Bài 6: GIAO THÔNG TRONG QUY HOCH ĐÔ TH
CƠ S QUY HOCH & KIN TRÚC
Hà Ni, 2016
GV: ThS. KTS. Li Th Ngc Dip
Khoa: Kiến trúc & Quy hoch
I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ GIAO THÔNG ĐÔ THỊ
Khái niệm: GTĐT tập hợp của mạng lưới đường, các công trình phục vụ GT
và các loại phương tiện GT được sử dụng trong đô thị
- Phải đảm bảo công tác vận chuyển liên hệ thuận tiện, nhanh chóng giữa
các bộ phận chức năng cơ bản của ĐT với nơi ở, nơi làm việc…
- Đảm bảo liên hệ giữa các trung tâm ĐT với nhau
- Các nhu cầu vận chuyển liên hệ giữa ĐT với các điểm dân khác
xung quanh.
1. Vai trò của giao thông đô thị
2. Phân loại giao thông đô thị
- Giao thông đối ngoại: các công trình đầu mối những phương tiện được
sử dụng để đảm bảo sự liên hệ giữa ĐTvới bên ngoài và từ bên ngoài vào ĐT
a. Theo mối quan hệ của GT đối với ĐT
- Giao thông nội thị: gồm các
công trình, các tuyến đường
các phương tiện nhằm đáp ứng
nhu cầu vận chuyển trong phạm
vi của ĐT, đảm bảo nhu cầu liên
hệ giữa các bộ phận cấu thành
của ĐT với nhau.
Chia làm 3 nhóm:
- Giao thông hành khách: giao thông hành khách công cộng, giao
thông hành khách cá nhân
- Giao thông hàng hóa
- Giao thông chuyên dụng
b. Theo đối tượng phục vụ
c. Theo cách sử dụng mặt đường của phương tiện
Chia làm 2 nhóm:
- Giao thông trên đường phố
- Giao thông ngoài đường phố
a. Đặc đim:
Đặc thù: Giao thông có dòng xe hn hp, trong đó thành phn giao
thông cá nhân vn chiếm ưu thế ln nhưng vn ti hành khách công
cng đã có nhng bước tiến đáng k.
S xung đột rt gay gt gia:
- Vn ti hành khách công cng khi lượng ln > < Giao thông cá nhân
- Giao thông cơ gii > < Giao thông thô sơ
- Thêm vào đó là ý thc người điu khin phương tin, người tham gia
giao thông hn chế
Ch tiêu kinh tế k thut mng lưới thp, khó phân loi mng lưới
đường
3. Đặc điểm GT ở VN và định hướng phát triển