CHƢƠNG 4 MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP ĐÚC

ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT-SÉT PHẦN 2

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

1

4. CHẾ TẠO RUỘT 4.1. Yêu cầu đối với ruột

 Yêu cầu đối với ruột cao hơn so với khuôn do

ruột bị KL lỏng bao quanh  chịu tác động nhiệt lớn

chịu nhiệt, độ chính xác:

 Ngoài các yêu cầu về độ bền, độ thông khí, độ

- Dễ phá dỡ sau khi KL đông đặc - Không cản co  Các chất dính cho HHLR: thường là các chất

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

2

dính hữu cơ

4.2. Phân loại ruột

Theo công nghệ

Theo thành phần chất dính

 Ruột tươi  Ruột khô  Ruột thành mỏng  …

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

3

 Ruột cát-sét  Ruột cát-NTT  Ruột cát dầu  Ruột cát nhựa  …

4.3. Cấu tạo ruột 4.3.1. Xƣơng ruột

Trừ ruột được làm bằng hỗn hợp có độ

bền cao (thường là cát nhựa), nói chung ruột cần có xương (cốt) để tăng bền, chống biến dạng khi vận chuyển, lắp ráp …

Yêu cầu đối với xƣơng ruột: - Không cản co vật đúc - Dễ tháo dỡ, rút ra khi phá ruột

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

4

Các loại xƣơng ruột

 Xương buộc bện, bằng dây thép 1-10mm: cho ruột nhỏ

 Xương đúc bằng gang

dạng khung có gắn móc treo: ruột lớn

 Xương hàn bằng tole

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

5

dạng hộp rỗng hoặc ống có khoan lỗ nhằm giảm khối lượng ruột: ruột lớn

4.3.2. Hệ thống thoát hơi

 Dùng ruột có kết cấu

 Xiên hơi nhiều trong thể

thành mỏng

tích ruột

 Dùng dây sáp tạo đường

hơi ở ruột mỏng phức tạp; khi sấy, sáp chảy để lại lỗ hơi

lớn, có độn mùn cưa, than cốc …

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

6

 Tạo lỗ rỗng ở giữa ruột

4.3.3. Đầu gác ruột

 Là một phần của ruột,

 Chức năng của đầu gác: - Bảo đảm ruột nằm vững - Bảo đảm ruột nằm đúng vị

trí trong khuôn

nằm gác vào ổ gác của khuôn

 Đầu gác nằm ngang 2

đầu

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

7

 Đầu gác nằm ngang 1 đầu dạng công xôn  Đầu gác thẳng đứng

4.4. Hộp ruột

 Là một phần của bộ mẫu,

dùng để chế tạo ruột

 Có thể làm bằng: gỗ, nhựa, kim loại, vỏ bằng kim loại có miếng rời bên trong Các loại hộp ruột  Hộp ruột nguyên: dùng

cho ruột đơn giản

 Hộp ruột bổ đôi: phổ biến, thường dùng cho các ruột tương đối đơn giản

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

8

Các loại hộp ruột

 Hộp ruột nhiều

mảnh: dùng cho các

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

9

ruột phức tạp

Các loại hộp ruột

 Hộp ruột lắp ghép:

thường cho ruột phức

vỏ hộp bằng kim loại

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

10

tạp khi sản xuất lớn,

4.5. Các phƣơng pháp làm ruột 4.5.1. Làm ruột bằng tay

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

11

Dùng HR nguyên  Cho HHLR vào hộp  Giã chặt  Đặt xương và tạo lỗ hơi  Đặt tấm sấy lên trên  Lật lại  Rút HR lên  Sơn, sấy ruột

4.5.1. Làm ruột bằng tay

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

12

Dùng HR bổ đôi

4.5.1. Làm ruột bằng tay

Dùng HR lắp ghép  Đặt các mảnh HR vào trong vỏ bao ngoài

 Đổ HHLR, đặt xương, giã

 Đặt lên tấm sấy, lật HR

chặt, tạo lỗ hơi

lại

lấy các miếng rời ra; sửa ruột; sơn; sấy

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

13

 Nâng hộp bao ngoài ra,

4.5.2. Làm ruột bằng máy

Máy đùn ép

Máy dằn

Máy thổi cát

Máy thổi bắn cát

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

14

Máy thổi cát hở

 Ưu điểm: miệng phun ít

bị mài mòn vì sử dụng áp suất thấp.

 Nhược điểm: HH bắn toé xung quanh. Phải làm bộ phận bảovệ.

 Được sử dụng chế tạo

ruột đơn giản bằng hh có chất kết dính đặc biệt không yêu cầu độ dầm chặt cao. Ít được sử dụng

Sô ñoà maùy thoåi hôû:1-baàu chöùa hoãn hôïp khuoân; 2-oáng cao su thoåi hoãn hôïp khuoân; 3- hoäp ruoät

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

15

Máy thổi cát kín

 Ruột có bề mặt nhẳn và

 Để cải thiện quá trình,

độ chính xác cao

thường lắp các tay trộn cơ học trong bầu chứa HH cát

 Khuyết điểm: lượng khí tiêu hao để thổi tạo ruột tương đối lớn; độ nén tương đối nhỏ đối với ruột lớn .

Sô ñoà maùy thoåi kín từ trên xuống: 1- baàu chöùa hoãn hôïp; 2- loã thoåi; 3- hoäp ruoät; 4-loã thoaùt hôi

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

16

Một số máy thổi

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

17

Máy thổi bắn cát

- Hiệu quả dầm chặt HH cao - Lượng khí tiêu thụ ít - Hộp ruột bị mài mòn thấp - Lượng khí đi vào hộp ruột ít, chỉ cần làm lỗ thoát hơi ở tấm thổi

- Không khí không hoà lẫn với HH nên có thể sử dụng các chất dính hoá học như nước thuỷ tinh

- Quá trình xảy ra rất nhanh nên chỉ thích hợp cho việc chế tạo ruột cỡ nhỏ có khối luợng không vựot quá 200 kg.

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

18

Máy thổi bắn cát

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

19

5. SẤY KHUÔN, RUỘT 5.1. Mở đầu

Mục đích của việc sấy khuôn, ruột: - Tăng độ bền - Tăng độ thông khí - Giảm độ tạo khí Tác dụng của quá trình sấy: - Lấy ẩm đi - Dùng nhiệt đông rắn chất dính

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

20

5.1. Mở đầu

Phải sấy trong các trƣờng hợp:

- Ruột (hầu như bao giờ cũng phải sấy)

- Khuôn cho vật đúc quan trọng (nên sấy

toàn bộ)

- Khuôn có hình dạng phức tạp, dễ vỡ

những phần cát lồi ra

- Khuôn lớn (nên sấy bề mặt)

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

21

5.2. Các giai đoạn sấy

Giai đoạn 1: khuôn mới được nung mặt

ngoài, bên trong còn nguội  cần tăng

nhiệt độ sấy từ từ để tránh nứt khuôn

Giai đoạn 2: nhiệt độ mặt khuôn khá cao

(≥1000C), có thể tăng nhanh nhiệt độ sấy

để tạo gradient nhiệt độ lớn  hơi ẩm bốc

nhanh

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

22

5.2. Các giai đoạn sấy

Giai đoạn 3: nhiệt độ tâm khuôn đạt 1000C,

tăng cường đối lưu để thoát ẩm nhanh

Giai đoạn 4: về cơ bản, hơi ẩm đã bốc hết,

nhiệt độ khuôn tăng dần. Khi nhiệt độ tâm

khuôn khoảng 1200C, cho lò nguội từ từ để

tránh nứt khuôn

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

23

5.3. Nhiệt độ và thời gian sấy 5.3.1. Nhiệt độ sấy

Nhiệt độ sấy quá thấp  thời gian sấy sẽ

dài, khó sấy thấu, dễ bị khuyết tật khi đúc

Nhiệt độ sấy quá cao: làm mất tính dính

kết của chất dính  hỗn hợp kém bền, dễ

vỡ; khuôn, ruột dễ nứt

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

24

5.3. Nhiệt độ và thời gian sấy 5.3.2. Thời gian sấy

Thời gian sấy phụ thuộc:

- Nhiệt độ sấy

- Chiều dày khuôn và ruột

- Phương pháp sấy

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

25

Nhiệt độ sấy cao nhất cho phép (0C)

Khuôn nhỏ đúc HK màu, gang 250

Khuôn lớn đúc HK màu, gang 350

Khuôn nhỏ đúc thép 350

Khuôn lớn đúc thép 450

Ruột cát-nước thủy tinh

180

Ruột cát-sét 325

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

26

Ruột cát dầu 240

Thời gian sấy khuôn (giờ)

Kim loại đúc

Kích thƣớc hòm khuôn, mm

Thép

Dưới 1000x800x400

6 – 8

8 – 12

Dưới 3000x2000x500

8 – 12

12 – 16

Dưới 500x400x250 HK màu, gang 4 – 6 6 – 8

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

27

Dưới 5000x3000x700 12 – 24 16 – 30

Thời gian sấy ruột (giờ)

Loại ruột Thời gian sấy

Ruột cát-sét nhỏ Nhiệt độ sấy (độ C) 300 – 350 1 – 2

300 – 350 2 – 5

Ruột cát-NTT nhỏ

0,75 – 1

180

Ruột cát-sét trung bình Ruột cát-sét lớn 5 – 24 300 – 350

1 – 2 180

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

28

Ruột cát-NTT trung bình

5.4. Các phƣơng pháp sấy

Sấy đối lưu trong lò buồng (chu kì hoặc

liên tục)

Sấy bức xạ bằng tia hồng ngoại (bóng đèn

250 – 500 W hoặc gas)

Sấy bề mặt bằng lò sấy di động thổi khí

nóng vào khuôn

Dùng mỏ đốt sấy bề mặt khuôn Sấy ruột bằng dòng điện cao tần

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

29

6. RÁP KHUÔN

Bảo đảm độ chính xác:

- Đối với sản xuất lớn: tiêu chuẩn hóa HK; bộ mẫu

bền và chính xác

- Đối với sản xuất đơn chiếc và nhỏ: tăng cường kiểm

tra ruột, vị trí tương đối giữa ruột và khuôn, chiều

dày thành vật đúc

- Thường xuyên kiểm tra bộ mẫu, hộp ruột

- Tăng cường kiểm tra kích thước bằng dưỡng

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

30

6. RÁP KHUÔN

Bảo đảm đường hơi thông suốt nhất là

đường hơi từ ruột tới khuôn ra ngoài

Chống cát bụi rơi vào lỗ khuôn:

- Dùng ống hút chân không để hút bụi, cát ở

chỗ sâu

- Dùng que bọc sét dẻo ở đầu

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

31

7. DẰN KHUÔN

Khi rót KL lỏng vào khuôn, KL tác dụng lên tất cả các bề mặt của khuôn, ruột, do đó:

- Hòm khuôn phải đủ cứng vững - Chiều dày thành khuôn phải đủ lớn để

đảm bảo độ bền

- Phải dằn khuôn hoặc kẹp chặt 2 HK để

tránh đẩy tách 2 nửa khuôn

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

32

Tính toán lực dằn khuôn P

P= k[h(Avđ + Ahtr)kl + (kl-r)Vr - q] h: chiều cao khuôn trên Avđ, Ahtr: diện tích hình chiếu bằng của VĐ

& HTR lên MPK

kl, r: khối lượng riêng của KL lỏng & ruột Vr: thể tích ruột (không kể đầu gác) q: trọng lượng nửa khuôn trên k= 1,5-3: hệ số an toàn

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

33

8. RÓT KHUÔN 8.1. Các loại thùng rót

 Gáo rót:

- Một người mang

- Chứa 8-15kg KL lỏng

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

34

- Rót các VĐ rất nhỏ

8.1. Các loại thùng rót

 Gầu khiêng:

- Chứa 50-100kg KL

lỏng

- Hai người khiêng, một

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

35

người rót

8.1. Các loại thùng rót

 Gầu treo trên

monorail:

- Chứa 50-250 kg KL

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

36

lỏng

8.1. Các loại thùng rót

 Thùng rót lớn

nghiêng bằng bánh răng:

trục

- > 500 kg KL lỏng - Vận chuyển bằng cầu

 Thùng rót đáy: - 2-20 tấn KL lỏng - Vận chuyển bằng cầu

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

37

trục

8.2. Chuẩn bị thùng rót

Vật liệu: - Vỏ ngoài bằng thép tấm - Gáo, gầu đắp mỏng bằng vữa chịu nhiệt - Thùng được xây bằng gạch chịu lửa Sấy kỷ cho hết hơi nước rồi nung >400-

9000C tùy KL rót

Sấy bằng mỏ phun, lò sấy (than đá, dầu,

gas …)

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

38

8.3. Kiểm tra trƣớc khi rót

Kiểm tra và dọn quang đường đi: đường đi phải đủ rộng, không có chướng ngại; khuôn bố trí thành hàng …

Kiểm tra nồi rót, dụng cụ gạt xỉ, trang phục

bảo hộ lao động

Kiểm tra khuôn: đường thoát hơi, cốc rót,

đậy khuôn, dằn khuôn … Chuẩn bị thứ tự rót khuôn

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

39

8.4. Rót khuôn 8.4.1. Nhiệt độ rót KL vào khuôn

Nhiệt độ rót phải hợp lý Nếu nhiệt độ rót quá cao: - Dễ cháy dính cát - Khuôn, ruột dễ bị xói, lỡ - VĐ bị co ngót nhiều Nếu nhiệt độ rót quá thấp: - KL không điền đầy khuôn (rót thiếu) - Khí ở khuôn khó thoát ra, dễ rỗ khí

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

40

8.4.1. Nhiệt độ rót KL vào khuôn

Thông thường nấu ở nhiệt độ cao, tháo ra thùng rót, chờ giảm nhiệt độ đến mức quy định mới rót: xỉ có đủ thời gian nổi lên

Nhiệt độ rót gang xám: - VĐ lớn, thành dày: 1220-12600C - VĐ trung bình, thành 20-30mm: 1280-

13200C

- VĐ thành 8-15 mm: 1320-13600C - VĐ phức tạp, thành mỏng: 14500C Gang ra lò cần có nhiệt độ cao hơn Trót 500C

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

41

8.4.1. Nhiệt độ rót KL vào khuôn

HK đồng: Trót= 1000-12000C

HK nhôm: Trót= 680-7500C

Thép: Tralo= 1550-16200C; Trót= 1450-

15500C

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

42

8.4.2. Thời gian rót Nguyên tắc: vật đúc thành mỏng phải rót nhanh hơn vật đúc thành dày Vật đúc bằng gang

3-5

2-3

100-250

12-20

Khối lƣợng, kg Thời gian rót, s Khối lƣợng, kg Thời gian rót, s

10-50

4-9

500-1000

28-40

5-10 3-4 250-500 20-28

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

43

50-100 9-12 1000-5000 40-85

8.4.3. Trình tự thao tác rót khuôn a. Gạt xỉ

Khẩn trương gạt hết xỉ ở bề mặt KL lỏng

Gạt xỉ ở phía đối diện miệng rót KL

Que sắt trước khi đưa vào KL phải sấy

khô để tránh nổ, bắn tóe

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

44

8.4.3. Trình tự thao tác rót khuôn b. Rót khuôn

Để miệng rót gần cốc rót, không để quá cao

sẽ gây bắn tóe

Dùng que gạt xỉ tì vào mặt KL lỏng sát

miệng rót để chắn xỉ không cho đi vào khuôn Luôn bảo đảm cốc rót đầy để xỉ nổi lên được Rót đều tay, không ngắt dòng. Nếu gián

đoạn, KL lỏng ở ống rót tụt thấp, khi rót tiếp thì xỉ đã chảy vào khuôn

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

45

b. Rót khuôn

 Lúc đầu rót nhanh, về cuối giảm tốc độ rót  Khi đã rót đầy khuôn, đợi một lúc để mức KL

lỏng tụt xuống rồi lại rót bổ sung

 Khi đã rót xong, xúc cát đổ vào mặt đậu rót,

đậu ngót

 Khi bề mặt đậu ngót vừa đông cứng, dùng que sắt hơ nóng chọc thủng lớp vỏ rắn

 Khí ở khuôn và ruột thoát ra nhiều, cần lướt que gạt xỉ đã nóng đỏ qua đậu hơi, khe hở ở mặt ráp khuôn để đốt cháy nó

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

46

9. PHÁ DỠ KHUÔN, RUỘT 9.1. Phá dỡ khuôn

Chờ nguội: - Sau khi rót khuôn, phải chờ một thời gian để vật đúc nguội đến một nhiệt độ nhất định mới được phá dỡ khuôn

- Phá khuôn quá sớm: vật đúc dễ biến

dạng, nứt, biến trắng (gang xám)

- Phá khuôn quá muộn: ứ đọng khuôn trên

nền xưởng; vật đúc co nhiều, dễ nứt

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

47

Nhiệt độ phá dỡ khuôn

Nhiệt độ, 0C

Vật đúc bằng gang xám

Thành mỏng 400

Thành trung bình 500

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

48

Thành dày 600

Thời gian phá khuôn (tính từ lúc rót xong)

15-20 phút Vật đúc 2-3 giờ

250-500kg Vật đúc dƣới 10kg

30-40 phút Vật đúc 6-8 giờ

Vật đúc 10-30kg

1 giờ 12-16 giờ

Vật đúc 30-100kg

500- 2000kg Vật đúc 2000- 5000kg

1,5 giờ

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

49

Vật đúc 100-250kg

Phá dỡ khuôn Phá khuôn dùng đòn rung: - Dùng cho sản xuất nhỏ - Móc khuôn lên đòn; cho khí nén vào xi lanh rung làm sụp HHLK & vật đúc ra ngoài hòm

Sàn rung phá khuôn: - Dùng cho sản xuất lớn - Có thể dùng khí nén hoặc lực lệch tâm để

tạo dao động rung

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

50

Phá khuôn dạng rung

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

51

9.2. Phá ruột

Sản xuất nhỏ: cạo, đục tay, đục bằng khí

nén

Sản xuất lớn: thiết bị phá ruột kiểu rung

khí nén, thủy lực

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

52

10. LÀM SẠCH VẬT ĐÚC 10.1. Cắt bỏ HTR, đậu ngót

Sản xuất nhỏ, vật đúc nhỏ bằng gang: đập

bằng búa

Vật đúc vừa và lớn bằng gang: dùng cưa,

máy ép

Vật đúc bằng thép: dùng máy hàn, ngọn

lửa gas-ôxy

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

53

10.2. Làm sạch cát & màng oxit trên bề mặt vật đúc

Dùng thùng quay: - Dùng cho vật đúc cỡ nhỏ - Cho vật đúc & những mẩu gang vụn vào

đầy khoảng 70% thể tích tang

- Cho tang quay 30-60 phút với tốc độ 20-

30 vòng/phút

- Ồn

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

54

Thiết bị bắn bi (Dạng mâm xoay)

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

55

Thiết bị bắn bi (Dạng băng tải vô tận)

PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HÀ

56