Đại hc GTVT TP.HCM/ Khoa Máy Tàu Thy/ Hoàng Văn Sĩ - 2014 61
CHƯƠNG 4
CÁC THÔNG S CH THN VÀ CÓ ÍCH CA
ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
4.1 Đồ th công ch th.
Đồ th công ch th được v trong h ta độ P-V. Đó là mi quan h gia áp
sut và th tích ca xilanh trong mt chu trình công tác. Đồ th công ch th có th
được xây dng bng tính toán hay đo trc tiếp trên động cơ. Nếu đồ th công ch th
được đo trc tiếp trên động cơ bng thiết b đo d th công thì được gi là đồ th
công ch th thc tế.
Hình (4-1) là đồ th công ch th ca động cơ diesel 4 k. Đặc đim ca đồ th
này là nó được gii hn bi hai đim: Đim chết trên và đim chết dưới ca piston.
Đối vi động cơ diesel 2 k (Hình 4-2) thì có mt phn hành trình b tn tht.
Hình 4.1 Đồ th công ch th ca động cơ Diesel 4 k.
Hình 4.2 Đồ th công ch th ca động cơ Diesel 2 k.
Đại hc GTVT TP.HCM/ Khoa Máy Tàu Thy/ Hoàng Văn Sĩ - 2014 62
Sau đây chúng ta s trình bày phương pháp xây dng đồ th công ch th bng
tính toán:
Để xây dng đồ th công ch th bng tính toán, trước hết ta xác định các đim
đặc bit ca chu trình: a(Pa,Va); b(Pb,Vb); c(Pc,Vc); z1(Pz1,Vc); z(Pz,Vz).
Ni đim a, b, c, z1, z li vi nhau bng các đon thng ta được:
Đường đẳng tích: cz1.
Đường đẳng áp: z1z.
Đường đẳng tích: ba.
Để xây dng đường cong nén và đường cong giãn n, ta tiến hành như sau:
Chn mt giá tr VX1 nm trong khong công tác ca xilanh.
Áp sut PX1 tương ng trên đưng cong nén được tính như sau:
1
1
1.
n
x
a
ax V
V
PP
=
Giá tr áp sut PX2 nm trên đường giãn n bng:
ab
n
x
b
bx VV
V
V
PP =
=;.
2
2
Bng cách chn giá tr Vx và tiến hành tính toán tương t ta s xác định được
các đim trên đường cong nén và đường cong giãn n. Ni các đim này vi
nhau bng mt đường cong trơn ta s được đường cong nén và đường cong giãn n
ca chu trình công tác.
Hình 4.3 Xây dng đồ th công ch th ca động cơ Diesel.
Để cho tin, thường chn t l xích trên trc tung là mp (kG/cm2/mm).
Còn t l xích trên trc hoành là mv (cm3/mm).
Đại hc GTVT TP.HCM/ Khoa Máy Tàu Thy/ Hoàng Văn Sĩ - 2014 63
Vic xây dng đồ th công ch th cho động cơ 2 k và 4 k là như nhau. Nhưng
vi động cơ 2 k thì th tích Va được tính là:
(
)
ssca VVV
ψ
+
=
1.
S
ψ
: là h s tn tht hành trình, S
h
S
ψ
=
So vi đồ th công ch th thc tế, đồ th công ch th tính toán có nhng đim
khác bit như sau:
Do trong tính toán ta chn giá tr n1, n2 là không đổi do đó đường cong nén
đường cong giãn n s khác vi đường cong nén và đường cong giãn n có n1, n2
thay đổi.
Ti các đim đặc bit a, b, c, z1, z ca đồ th công ch th thc tế là nhng
đường cong liên tc. Vì vy sau khi xây dng đồ th theo phương pháp trên ta phi
lượn góc các đim này bng nhng đường cong. Như vy gia đồ th công trước và
sau lượn góc s có din tích khác nhau được đánh giá bng h s lượn góc.
H s lượn góc là d
ϕ
được định nghĩa là:
c
dF
F1
=
ϕ
Trong đó: F1: Din tích đồ th công sau khi lượn góc.
F
c: Din tích đồ th công khi chưa lượn góc.
4.2. Áp sut ch th và có ích bình quân
Khi xem xét mt chu trình công tác thc tế, chúng ta có th đánh giá s hoàn
thin ca chu trình v mt li dng nhit, có liên quan đến mc độ hoàn thin ca các
qúa trình riêng bit trong đó thông qua các thông s: áp sut ch th trung bình, công
sut ch th và hiu sut ch th.
4.2.1 Áp sut ch th bình quân
Áp sut ch th bình quân được xác định bng công ch th trên mt đơn v th
tích công tác ca xilanh.
Trên đồ th công ch th, áp sut ch th bình quân được xác định bng bình
quân tung độ din tích đồ th công ch th chia theo hành trình có ích ca piston.
(Hình 4-4).
Hình 4-4 Đồ th công ch th và áp sut ch th bình quân
Đại hc GTVT TP.HCM/ Khoa Máy Tàu Thy/ Hoàng Văn Sĩ - 2014 64
Nếu gi công mà cht khí thc hin được trong mt chu trình là Li thì áp sut
ch th bình quân được tính:
4
.10
i
i
S
L
pV
= (kG/cm2) (4-1)
Áp sut ch th bình quân có th được xác định bng tính toán hay đo trc
tiếp trên động cơ làm vic. Trong tính toán, sau khi xây dng được đồ th công ch
th và tiến hành lượn góc các đim đặc bit ta xác định được Pi khi tính toán:
.
ip
F
p
m
l
= (4-2)
Trong đó: F: là din tích đồ th công ch th tính toán sau khi đã lượn góc (mm2)
mp: t l xích trên trc tung (kG/cm2/mm)
l: là chiu dài đồ th trên trc hoành (mm)
Để cho tin sau khi xây dng xong đồ th công ch th tính toán ta tiến hành đo
din tích đồ th và xác định được giá tr '
i
gi là áp sut ch th bình quân ca chu trình
sau khi lượn góc.
Áp sut ch th bình quân ca chu trình sau khi lượn góc được tính:
Đối vi động cơ 4 k: '
.
idi
pp
ϕ
=
Trong đó d
ϕ
là h s lượn góc (hay h s đin đầy đồ thc):
Động cơ 4 k: d
ϕ
= 0,95 ÷ 0,97
Đối vi động cơ 2 k: '
.(1 )
idi S
pp
ϕ
ψ
=−
đây: đối vi động cơ 2 k quét thng: d
ϕ
= 0,94 ÷ 0,96
Trong động cơ diesel 2 k quét vòng, do phn din tích baa’ không được tính
vào din tích ca đồ th công ch th (Hình 4-5). Vì vy phn din tích này đủ bù cho
các phn din tích b mt đi do lượn góc ti các đim đặc bit. Do đó vi loi động
cơ này ta chn d
ϕ
= 1.
Hình 4.5 Đồ th công ch th tính toán ca động cơ Diesel 2 k.
z
c
a’
a
P
V
z’
b
k
Vc Vs
Đại hc GTVT TP.HCM/ Khoa Máy Tàu Thy/ Hoàng Văn Sĩ - 2014 65
Trong thc tế, đồ th công ch th ca động cơ thp tc có th được xác định
bng mt thiết b đo đồ th công gi là indicator. Khi đó ta s có áp sut ch th trung
bình thc tế.
Phương pháp tính toán bng lý thuyết để xác định áp sut ch th trung bình
được áp dng như sau:
Gi Li là công thc hin ca cht khí trong mt chu trình công tác. đây cn
lưu ý là các công trong hành trình bơm ca động cơ 4 k được tính vào công tiêu
hao cho cơ gii. Khi đó ta có:
Li = Lz1z + Lzb - Lac (4-3)
Công ca cht khí thc hin trên đon z1z được tính:
(
)
zzzzzzzzz VVPVPVPL
== 1111 ...
Công mà cht khí thc hin trên đon zb là công ca qúa trình đa biến và được
tính:
()
bbzzzb VPVP
n
L...
1
1
2
=
Công trên đon ac là công ca qúa trình nén đa biến, do đó được tính:
()
aaccac VPVP
n
L...
1
1
1
=
Do đó:
21
() 11
Z
Zbb CCaa
iZZC
PV PV PV PV
LpVV nn
−−
=−+
−−
(4-4)
Áp sut ch th trung bình ca chu trình chưa lượn góc s là:
4
.10
i
i
S
L
pV
= (kG/cm2)
Trong công thc này: Li được đo bng kg.m
Vs được đo bng m3.
Thay các giá tr sau vào công thc (4-4):
cz PP .
λ
=; 22
.
n
c
n
z
b
P
P
P
δ
λ
δ
== 1
n
c
a
P
P
ε
=
ρ
=
c
z
V
V
ε
=
c
a
V
V
Ta có:
[
)
21
'
21
.111
( 1 .(1 ) .(1 )]
11111
c
inn
p
pnn
λ
ρ
λρ
εδε
=−+
−−
(kG/cm2) (4-5)
Áp sut ch th trung bình (bình quân) ca chu trình là mt trong nhng thông
s quan trng để kim tra qúa trình sinh công và ph ti ca động cơ. Trong khi
động cơ làm vic bình thường, vic xác định Pi cho phép đánh giá cht lượng làm
vic cũng như s đồng đều trong qúa trình công tác ca các xilanh. Ngoài ra các
xilanh làm vic không bình thường, hay sau khi điu chnh, thay thế bơm cao áp,
sau sa cha và thay thế các chi tiết nhóm piston-xilanh, sau khi chuyn sang s