trị thanh khoản của cổ
phiếu (Liquidity value)
Giá trị thanh khoản của cổ phiếu là
khoản tiền thu được trên một cổ phiếu từ
việc bán tất cả tài sản hiện có của công
ty trên thị trường và trừ các khoản nợ
14
- Giá trị thị trường của cổ phiếu
(Market value)
Giá trị thị trường của cổ phiếu thường
phải lớn hơn giá trị thanh khoản hay giá
trị kế toán.
Tại sao ?
Nếu không, việc kết hợp các tài sản để
sản xuất kinh doanh chỉ là vô nghĩa vì
nó không làm tăng giá trị của tài sản
15
- Giá trị thị trường của cổ phiếu
(Market value)
3 yếu tố dẫn đến sự chênh lệch giữa giá
trị thị trường và các giá trị kế toán, giá trị
thanh khoản
Khả năng thu lợi nhuận cao (Extra earning
power)
Tài sản vô hình (Intangible assets)
Giá trị của của các khoản đầu tư trong
tương lai (Value of future investment)
16
- Khả năng thu lợi nhuận cao
(Extra earning power)
Một công ty có thể có tỷ suất lợi nhuận
lớn hơn tỷ suất lợi nhuận trung bình trên
thị trường
Do đó, giá trị cổ phiếu (giá trị công ty)
khi đó sẽ lớn hơn giá trị kế toán và giá
trị thanh khoản
17
- Tài sản vô hình
(Intangible assets)
Một số tài sản không được phản ánh khi
lập bảng cân đối kế toán
Tài sản vô hình (Các công thức
điều chế thuốc) 18
- Giá trị của của các khoản đầu tư trong
tương lai (Value of future investment)
Nếu các nhà đầu tư tin rằng công ty sẽ
đạt mức tỷ suất lợi nhuận cao trong
tương lai thì họ sẽ chấp nhận mua cổ
phiếu với giá cao hơn giá cổ phiếu hiện
tại
Ví dụ: Cổ phiếu Nescape tăng 15 lần
trong ngày giao dịch đầu tiên
Nescape Niềm tin của
nevigator các nhà đầu tư
19
- Giá trị cổ phiếu
Vậy, giá cổ phiếu (giá trị thị trường)
không phải là giá trị kế toán hay giá trị
thanh khoản.
Stock Price
Present Future
earning earning
Intangible assets Tangible assets Future
income income perfomance 20