intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Địa lí kinh tế - xã hội Việt Nam - Chương 2: Địa lý dân cư

Chia sẻ: 10 10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

189
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Địa lí kinh tế - xã hội Việt Nam - Chương 2: Địa lý dân cư có cấu trúc trình bày 4 nội dung cơ bản trong địa lí dân cư như sau dân số, biến động dân số; phân bố dân cư, dân tộc; dân cư, hình thức quần cư; lao động và việc làm; phân bố dân cư biến động theo thời gian, phân bố dân cư biến không đồng đều theo không gian. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm bắt nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Địa lí kinh tế - xã hội Việt Nam - Chương 2: Địa lý dân cư

  1. VỊ TRÍ BÀI HỌC Chương 1: Khai thác tổng hợp tài nguyên thiên vào mục đích phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường Dân số, biến động dân số ĐỊA LÍ KINH TẾ Chương2: Địa lý dân cư Phân bố dân cư, dân tộc -XÃ HỘI VIỆT NAM Di cư, hình thức quần cư Chương 3: Địa lý nông – lâm – ngư nghiệp Lao động và việc làm Chương 4,5…
  2. PHÂN BỐ DÂN CƯ, DÂN TỘC I. PHÂN BỐ DÂN CƯ 1. Phân bố dân cư biến động theo thời gian - Mật độ dân cư Việt Nam Mật độ dân số Việt Nam thời kì 1960 – 2012 (người/km2)tăng theo thời gian. - Việt Nam là nước có mật Năm 1960 1990 2000 2010 2012 độ dân số cao trên thế Mật độ 90,6 199,4 234,6 262,6 268,7 giới.
  3. Bản đồ dân cư Dựa vào bản đồ dân cư và bảng số liệu sau hãy cho biết đặc điểm phân bố dân cư Việt Nam.
  4. Mật độ dân số của các vùng năm 2012 (người/km2) Vùng/địa phương Mật độ dân số Cả nước 268,0 ĐB sông Hồng 961,0 TD và MN phía Bắc 120,0 BTB và DH miền Trung 200,0 Tây Nguyên 99,0 Đông Nam Bộ 644,0 ĐB sông Cửu Long 429,0
  5. Mật dộ dân số tại một số địa phương năm 2012 (Người/km2) Tỉnh/địa phương Mật độ dân số T.P Hà Nội 2059 T.P Hồ Chí Minh 3666 Bà Rịa – Vũng Tàu 522 Lai Châu 44 Kom Tum 48 Quảng Ninh 193 T.P Cần Thơ 862 Cà Mau 230
  6. Biểu đồ phân bố dân cư thành thị và nông thôn Việt Nam thời kì 1990 - 2010 (%) 150 100 80,5 75,9 69 50 19,5 24,1 31 0 Năm 1990 Năm 2000 Năm 2010 Tỷ lệ dân thành thị Tỷ lệ dân nông thôn
  7. 2. Phân bố dân cư không đồng đều theo không gian - Không đồng đều giữa cácTập vùng, trungtỉnh ở haivà địabằng đồng phương. lớn: ĐB sông Hồng và ĐB sông - Cửu Long. Không đồng đều giữa khu vực đồng bằng ven biển và miền núi. Tập trung ở rìa phía Đông lãnh thổ. Tỷ lệ dân cư ở khu vực nông thôn - Không đồng đều giữa nôngcao. thôn và thành thị. Tập trung ở những nơi có sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế - xã hội. Đặc biệt là công nghiệp và dịch vụ Tập trung ở khu vực có điều kiện thuận lợi khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  8. Nguyên nhân của sự phân bố dân cư không đồng đều - Sự phân bố tài nguyên thiên nhiên. - Lịch sử khai thác lãnh thổ và chuyển cư. - Sự phân bố sản xuất, các loại hình kinh tế, cơ cấu kinh tế. - Sự khác biệt trong điều kiện dịch vụ, cơ sở hạ tầng.
  9. Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội - Khai thác chưa hợp lí nguồn tài nguyên: Lãng phí tài nguyên thiên nhiên, mặt khác làm cho việc khai thác tài nguyên ở một số nơi quá mức. - Phân bố và sử dụng lao động chưa phù hợp: Nơi thừa lao động, nơi thiếu lao động (đặc biệt lao động có chuyên môn). - Gây nhiều sức ép về kinh tế, môi trường, xã hội cho những nơi dân cư tập trung cao.
  10. Những giải pháp - Điều chỉnh lại sự phân bố dân cư: tổ chức di cư đến những vùng thưa dân và hạn chế di dân tự do… - Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giảm bớt sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng, khu vực. 3. Phân bố dân cư đang có sự điều chỉnh - Phân bố dân cư có tính chất định hướng về trình độ sản xuất và sử dụng tài nguyên thiên nhiên
  11. II. DÂN TỘC Dân tộc 1.Thành phần dân tộc Việt - Việt Nam là đất nước đa Nam dân tộc, với 54 dân tộc thuộc 3 ngữ hệ của 8 nhóm ngôn ngữ. Nam Nam Hán Á Đảo - Tạng - Cộng đồng dân tộc Việt Nam là một cộng đồng thống nhất với một nền văn hoá chung về đặc điểm những đa dạng về hình thái. - Cộng đồng dân Việttộc Việt Môn vai trò rất Nam cóTày Mèoquan trọng Ka đối với sự phát Hán Tạng triển kinh tế- -Mường xã hội–đất Khơnước. Me - Thái Dao Đai
  12. 2. Sự phân bố dân tộc Tả ngạn sông Hồng Nhóm Tày - Nùng Có 31/54 dân tộc Miền dân tộc: Kinh,7/8 - Có 4 núi Hoa, Khơ ngôn hệChăm sống chủ yếu ở các đồng bằng, me, ngữ ven biển phía Bắcvà trung du. 2/3 ngữ hệ Các tỉnh Tây Nguyên Hữu ngạn sông Hồng - Phân bố thành ba khu vực chính: H’ CóMiền Mông 3 dânnúi Nhóm phía tộc Bắc, –Trường Môn Khơ meSơnvà Nam đảo CựcNguyên, Nam Nhóm Thái, Môn – Khơ me Trường – Tây Sơn Trung Nam Bộ 3/8 ngôn Trụng ngữ Bộ và Nam Bộ. 3/3 ngữ hệ - Hiện và Nam Bộ nay sự phân bố2/3 có nhiều đổi:ngôn phứcngữ tạp và các dân tộc sống Tây Nguyên ngữ3/8 hệ thay nhóm MN phía Tây các tỉnh NTB xen kẽ với nhau Dao, Khơ Mú, Giarai… Nhóm Dọc biên Môn – Khơ giới Việt me, Trung Nam đảo Nhóm và Việt Tạng Mường - Miến Tày, Nùng, Thái, Ba na… Dọc biên giới Việt Lào Nhóm Môn – Khơ me
  13. PHÂN BỐ DÂN CƯ, DÂN TỘC I.Phân bố II. Dân tộc dân cư 1.Phân bố dân cư 2. Phân bố dân cư 1.Thành phần 2. Sự phân bố biến động không đồng đều dân tộc dân tộc theo thời gian theo không gian
  14. Cảm ơn tất cả các thày cô và các em.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2