- 35 -
Chương II.
QUÁ TRÌNH ĐÁNH GIÁ TR KHUYT TT
TRONG GIÁO DC ĐẶC BIT
Mc tiêu dy hc: Sau khi hc xong chương này, sinh viên phi:
- Nm vng các khái nim: Khám sàng lc, chn đoán.
- Nm vng v các phương pháp và công c khám sàng lc và chn
đoán
- Hiu rõ v các loi đánh giá để lp kế hoch can thip, đánh giá tiến
b, đánh giá cui k.
- Có k năng s dng các phương pháp đánh giá tr khuyết tt.
- Có thái độ nghiêm túc, cn thn khi đánh giá để đạt được kết qu đánh
giá chính xác, khách quan.
Hướng dn t hc:
Nghiên cu, nm vng nhng giai đon và các phương pháp đánh giá
tr khuyết tt. Xác định được các thi đim và các công c đánh giá phù
hp.
- Khám sàng lc là gì? Mc đích ca vic khám sàng lc?
- Các phương pháp và công c khám sàng lc?
- Chn đoán? Các nguyên tc cn đảm bo khi chn đoán.
- Các phương pháp và công c chn đoán?
- Nghiên cu các test chun.
- Tp thiết kế các bài tp đánh giá.
- Rèn luyn kĩ năng đánh giá thông qua các bài tp thc hành.
- 36 -
1. KHÁM SÀNG LC.
1.1. Khái nim khám sàng lc
Các trc nghim khám sàng lc là công c đo rt đơn gin và nhanh
gn. Mc đích chính ca công vic khám sàng lc là để thu thp nhng
thông tin ban đầu nhm phát hin xem tr có nhng đặc đim khác bit so
vi nhng tr khác không và liu có đòi hi các nhà chuyên môn phi tiến
hành đánh giá k lưỡng hơn không.
Vic khám sàng lc không nhm mc đích thu thp thông tin để đưa
ra nhng quyết định giáo dc c th hay để gii thích vì sao tr có nhng
biu hin chm phát trin như được quan sát thy. Vic khám sàng lc s
giúp quyết định liu mt hc sinh có cn được đánh giá k lưỡng hơn t
nhng nhà chuyên môn khác như vt lý tr liu, tr liu v nghe, chnh tr v
âm để la chn môi trường giáo dc đặc bit phù hp hay không.
Thường thì trong khi khám sàng lc, các bác sĩ và nhà tâm lý s dng
các công c khám sàng lc đối vi tr rt nh có nhng biu hin chm
trong s phát trin. Tuy nhiên, nhiu tr CPTTT mc độ nng và rt nng
không cn phi tri qua nhng cuc kim tra như thế này vì chúng đã có
nhng biu hin khuyết tt th hin ra bên ngoài rt rõ. Đối vi nhng tr
như thế đánh giá được bt đầu bng quá trình chn đoán.
Các công c khám sàng lc phi bao gm vic kim tra ca nhiu lĩnh
vc khác nhau như th lc, thính lc, các mc ca s phát trin tâm lí. Các
công c này thường không có hiu lc đối vi nhng tr ln tui hơn vì
chúng ch kim tra được các mc phát trin trong độ tui nh và không giúp
gì cho vic xây dng chương trình giáo dc.
Khám sàng lc là mt công vic quan trng và hết sc có ý nghĩa, đặc
bit là ý nghĩa cho trin vng phát trin đối vi nhng em được sàng lc,
phát hin sm. Có th nói, phát hin sm, can thip sm là hot động tiên
phong, có giá tr ct lõi đối vi s phát trin trong tương lai ca nhng tr
khuyết tt. Vai trò ca người giáo viên chính là vic phát hin nhng hc
sinh có nguy cơ t độ tui rt bé thông qua các quan sát và so sánh v s
phát trin gia các em cùng tui trong lp để t đó giúp cha m tìm đến dch
v khám sàng lc, chn đoán phù hp. Mt s công c khám sàng lc được
gii thiu đây giáo viên cũng có th thc hin được, điu đó càng làm tăng
thêm vai trò quan trng và ch động ca người giáo viên.
1.2. Phương pháp và công c khám sàng lc
1.2.1. Các công c khám sàng lc trước khi sinh:
Khám sàng lc có th được bt đầu t rt sm ngay t giai đon mang
thai. Các bin pháp để khám sàng lc trong giai đon này có th là th
nghim Alpha Fetoprotein (tun th 15 hoc 18 trong thai k) vic phân tích
nước i (tun th 14 –18 hay tr hơn) hay tế bào nhau thai (6 –8 tun) để
phát hin sm nhng ri lon gen hay nhim sc th, cũng có th là hot
- 37 -
động khám thai định kì ca các bà m, thông qua bin pháp siêu âm, rt
nhiu bnh hay hi chng liên quan ti tt CPTTT có th được phát hin
sm t khi tr còn trong bng m: tt nt đốt sng c, hi chng đao
(Down)… Đây là công vic ch yếu thuc v vai trò ca bác sĩ.
1.2.2. Các công c khám sàng lc ngay sau khi sinh:
Khám sàng lc cũng cn thiết ngay sau khi đứa tr sinh ra để phát hin
sm nhng vn đề v ni tiết, trao đổi cht, các khuyết tt bm sinh d quan
sát thy và nhng ri nhiu v di truyn khác. Mt trong nhng công c
bác s hay s dng là cách tính đim APGAR và thang đánh giá hành vi
tr sơ sinh ca Brazelton (Brazelton neonatal behavioral scale – BNBS)
H thng thang đim ca APGAR cho phép đánh giá nhanh chóng
tình trng sc kho ca tr sơ sinh ngay sau thi đim nó được sinh ra. Nó
đánh giá các biu hin sau tr: nhp tim, phn x hô hp, trương lc cơ
các biu hin chung sau 1 phút, 5 phút, 10 phút đầu tiên sau khi chào đời.
BNBS bao gm 27 phép đo đạc hành vi tr sơ sinh. Công c này đo
các biu hin: mc độ tnh táo, hot bát, các hot động t tr nên bình tĩnh
(nín khóc), mm cười, các đặc đim ca gic ng và nhng hành vi đin hình
khác ca tr sơ sinh (ví d cách tr sơ sinh phn ng vi các yếu t kích
thích khác nhau ca môi trường xung quanh như ánh sáng, âm thanh, b
vào gan bàn chân…)
Vi kết qu thu được t c hai công c này, các bác s s có cơ s để
nghi ng v s bt bình thường trong trng thái tâm lí ca tr sơ sinh (nht là
nhng tr có quá trình mang thai không thun li, nhiu nghi vn hay khi
sinh gp khó khăn (ví d như sinh chm, không khóc ngay…) hay b tn
thương h thn kinh).Tuy nhiên nhng kết qu thu đựơc t vic khám sàng
lc không th được s dng cho vic tiên lượng s phát trin ca tr trong
nhng giai đon tương lai xa.
1.2.3. Các công c khám sàng lc sau khi sinh.
Nhng công c để khám sàng lc tr em độ tui ln hơn hin đang
s dng Vêt Nam và trên thế gii là trc nghim khám sàng lc Denver
(Denver Developmental Screening test – DDST), First STEP và mt s công
c khác. Nhng công c này thường đánh giá các lĩnh vc khác nhau ca s
phát trin như lĩnh vc cá nhân – xã hi, vn động thô và tinh xo, ngôn
ng, k năng t phc v…. Tương t như nhng công c đã được đề cp
đến trên, các công c này ch nhm phát hin xem có cn phi tiến hành
đánh giá k lưỡng cho tr hay không. Để có th xây dng được các mc tiêu
giáo dc hay ni dung chương trình, cn các công c đánh giá khác trong
nhng bước tiếp theo.
Sau đây là mt s các công c khám sàng lc đơn gin nht, d thc
hin, đồng thi khi tng hp các công c này chúng ta sđược mt h
thng các công c khám sàng lc có phm vi la tui tri dài t 0 đến 6 tui
đặc bit phù hp để sàng lc, phát hin nhng tr có nguy cơ b chm phát
- 38 -
trin trí tu, t đó có các can thip sâu hơn như tiếp tc chn đoán để xác
định xem các em có b chm phát trin trí tu hay không, mc độ chm phát
trin trí tu như thế nào, và tiến hành can thip sm vi các tr có nhu cu.
Thang khám sàng lc bước đầu (FirstSTEP – Screening Test for
Evaluating Preschoolerrs).
Thang khám sàng lc bước đầu được dành cho hai nhóm tui, nhóm
th nht t 2 tui 9 tháng (33 tháng) đến 3 tui 2 tháng (38 tháng); nhóm th
hai t 3 tui 3 tháng (39 tháng) đến 3 tui 8 tháng (44 tháng). Thang khám
sàng lc này kim tra tr 5 lĩnh vc: nhn thc, ngôn ng, vn động, tình
cm xã hi, hành vi thích ng; ngoài ra còn có thang đo dành cho cha m
hoc giáo viên đánh giá.
Bng khám sàng lc sm – Bn điu chnh (Early Screening Inventory
– Revised: gi tt là ESI-R)
Bng khám sàng lc ESI-R là bng sàng lc dành cho độ tui t 3 đến
6 tui, do đặc trưng và s khác bit gia các nhóm tr trong di tui này,
ESI-R được chia làm 2 bng sàng lc sm nh hơn, bao gm bng sàng lc
sm dành cho tr em t 3 đến 4 tui rưỡi (Early Screening Inventory-
Preschool, gi tt là ESI-P) và bng sàng lc sm dành cho tr em t 4 tui
rưỡi ti 6 tui (Early Screening Inventory- Kindergarten, gi tt là ESI-K)
C ESI-P và ESI-K đều kim tra tr trên 3 lĩnh vc cơ bn: Th giác –
Vn động; Ngôn ng và nhn thc; Vn động thô. Ngoài ra khi thc hin,
trc nghim viên còn cn thu thp mt s thông tin liên quan ti kh năng
ngôn ngn tượng ca người kim tra v tr nhưng không tính đim
phn này.
1.2.4. Mt s công c sàng lc.
1.2.4.1.B công c sàng lc ASQ
Đánh giá sàng lc
Th tc đánh giá ngn gn được thiết kế để xác định nhng trn
được chn đoán sâu hơn hoc được các cơ s giáo dc hoà nhp hoc giáo
dc chuyên bit sm ti địa phương đánh giá.
Li ích ca vic sàng lc
- Xác định tr có nguy cơ chm phát trin
- Phát hin đim mnh và nhu cu ca tr
- To cơ hi để: Gia đình nêu lên nhng băn khoăn v tr; Giáo dc cha
m v s phát trin ca tr; Trao quyn cho cha m
- Xây dng mi quan h và nim tin vi gia đình: giao tiếp được tăng
lên, to nim vui cho cha m và nhân viên
- Tăng cường kết qu v sc kho và phát trin thông qua dch v can
thip sm.
- Xây dng s hp tác trong cng đồng và s ng h cho nhân viên.
Các hot động trước khi sàng lc:
- Được đồng ý.
- 39 -
- Gii thích mc đích ca sàng lc và xem ni dung câu hi
- Lên chương trình sàng lc
- Gi ASQ trước khi đi thám 2 tun và yêu cu cha m tr xem trước.
- Sp xếp tài liu nếu thy (cn thiết)
Mô t ASQ
- Bng câu hi v độ tui và giai đon ASQ là công c có th s dng
để kim tra s phát trin ca tr.
- Tr có th thc hin được mt s mc ch không phi là tt c các
mc được yêu cu.
- Có th giúp tr luyn tp các kĩ năng.
- Các câu hi có th giúp ch ra đim mnh và bt kì lĩnh vc nào mà
tr có th cn h tr và luyn tp them.
Gii thích h thng chm đim.
- “Có” th hin tr có th thc hin được kĩ năng đó.
- “Thnh thong” th hin tr ch mi bt đầu thc hin được hành vi đó
- “Chưa” th hin tr chưa thc hin được hành vi đó.
Tính điếm b câu hi ASQ
- Bước 1: Tính tng s đim ca mi lĩnh vc “có” =10; “thnh thong”
= 5; “chưa” = 0.
- Bước 2: Chuyn tng đim ca tng lĩnh vc sang trang tóm tt thông
tin. Bôi đen vào vòng tròn tương ng.
- Bước 3: Tr li các câu hi phn tng cng cn thn và tr li thích
hp.
- Bước 4: Bt k đim nào nm trong phm vi hoc gn phm vi bôi
đen cn phi được chú ý hơn hoc đánh giá thêm
Chú ý:
C gng ly được các câu tr li t gia đình.
Mi mc có th b 2 câu không tr li vn được chp nhn. Cách tính:
Bước 1: Chia tng đim ca tng phn cho s câu hi được tr li
trong phn đó. (tính đim trung bình ca tng phn)
Vd: Trong mi phn có 6 câu hi. Có 1 câu không tr li
Tng đim ca phn này là 45
45: 5 = 9
Bước 2: Cng s đim trung bình cho mi câu vào đim tng ca
phn đó để được tng đim mi.
9 +45 = 54 (tng đim mi)
Phn tng th
- Không tính đim nhưng mô t nhng lo lng ca cha m
- Có tính d đoán cao
- Chú trng vào cht lượng ca các kĩ năng (li nói, c ch)
- Bt c câu tr li nào còn có vn đề cũng phi được theo dõi.
Trang tng hp