Bài ging môn Cơ s lý thuyết Hoá hc
ThS.Nguyn Ngc Thnh, Đại hc Bách khoa Hà Ni
Email: ngocthinhbk@yahoo.com
PHN I: CU TO CHT
CHƯƠNG I - CU TO NGUYÊN T
I. M đầu
1. Các ht cơ bn to thành nguyên t:
* Nguyên t có:
- Kích thước khong 1 0
A
( 10-10 m).
- Khi lượng: 10-23 kg.
* Nguyên t gm:
- Ht nhân ( đin tích +Z) gm:
+ Proton (p), mp =1,672. 10-27kg, tích đin dương + 1,602. 10-19C.
+ Notron(n), mn = 1,675. 10-27 kg, không mang đin .
Ht nhân ca c nguyên t đều bn (tr c nguyên t phóng x).
- Electron(e) ,me = 9,1. 10-31 kg , tích đin âm - 1,602. 10-19C.
Trong bng h thng tun hoàn (HTTH), s TT nguyên t = đin tích ht nhân = s e.
VD: Ca có s TT= 20 => Z=s e=20.
2. Thuyết lượng t
Ánh sáng là mt sóng đin t lan truyn trong chân không vi vn tc c = 3.108m/s, được
đặc trưng bng bước sóng
l
hay tn s dao động:
l
n
c
=.
Thuyết sóng ca ánh sáng gii thích được nhng hin tượng liên quan vi s truyn sóng
như giao thoa nhiu x nhưng không gii thích được nhng d kin thc nghim v
s hp th và s phát ra ánh sáng khi đi qua môi trường vt cht.
Năm 1900, M.Planck đưa ra gi thuyết: Năng lượng ca ánh ng không tính cht
liên tc mà bao gm tng lượng riêng bit nh nht gi là lượng t. Mt lượng t ca ánh
sáng (gi là phôtôn) có năng lượng là:
E=h
n
Trong đó: E là năng lượng ca photon
n
: tn s bc x
h = 6,626 .10-34 J.s - hng s Planck.
Năm 1905, Anhstanh đã da vào thuyết lượng t đã gii thích tha đáng hin tượng
quang đin. Bn cht ca hin tượng quang đin c kim loi kim trong chân kng
khi b, khi b chiếu sáng s phát ra các electron; năng lượng ca các electron đó không
ph thuc vào cường độ ca ánh sáng chiếu vào ph thuc vào tn s ánh sáng.
Anhstanh cho rng khi được chiếu ti b mt kim loi, mi photon vi năng lượng h
n
s
truyn năng lượng cho kim loi. Mt phn năng lượng E0 được dùng để làm bt electron
ra khi nguyên t kim loi và phn còn li s tr thành động năng 2
2
1mv ca electron:
Bài ging môn Cơ s lý thuyết Hoá hc
ThS.Nguyn Ngc Thnh, Đại hc Bách khoa Hà Ni
Email: ngocthinhbk@yahoo.com
2
0
2
1
mvEh +=
n
Nhng bc x tn s hơn tn s gii hn
h
E
0
0
=
n
s không y ra hin tượng
quang đin.
S dng công thc trên ta có th tính được vn tc ca electron bt ra trong hin tượng
quang đin.
3. Các mô hình nguyên t:
* Mô hình nguyên t Rutherford: Mi nguyên t có mt ht nhân mang đin tích dương
các e quay xung quanh.
* Mô hình nguyên t Bohr:
- Trong nguyên t mi electron quay xung quanh nhân ch theo nhng qu đạo tròn
đồng tâm có bán kính xác định.
- Mi qu đạo ng vi mt mc năng lượng xác định ca electron. Qu đạo gn nhân
nht ng vi mc năng lượng thp nht, qu đạo càng xa nhân ng vi mc năng
lượng càng cao. Năng lượng ca electron trong nguyên t H2 được xác định như sau:
22
4
2
0
nn
1
.
h
me
.
8ε
1
E-=
Trong đó h = 6,626 .10-34 J.s - hng s Planck
m - khi lượng ca e
eo - hng s đin i trong chân không eo = 8,854.10-12 C2/Jm
n - là c s nguyên dương nhn các giá tr 1,2,3...,µ,
- Khi e chuyn t qu đạo này sang qu đạo khác thì xy ra s hp th hoc gii phóng
năng lượng. Khi e chuyn t qu đạo có mc năng lượng thp sang mc năng lượng
cao hơn thì nó hp th năng lượng. Khi electron chuyn t mt mc năng lượng cao
sang mc năng lượng thp hơn thì xy ra s phát x năng lượng. Năng lượng ca bc
x hp th hoc gii phóng là:
DE = En’ - En = hn =
λ
c
h.
* Kết qu và hn chế ca thuyết Bohr
Ø Kết qu :
- Gii thích được quang ph vch ca nguyên t hyđro
- Tính được bán kính ca nguyên t hydro trng thái cơ bn a= 0,529 A0
Ø Hn chế
- Không gii thích được các vch quang ph ca các nguyên t phc tp
Bài ging môn Cơ s lý thuyết Hoá hc
ThS.Nguyn Ngc Thnh, Đại hc Bách khoa Hà Ni
Email: ngocthinhbk@yahoo.com
- Không gii thích được s tách các vch quang ph dưới tác dng ca đin trường, t
trường
- Gi thuyết có tính độc đoán.
* Các hình trên đều không gii thích được 1 s vn đề thc nghim đặt ra. Nguyên
nhân là do:
- Không đề cp đến tính cht sóng ca electron
- Do đó coi qu đạo chuyn động ca electron trong nguyên t là qu đạo tròn có bán
kính xác định.
II. Quan đim hin đại v cu to nguyên t:
1. Lưỡng tínhng ht ca các ht vi
Năm 1924 nhà vt lý hc người Pháp Louis De Broglie đã đưa ra gi thuyết: mi ht
vt cht chuyn động đều th coi là quá trình sóng được đặc trưng bng bước sóng l
tuân theo h thc :
mv
h
=
l
Trong đó: m - Khi lượng ca ht, kg
v - Vn tc chuyn động ca ht , m/s
h - Hng s Planck, h= 6,63.10-34J.s
- Đối vi ht vĩ mô: m khá ln (h =const) à
l
khá nh -> tính cht sóng th b
qua.
- Đối vi ht vi : m nh (h =const) à
l
khá khá ln -> không th b qua tính cht
sóng.
Ví d 1: Mt ht khi lượng m = 0,3 kg, vn tc chuyn động V= 30m/s thì l ca
ht?
Gii:
áp dng h thc Louis De Broglie
m
34
34
107360
3030
10636 -
-=== .,
.,
.,
mv
h
l
l ca ht vô cùng nh nên b qua tính cht sóng ca ht.
2. Ngun lý bt định Heisenberg
* Pt biu nguyên lý
Không th xác định đồng thi chính xác c to độ và vn tc ca ht, do đó không th
v được chính xác qu đạo chuyn động ca ht.
Dx. Dvx ³
h
Đây là h thc bt định Heisenberg
Trong đó Dx- Độ bt định (sai s) v to độ theo phương x
Bài ging môn Cơ s lý thuyết Hoá hc
ThS.Nguyn Ngc Thnh, Đại hc Bách khoa Hà Ni
Email: ngocthinhbk@yahoo.com
Dvx- Độ bt định (sai s) v vn tc theo phương x
Nếu Dx càng nh thì Dvx càng ln, nghĩa độ bt định v to độ càng nh thì độ bt
định v vn tc càng ln.
T đây rút ra mt kết lun quan trng là không th dùng cơ hc c đin để t mt
cách chính xác qu đạo chuyn động ca ht vi mô như thuyết ca Bohr mà phi s
dng mt môn khoa hc mi là: cơ hc lượng t.
III. Khái nim v cơ hc lượng t
1.m sóng:
Trng thái chuyn động ca e trong nguyên t được t bng mt hàm ca to độ
x,y,z và thi gian t, được gi là hàm sóng y(x,y,z,t).
Trong trường hp t không đổi thì y không ph thuc vào thi gian, được gi là trng
thái dng ca electron. Khi đó y ch ph thuc vào 3 biến x,y,z.
* Tính cht ca hàm sóng:
- th là âm, dương hay là 1 hàm phc.
- ½2 mt độ xác sut tìm thy electron ti 1 đim trong phn không gian xung quanh
ht nhân.
- ½y ½2dv t xác sut tìm thy electron thi đim t trong yếu t th tích dv bao
quanh đim to độ x,y,z
Vì electron có mt trong không gian hn nên c sut tìm thy nó bng 1:
1dvψ2=ò
¥-
à Là điu kin chun hóa hàm sóng.
2. Phương trình Schrodinger:
Để tìm ra hàm sóng ta phi gii phương trình sóng, còn gi phương trình
Schrodinger. Đó phương trình vi phân ca hàm sóng y đối vi ht vi (eleclectron)
chuyn động trong trường thế V:
EψψVΔ
m8π
h
2
2=
÷
÷
ø
ö
ç
ç
è
æ+-
Trong dó: 2
2
2
2
2
2
zyx
Δ
+
+
= - Toán t Laplace
V- Là thế năng ca ht
E - Năng lượng toàn phn ca ht
th viết dưới dng tng quát hơn: HY=EY, trong đó H toán t Hamilton ca h
nghiên cu.
Gii phương trình sóng à tìm được E, y à t đó biết được chuyn động ca e.
Bài ging môn Cơ s lý thuyết Hoá hc
ThS.Nguyn Ngc Thnh, Đại hc Bách khoa Hà Ni
Email: ngocthinhbk@yahoo.com
3. Obitan nguyên t mây electron.
- Mi giá tr nghim y gi 1 obitan nguyên t, kí hiu là AO.
Mây e được quy ước là min không gian gn ht nhân nguyên t, trong đó xác sut
mt electron khong 90%. Mi đám mây electron được xác định bng mt b mt gii
hn gm nhng đim có cùng mt độc sut. Đám mây s là hình cu. Đám mây p
dng hình qu t đôi, đám mây d có dng hình hoa bn cánh.
IV. H 1 e ( nguyên t H và ion tương t).
1. Phương trình sóng:
- H gm 1 e và 1 ht nhân đin tích +Ze:
Thế năng ca h:
V=
r
Ze
0
2
4
pe
-
Trong đó r: khong ch gia ht nhân và e.
0
e
: hng s đin i ca chân không.
ð thế năng V ch thuc vào r => trường to ra là trường xuyên tâm ( trường có đối
xng tâm) gi trường Culông.
ð Phương trình Schrodinger có dng:
ψψ
4
Δ
π0
E
Ze
-
m8
h2
2
2=
÷
÷
ø
ö
ç
ç
è
æ-r
pe
x
y
z
s p
x
p
y
z
y
x
p
z
x
y
z
dx
2
-y
2
z
y
x
z y
x
dxz
z
y
x
dxy
z
y
x
dyz