Bài 2: CÁC YU T NH HƯỞNG ĐẾN QH ĐÔ TH
Hà Ni, 2017
GV: ThS. Lại Thị Ngọc Diệp
Bộ môn: Quy hoạch HTKT ĐT
Khoa: Kiến trúc & Quy hoạch
I. DÂN S VÀ CÁC KHÍA CNH XÃ HI TRONG QH
1. Khái nim v dân s
Dân s ca mt đô th là s lượng dân cư trú trên lãnh th đó, là động lc
chính thúc đẩy s phát trin kinh tế, văn hóa xã hi.
Ý nghĩa:
- Xác định dân s mt nhim v cơ bn ca thiết kế quy hoch đô
th
- Dân s động lc chính thúc đẩy s phát trin kinh tế , văn hóa, xã
hi ca đô th
- Cơ s để xác định quy đất đai, t đó kế hoch đầu tư phát
trin phân b ngân sách
- Dân s cơ s để phân loi đô th định ra các chính sách phát trin
và qun lý đô th
- Tính toán quy mô dân s da trên phương pháp d báo
2.1: Cơ cu dân cư theo tui và gii tính
tp hp các nhóm người được sp xếp theo gii tính nhng la tui xác
định nhm phc v nghiên cu quá trình biến động dân s và xã hi.
- Dưới độ tui lao động; < 14 tui
- Trong độ tui lao động; t 15 – 60 tui vi nam và t 15 – 55 tui vi n
- Trên độ tui lao động; > 60 tui vi nam và > 55 tui vi n
2. Thành phn (cơ cu) dân cư đô th
Tháp tui VN, năm 1990
Tháp tui VN, năm 2009
2.2: Cơ cu dân cư theo lao động
Chia làm 3 nhóm:
- Thành phn dân cư to th - A; thành phn dân cư hot động trong các
khu vc KT, XH, hành chính tính cht to th, ý nghĩa phc v cho c
vùng, không riêng trong đô th.
- Thành phn dân cư phc v - B; thành phn dân cư hot động trong các
lĩnh vc KT, XH, dch v có tính cht phc v riêng cho ĐT.
- Thành phn dân cư ph thuc - C; là thành phn dân cư ngoài, dưới độ tui
lao động và nhng người LĐ mà vì lý do sc khe không tham gia LĐ.
T l thông thường gia 3 thành phn A, B, C là: 30%-20%-50%, cơ cu y ch
có tính cht tương đối