ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI KHOA QUẢN TRỊ
CHƯƠNG I: MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN CỦA VIỆT NAM
GV: Trần Thu Hương
I. MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN
1. Khái niệm môi trường 2. Khái niệm về tài nguyên 3. Mối quan hệ giữa tài nguyên và môi
trường
4. Chiến lược bảo vệ môi trường
- Đối với cơ thể sống thì môi trường sống là
-
1. KHÁI NIỆM MÔI TRƯỜNG
tổng hợp những điều kiện bên ngoài có ảnh hưởng tới một vật thể hoặc một sự kiện - Vd: Với con người là tổng hợp các điều kiện vật lý, sinh học, hoá học, kinh tế, xã hội bao quanh… ..
Về mặt vật lý Trái đất gồm: - Thạch quyển - Thuỷ quyển - Khí quyển - Sinh quyển
- Về mặt vật lý Trái đất gồm có - Thạch quyển: chỉ phần rắn của trái đất tới độ
1. KHÁI NiỆM MÔI TRƯỜNG
- Thuỷ quyển: tạo nên bởi các đại dương, biển,
sâu khoảng 60 km
- Khí quyển: với không khí, các loại khí khác
ao hồ, băng tuyết…
- Sinh quyển: bao gồm những cơ thể sống
bao quanh trái đất
- Môi trường tự nhiên: gồm các nhân tố thiên nhiên, tồn tại khách quan ngoài ý muốn của con người
- Môi trường xã hội: bao gồm các nhân tố tạo nên bởi mối quan hệ giữa người với người - Môi trường nhân tạo: gồm những nhân tố vật lý, sinh hoạt xã hội do con người tạo nên và chịu sự chi phối của con người
1. KHÁI NiỆM MÔI TRƯỜNG
=> Ba loại môi trường này cùng tồn tại, tương
tác chặt chẽ với nhau
2. KHÁI NiỆM VỀ TÀI NGUYÊN
(cid:61550) TN bao gồm tất cả các nguyên liệu, năng lượng, thông tin có trên Trái đất và trong không gian vũ trụ liên quan, mà con người có thể sử dụng phục vụ cuộc sống và phát triển (cid:61550) Trong sử dụng cụ thể: TN được chia thành:
(cid:61550) Theo khả năng tái tạo: được phân làm 2 loại (cid:61550) TN tái tạo được (cid:61550) TN không tái tạo được
TN đất, nước, TN lao động..
TÀI NGUYÊN KHÔNG TÁI TẠO ĐƯỢC
(cid:61550) Được tồn tại một cách hữu hạn, sẽ mất đi hoặc hoàn toàn bị biến đổi, không còn giữ được tính chất ban đầu sau quá trình sử dụng
(cid:61550) Vd: TN khoáng sản, TN gen di truyền có thể
mất đi
TÀI NGUYÊN TÁI TẠO ĐƯỢC
(cid:61550) Là TN dựa vào nguồn năng lượng được cung cấp hầu như là liên tục và vô tận từ vũ trụ vào Trái đất và trật tự thiên nhiên, nguồn thông tin vật lý và sinh học đã hình thành và tiếp tục tồn tại, sinh sôi, nảy nở và chỉ mất đi khi không còn nguồn năng lượng
(cid:61550) Vd: Đất, nước ngọt, sinh vật (cid:61550) Được chia làm 2 loại: TN Hữu hạn và TN vô
hạn
(cid:83)(cid:246)(cid:251) (cid:100)(cid:117)(cid:239)(cid:110)(cid:103) (cid:107)(cid:104)(cid:111)(cid:226)(cid:110)(cid:103) (cid:104)(cid:101)(cid:225)(cid:116)
(cid:83)(cid:246)(cid:251) (cid:100)(cid:117)(cid:239)(cid:110)(cid:103) (cid:107)(cid:104)(cid:111)(cid:226)(cid:110)(cid:103) (cid:111)(cid:226) (cid:110)(cid:104)(cid:105)(cid:101)(cid:227)(cid:109)
(cid:78)(cid:97)(cid:234)(cid:110)(cid:103) (cid:108)(cid:246)(cid:244)(cid:239)(cid:110)(cid:103) (cid:109)(cid:97)(cid:235)(cid:116) (cid:116)(cid:114)(cid:244)(cid:248)(cid:105)(cid:44) (cid:110)(cid:97)(cid:234)(cid:110)(cid:103) (cid:108)(cid:246)(cid:244)(cid:239)(cid:110)(cid:103) (cid:103)(cid:105)(cid:111)(cid:249)(cid:44) (cid:110)(cid:97)(cid:234)(cid:110)(cid:103) (cid:108)(cid:246)(cid:244)(cid:239)(cid:110)(cid:103) (cid:116)(cid:104)(cid:117)(cid:251)(cid:121) (cid:116)(cid:114)(cid:105)(cid:101)(cid:224)(cid:117)(cid:44) (cid:110)(cid:97)(cid:234)(cid:110)(cid:103) (cid:108)(cid:246)(cid:244)(cid:239)(cid:110)(cid:103) (cid:241)(cid:242)(cid:97) (cid:110)(cid:104)(cid:105)(cid:101)(cid:228)(cid:116)
(cid:86)(cid:111)(cid:226) (cid:104)(cid:97)(cid:239)(cid:110)
TN TÁI TẠO ĐƯỢC
Có thể phục hồi (nước, thổ nhưỡng, ĐTV)
Không thể phục hồi ( quặng, mỏ)
(cid:72)(cid:246)(cid:245)(cid:117) (cid:104)(cid:97)(cid:239)(cid:110)
3. MỐI QH GiỮA MÔI TRƯỜNG & PHÁT TRIỂN
- Môi trường là tổng hợp các điều kiện sống
của con người
- Phát triển là quá trình cải tạo và cải thiện
các điều kiện đó
=> Môi trường và phát triển có mối quan hệ
trặt trẽ. Môi trường là địa bàn và đối tượng của phát triển
4. CHIẾN LƯỢC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(cid:61550) Là mục tiêu mang tính toàn cầu . (cid:61550) Do sức ép tăng dân số, sức sản xuất càng
(cid:61550) Sử dụng tối ưu các TNTN, (cid:61550) Phân bố sản xuất và dịch vụ, dân cư hợp lý
phát cao=> suy kiệt TNTN. Nên:
(cid:61550) Lựa chọn các quy hoạch vùng tối ưu (cid:61550) Tập trung hoá sản xuất và chuyên môn hoá
theo lãnh thổ
sản xuất hợp lý theo vùng
II. ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ KINH TẾ CÁC ĐiỀU KiỆN TỰ NHIÊN CỦA VN
1. Vị trí địa lý 2. Địa hình 3. Khí hậu 4. Thuỷ văn 5. Đất đai 6. Rừng 7. Khoáng sản 8. Biển
1.1. VVỊỊ TRTRÍÍ Đ ĐỊỊA LÝA LÝ
Điểm cực Bắc : 23o 22’
Điểm cực Tây 102o 8’
Điểm cực đông : 109o 27’
Điểm cực Nam : 08o 30’
Địa hình tự nhiên Việt Nam
Tổng Diện tích đất Việt Nam 331.051,4 km².
1. GIÁ TRỊ KINH TẾ CỦA VỊ TRÍ ĐỊA LÝ
(cid:61550) VN nằm trong khu vực Đông Nam Châu Á (cid:61550) Tổng diện tích đất liền :330.000Km2, (cid:61550) Bờ biển dài khoảng 3.260km (cid:61550) Vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa rộng
gấp 3 lần diện tích đất liền
1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ
(cid:61550) Có 130 hòn đảo thuộc quần đảo Hoàng Sa &
(cid:61550) Phía Bắc giáp với Trung Quốc; phía Tây giáp với Lào và Cămpuchia; phía Đông là biển Đông thông với Thái Bình Dương rộng lớn. => là cửa ngõ đi ra TBD của một số nước, phát triển GTVT
Trường Sa
1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ
(cid:61550) Toạ độ địa lý trên đất liền: Điểm cực Bắc
23023'B (xã Lũng Cú, Đồng Văn, Hà Giang). (cid:61550) Điểm cực Nam 8034'B (Xóm Mũi, xã Đất Mũi,
(cid:61550) Điểm cực Tây 102010'Đ (dãy Khoan La San,
Ngọc Hiển, Cà Mau).
(cid:61550) Điểm cực Đông 109024'Đ (trên bán đảo Hòn Gốm thuộc xã Vạn Thạnh, Vạn Ninh - Khánh Hòa).
xã Sìn Thầu, Mường Nhé, Điện Biên).
1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ
(cid:61550) THUẬN LỢI (cid:61550) (cid:68)(cid:111)(cid:32)(cid:118)(cid:242)(cid:32)(cid:116)(cid:114)(cid:237) (cid:241)(cid:242)(cid:97)(cid:32)(cid:108)(cid:121)(cid:249) (cid:110)(cid:101)(cid:226)(cid:110)(cid:32)(cid:107)(cid:104)(cid:237) (cid:104)(cid:97)(cid:228)(cid:117)(cid:32)(cid:86)(cid:105)(cid:101)(cid:228)(cid:116)(cid:32)(cid:78)(cid:97)(cid:109)(cid:32)(cid:110)(cid:111)(cid:249)(cid:110)(cid:103) (cid:97)(cid:229)(cid:109)(cid:44)(cid:32)(cid:116)(cid:104)(cid:246)(cid:239)(cid:99)(cid:32)(cid:118)(cid:97)(cid:228)(cid:116)(cid:32)(cid:120)(cid:97)(cid:110)(cid:104)(cid:32)(cid:113)(cid:117)(cid:97)(cid:110)(cid:104)(cid:32)(cid:110)(cid:97)(cid:234)(cid:109)(cid:32)(cid:107)(cid:104)(cid:111)(cid:226)(cid:110)(cid:103)(cid:32)(cid:99)(cid:111)(cid:249) (cid:241)(cid:242)(cid:97) (cid:104)(cid:236)(cid:110)(cid:104)(cid:32)(cid:104)(cid:111)(cid:97)(cid:110)(cid:103)(cid:32)(cid:109)(cid:97)(cid:239)(cid:99)(cid:32)(cid:118)(cid:97)(cid:248) (cid:98)(cid:97)(cid:249)(cid:110)(cid:32)(cid:104)(cid:111)(cid:97)(cid:110)(cid:103)(cid:32)(cid:109)(cid:97)(cid:239)(cid:99)(cid:46)
(cid:61550) (cid:68)(cid:111)(cid:32)(cid:118)(cid:242)(cid:32)(cid:116)(cid:114)(cid:237) (cid:241)(cid:242)(cid:97)(cid:32)(cid:108)(cid:121)(cid:249) (cid:110)(cid:101)(cid:226)(cid:110)(cid:32)(cid:86)(cid:105)(cid:101)(cid:228)(cid:116)(cid:32)(cid:78)(cid:97)(cid:109)(cid:32)(cid:99)(cid:111)(cid:249) (cid:116)(cid:104)(cid:101)(cid:229) (cid:112)(cid:104)(cid:97)(cid:249)(cid:116)
(cid:116)(cid:114)(cid:105)(cid:101)(cid:229)(cid:110)(cid:32)(cid:104)(cid:101)(cid:228) (cid:116)(cid:104)(cid:111)(cid:225)(cid:110)(cid:103)(cid:32)(cid:103)(cid:105)(cid:97)(cid:111)(cid:32)(cid:116)(cid:104)(cid:111)(cid:226)(cid:110)(cid:103)(cid:32)(cid:118)(cid:97)(cid:228)(cid:110)(cid:32)(cid:116)(cid:97)(cid:251)(cid:105) (cid:241)(cid:97)(cid:32)(cid:100)(cid:97)(cid:239)(cid:110)(cid:103)(cid:46) (cid:61550) (cid:68)(cid:111)(cid:32)(cid:118)(cid:242)(cid:32)(cid:116)(cid:114)(cid:237) (cid:241)(cid:242)(cid:97)(cid:32)(cid:108)(cid:121)(cid:249) (cid:110)(cid:101)(cid:226)(cid:110)(cid:32)(cid:115)(cid:105)(cid:110)(cid:104)(cid:32)(cid:118)(cid:97)(cid:228)(cid:116)(cid:32)(cid:86)(cid:105)(cid:101)(cid:228)(cid:116)(cid:32)(cid:78)(cid:97)(cid:109)(cid:32)(cid:110)(cid:104)(cid:105)(cid:101)(cid:224)(cid:117)
(cid:99)(cid:104)(cid:117)(cid:251)(cid:110)(cid:103)(cid:32)(cid:108)(cid:111)(cid:97)(cid:239)(cid:105)(cid:46)
(cid:61550) (cid:68)(cid:111)(cid:32)(cid:118)(cid:242)(cid:32)(cid:116)(cid:114)(cid:237) (cid:241)(cid:242)(cid:97)(cid:32)(cid:108)(cid:121)(cid:249) (cid:110)(cid:101)(cid:226)(cid:110)(cid:32)(cid:86)(cid:105)(cid:101)(cid:228)(cid:116)(cid:32)(cid:78)(cid:97)(cid:109)(cid:32)(cid:99)(cid:111)(cid:249) (cid:110)(cid:104)(cid:105)(cid:101)(cid:224)(cid:117)(cid:32)(cid:108)(cid:111)(cid:97)(cid:239)(cid:105)
(cid:107)(cid:104)(cid:111)(cid:97)(cid:249)(cid:110)(cid:103)(cid:32)(cid:115)(cid:97)(cid:251)(cid:110)(cid:46)
1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ
(cid:61550) THUẬN LỢI (cid:61550) Có nhiều thuận lợi để phát triển giao thông
(cid:61550) Về văn hoá – xã hội: thuận lợi nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng
đường bộ, biển, đường không
1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ
(cid:61550) HẠN CHẾ (cid:61550) (cid:68)(cid:111)(cid:32)(cid:32)(cid:118)(cid:242)(cid:32)(cid:32)(cid:116)(cid:114)(cid:237) (cid:241)(cid:242)(cid:97)(cid:32)(cid:32)(cid:108)(cid:121)(cid:249) (cid:110)(cid:101)(cid:226)(cid:110)(cid:32)(cid:32)(cid:86)(cid:105)(cid:101)(cid:228)(cid:116)(cid:32)(cid:32)(cid:78)(cid:97)(cid:109)
(cid:61550) (cid:68)(cid:111)(cid:32)(cid:32)(cid:118)(cid:242)(cid:32)(cid:32)(cid:116)(cid:114)(cid:237) (cid:241)(cid:242)(cid:97)(cid:32)(cid:32)(cid:108)(cid:121)(cid:249) (cid:110)(cid:101)(cid:226)(cid:110)(cid:32)(cid:32)(cid:118)(cid:105)(cid:101)(cid:228)(cid:99)(cid:32)(cid:98)(cid:97)(cid:251)(cid:111)(cid:32)(cid:118)(cid:101)(cid:228)
(cid:116)(cid:104)(cid:246)(cid:244)(cid:248)(cid:110)(cid:103)(cid:32)(cid:120)(cid:117)(cid:121)(cid:101)(cid:226)(cid:110)(cid:32)(cid:103)(cid:97)(cid:235)(cid:112)(cid:32)(cid:116)(cid:104)(cid:105)(cid:101)(cid:226)(cid:110)(cid:32)(cid:116)(cid:97)(cid:105)(cid:32)(cid:58)(cid:32)(cid:98)(cid:97)(cid:245)(cid:111)(cid:44)(cid:32)(cid:108)(cid:117)(cid:245) (cid:108)(cid:117)(cid:239)(cid:116)(cid:44)(cid:32)(cid:104)(cid:97)(cid:239)(cid:110)(cid:32)(cid:104)(cid:97)(cid:249)(cid:110)(cid:44)(cid:32)(cid:115)(cid:246)(cid:244)(cid:110)(cid:103)(cid:32)(cid:116)(cid:117)(cid:121)(cid:101)(cid:225)(cid:116)(cid:44)(cid:32)(cid:98)(cid:97)(cid:234)(cid:110)(cid:103)(cid:32)(cid:103)(cid:105)(cid:97)(cid:249)(cid:44) (cid:109)(cid:246)(cid:97) (cid:241)(cid:97)(cid:249)(cid:44) (cid:241)(cid:111)(cid:228)(cid:110)(cid:103) (cid:241)(cid:97)(cid:225)(cid:116)(cid:8230)
(cid:98)(cid:105)(cid:101)(cid:226)(cid:110)(cid:32)(cid:32)(cid:99)(cid:246)(cid:244)(cid:110)(cid:103)(cid:32)(cid:32)(cid:103)(cid:97)(cid:235)(cid:112)(cid:32)(cid:32)(cid:107)(cid:104)(cid:111)(cid:249) (cid:107)(cid:104)(cid:97)(cid:234)(cid:110)(cid:46)
2. GIÁ TRỊ KINH TẾ CỦA ĐỊA HÌNH
• Địa thế nghiêng dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam . Độ cao TB là 500m so với mực nước biển →nhiều loại địa hình: Tây nguyên, miền núi, trung du và đồng bằng.Đồng bằng thuận lợi cho phân bố dân cư. →Tạo ra cảnh quan thiên nhiên: hang động, vịnh, thác, sông suối….vừa có giá trị du lịch vừa có giá trị trong khai thác thuỷ điện.
2. ĐỊA HÌNH
(cid:61550) Khoảng ¾ diện tích là đồi núi, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp và cao nguyên, còn lại đồng bằng
(cid:61550) Đỉnh cao nhất là Fansipan (3134m) ở phía
(cid:61550) Nằm trong vành đai sinh khoáng TBD và ĐTD (cid:61550) Núi và cao nguyên có cấu trúc chủ yếu là đá
Tây Bắc
vôi và đá bazan
2. ĐỊA HÌNH
(cid:61550) Đá vôi chủ yếu ở miền núi và cao nguyên
(cid:61550) Đá bazan ở Tây nguyên và một số tỉnh DHMT
phía bắc => phát triển trồng cây công nghiệp, du lịch (hệ thống hang động)
-> phát triển trồng cây CN lâu năm
=>phát triển chăn nuôi, khai khoáng, thuỷ điện
và du lịch
TRUNG DU MiỀN NÚI PHÍA BẮC
Cao nguyên Mộc Châu
Nước non Cao Bằng
Bắc Cạn có suối đãi vàng Có hồ Ba Bể có nàng áo xanh
TÂY NGUYÊN
DUYÊN HẢI MiỀN TRUNG
2. ĐỊA HÌNH
(cid:61550) Địa hình đồng bằng (đồng bằng ven biển và
(cid:61550) Thuận lợi cho sx nông nghiệp, nơi tập trung đông dân cư và các thành phố lớn, chuyên canh các loại cây lương thực quan trọng
đồng bằng châu thổ)
3. GIÁ TRỊ KINH TẾ CỦA KHÍ HẬU VIỆT NAM
- VN nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa - Nhiệt độ trung bình cao hơn 23 độ C - Số giờ nắng trong năm trên 1200 giờ - Lượng mưa trung bình hàng năm từ 1700mm đến
1800mm
(cid:61550) Khí hậu VN thay đổi từ đông sang tây, bắc sang
nam, từ thấp lên cao => ah phát triển nông nghiệp (phân bố các loại cây trồng)
(cid:61662) ĐK thuật lợi cho canh tác tác loại cây trồng, chăn
nuôi gia súc và sử dụng đất
3. GIÁ TRỊ KINH TẾ CỦA KHÍ HẬU NƯỚC TA
(cid:61550) Khí hậu phân thành 3 miền rõ rệt (cid:61550) Miền khí hậu Bắc:(TDMNPB và ĐBSH) có 4 mùa (cid:61550) Miền khí hậu Đông Trường Sơn, (DHMT): là trung gian
giữa 2 miền Bắc và Nam
- Phía bắc đèo Hải Vân - Phí nam đèo hải vân (cid:61550) Miền khí hậu Nam (Tây Nguyên, Nam Bộ, ĐBSCL) =>Sự khác nhau về khí hậu giữa hai miền tạo thuận lợi
phát triển nông nghiệp đa canh, vừa phát triên riêng cho từng vùng
4. GIÁ TRỊ KINH TẾ CỦA CÁC NGUỒN TNTN
(cid:61550) TN quặng mỏ khoáng sản có đủ chủng loại, là cơ sở
quan trọng cho phát triển ngành CN
(cid:61550) Hiện đã khai thác hơn 300 mỏ lớn nhỏ với gần 50
loại khoáng sản khác nhau.
(cid:61550) Gồm 2 nhóm (cid:61550) Nhóm khoáng sản dùng làm nhiên liệu – năng
lượng
(cid:61550) Nhóm khoáng sản là nguyên liệu cho ngành luyện
kim
(cid:61550) Nhóm khoáng sản cho CN hoá chất
Dầu mỏ là nguồn tài nguyên có giá trị kinh tế rất cao : Ở ĐB ven biển và thềm lục địa VN
Bảng 2.1. Trữ lượng một số KS đã được tìm kiếm và thăm dò của VN
Bảng 2.1: Trữ lượng một số KS đã được thăm dò, tìm kiếm của VN
25000
20000
15000
10000
5000
0
dầu Khí Than quặng sắt M ăng gan Crom Đồng Bôxit Vàng Đất hiếm Thiếc Apatit Pyrit Cát thủy tinh
Tổng trữ lượng
trữ lượng TK, thăm dò
Bảng 2.2: Cơ cấu một số KS theo lãnh thổ
100
90
80
70
60
50
40
30
20
Than Quặng sắt Bô xít Dầu khí Đá vôi APatit Thiếc Cát thủy tinh
10
0
ĐBSH TD&MNBB ĐNB BTB
vùngkhác
5. GIÁ TRỊ KINH TẾ CỦA CÁC NGUỒN TN NƯỚC NGỌT
(cid:61550) Bao gồm nước trên bề mặt đất, nước ngầm (cid:61550) Do lượng mưa lớn nên lãnh thổ nước ta có
(cid:61550) Cứ cách 25 km lại có một cửa sông đổ ra
nhiều sông, các sông đổ ra biển theo hướng Tây bắc – đông nam
(cid:61550) Sông Hồng – Thái Bình (cid:61550) Cửu long – Đồng Nai (cid:61550) Hệ thống sông duyên hải Trung Bộ
biển, có 3 hệ thống sông chính là
5. GIÁ TRỊ KINH TẾ CỦA CÁC NGUỒN TN NƯỚC NGỌT
(cid:61550) Đối với công nghiệp, mật độ trữ lượng thuỷ
(cid:61550) Đối với nông nghiệp, sông nước có giá trị rất
điện nước ta đứng hàng đầu thế giới (82,5W/Km2) (S.Hồng 37%,s. Đà 19%, S. Đồng Nai15%)
lớn, bồi đắp phù xa, nước cho tưới tiêu (cid:61550) Đối với GTVT, thuận lợi cho thông thương (cid:61550) Đối với đời sống xã hội, cung cấp thực phẩm, mở mang nghề nuôi cá ao hồ, nước sinh hoạt
6. GIÁ TRỊ KINH TẾ CỦA CÁC NGUỒN TN BiỂN
(cid:61550) Nước ta có biển đông bao bọc phía Đông,
(cid:61550) Có 25 tỉnh thành phố giáp biển (cid:61550) Hải sản biển ở nước ta có từ 1600 đến 2000 loài, trữ lượng khoảng 3 triệu tấn, khả năng sinh sôi lớn (tôm, cua, mực, rong biển..) (cid:61550) Muối biển: độ mặm 3,4%,TN muối lớn, là nguyên liệu quan trọng cho CN hoá chất, cũng như tiêu dùng
Nam và Tây Nam.\
Tài nguyên Biển
Cọc chủ quyền của VN trên quần đảo Hoàng Sa
Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trên Biển Đông
6. GIÁ TRỊ KINH TẾ CỦA CÁC NGUỒN TN BiỂN
(cid:61550) Giao thông vận tải biển:là địa bàn GTVT lớn
(cid:61550) Có nhiều phong cảnh và bãi biển đẹp , giúp
và rẻ tiền, dọc bờ biển có nhiều cửa sông lớn xây dựng cảng tự nhiên,-> phát triển ngành hàng hải
phát triển du lich
7. GIÁ TRỊ KINH TẾ CỦA ĐẤT ĐAI
(cid:61550) Toàn bộ quỹ đất là 33,2 triệu ha, đất nông
(cid:61550) Các đồng bằng châu thổ phù sa chiếm 7,5 triệu ha (Nam bộ 6tr ha, Bắc bộ 1,5tr ha)=> trông các loại cây lương thực, CN ngắn ngày (cid:61550) Các vùng đất trung du và cao nguyên có đất đỏ bazan và đá vôi => trông các loại cây CN
nghiệp 10,5 triêu ha, chiếm 1/3
Đất N.nghiệp
- VN có 14 nhóm đất: Đất có diện tích lớn : Đất vàng, đất mùn, cồn cát ven biển… - Tiềm năng đất có khả năng canh tác nông nghiệp của cả nước khoảng từ 10-11 triệu ha,
Đất ở
Đất Lâm.nghiệp
TÀI NGUYÊN ĐẤT
8. GIÁ TRỊ KINH TẾ CỦA TN RỪNG
(cid:61550) Rừng nước ta chủ yếu là rừng nhiêt đới nhiều gồm nhiều tầng, có hệ động thực vật vô cùng phong phú
(cid:61550) Hệ thực vật VN có 260 họ, 1850 chi và trên
(cid:61550) Rừng chiếm 30% diện tích lãnh thổ, trữ lượng
7000 loài
gỗ trên 600 tr m3 gỗ,
8. GIÁ TRỊ KINH TẾ CỦA TN RỪNG
(cid:61550) Có nhiều kiểu rừng khác nhau (cid:61550) Rừng nhiệt đới (cid:61550) Rừng cận nhiệt đới (cid:61550) Rừng rậm, rừng thưa.. (cid:61550) Rừng mưa, rừng khô (cid:61550) Rừng đá vôi, rừng nước nặm (cid:61550) Rừng nguyên sinh và rừng trồng
III. HẬU QUẢ CỦA ViỆC KHAI THÁC TNTN KHÔNG HỢP LÝ
- Tài nguyên suy giảm, cạn kiệt - Rừng bị tàn phá nghiêm trọng làm cho lũ lụt
ngày càng có sức tàn phá mạnh mẽ . - Đất đai xói mòn. Đất trống, đòi trọc n - Động vật rừng ngày ít, ĐV quí hiếm có nguy cơ
tuyệt chủng.
- Khai thác phải có KH hợp lý và phải đi đôi với
cải tạo.
- Nâng cao trình độ, công nghệ khai thác