Chương IV PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN

I

II

III

PHƯƠNG PHÁP PHỎNG VẤN

PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT

PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TƯ LIỆU

I. PHƯƠNG PHÁP PHỎNG VẤN

Qua điện thoại

PHỎNG VẤN

Trực diện

Anket

1. Phương pháp Anket

Những vấn đề chung

1.1

Phân phát bảng hỏi

1.2

Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ trả lời

1.3

1.1. Những vấn đề chung

Khái niệm

Ưu điểm

Hạn chế

Khái niệm

Là phương pháp phỏng vấn mà người hỏi

vắng mặt, chỉ có sự tiếp xúc thông qua

bảng hỏi, người trả lời tự điền câu trả lời

vào bảng hỏi.

Ưu điểm

 Dễ tổ chức

 Nhanh chóng

 Tiết kiệm chi phí

 Đảm bảo tính khuyết danh

 Câu trả lời mang tính khách quan hơn

Hạn chế

 Đòi hỏi đối tượng có trình độ nhất định

 Tỷ lệ thất thoát phiếu điều tra cao

 Yêu cầu chặt chẽ về bảng hỏi

 Không kiểm soát được đối tượng trả lời

1.2. Phân phát bảng hỏi

Theo cách phân phát

Theo địa điểm phân phát

Theo số lần phân phát

* Theo cách phân phát

 Phân phát tại chỗ

 Phát hẹn ngày thu

 Gửi qua bưu điện

 Đăng báo

* Theo địa điểm phân phát

 Phân phát tại nơi ở

 Phân phát tại nơi làm việc, học tập

 Phân phát ở các tổ chức xã hội, đoàn thể

 Phân phát theo cử toạ có cùng mục đích

* Theo số lần phân phát

 Phát một lần

 Phát nhiều lần

1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ trả lời

 Hình thức bảng hỏi

 Phương pháp phân phát

 Khuyến khích đối tượng trả lời

 Những thỉnh cầu cá nhân

 Sự tài trợ

* Giải pháp nhằm tăng số trả lời

Tạo điều kiện dễ dàng đối với người trả lời

 Gửi thư nhắc

 Khuyến khích vật chất, động viên tài chính

 Nêu rõ mục đích chính của nghiên cứu

 Giấu tên và giữ kín thông tin

I. PHƯƠNG PHÁP PHỎNG VẤN

Qua điện thoại

PHỎNG VẤN

Trực diện

Anket

2. Phương pháp phỏng vấn trực diện

Những vấn đề chung

2.1

Quá trình phỏng vấn

2.2

Để trở thành một người phỏng vấn tốt.

2.3

2.1. Những vấn đề chung

2.1.1. Khái niệm chung về phỏng vấn trực diện

2.1.2. Các loại phỏng vấn trực diện

2.1.1. Khái niệm chung về phỏng vấn trực diện

Khái niệm

Tính chất

Ưu điểm

Hạn chế

Khái niệm

Là phương pháp phỏng vấn miệng, còn

gọi là ‘’cuộc nói chuyện riêng’’ hay ‘’trò

chuyện có chủ đích’’,

theo đó người

phỏng vấn và đối tượng tiếp xúc trực

tiếp với nhau để hỏi và trả lời theo một

chủ đề đã định trước.

Tính chất

 Tính một chiều

 Tính quy định

 Tính giả định

 Tính phi hậu quả

Ưu điểm

 Tạo ra những điều kiện đặc biệt để hiểu đối tượng

sâu sắc hơn.

 Đồng thời kết hợp việc phỏng vấn với việc quan sát.

 Có thể phát hiện những sai sót và uốn nắn kịp thời.

 Có thể mở rộng nội dung điều tra.

Tỷ lệ trả lời cao.

Hạn chế

 Tốn kém hơn so với phương pháp anket.

 Tổ chức thu thập thông tin khó khăn hơn.

 Câu trả lời có thể bị ảnh hưởng bởi thiên kiến

của điều tra viên.

 Ít tính khuyết danh.

2.1. Những vấn đề chung

2.1.1. Khái niệm chung về phỏng vấn trực diện

2.1.2. Các loại phỏng vấn trực diện

2.1.2. Các loại phỏng vấn trực diện

CÁC LOẠI PHỎNG VẤN TRỰC DIỆN

Theo trình tự nội dung

Theo đối tượng

PV tiêu chuẩn

PV tự do

PV sâu

PV cá nhân

PV bán tiêu chuẩn

PV định hướng

PV nhóm (tập thể)

* Phỏng vấn tiêu chuẩn

Là cuộc phỏng vấn diễn ra theo trình tự với nội

dung đã được vạch sẵn (bảng hỏi).

Người phỏng vấn không được thay đổi trình tự các

câu hỏi, không có quyền đưa thêm câu hỏi bổ sung

hoặc gợi ý thêm các phương án trả lời đã có sẵn

trong bảng hỏi.

* Phỏng vấn tiêu chuẩn

• Ưu điểm: số liệu thu thập được có thể so sánh với nhau, có thể dễ dàng tổng hợp, phù hợp để kiểm định một giả thiết nào đó.

• Nhược điểm: cuộc nói chuyện cứng nhắc, không nhẹ nhàng, trôi chảy; không khai thác được nhiều khía cạnh khác vì các câu hỏi đã được cố định.

* Phỏng vấn phi tiêu chuẩn

Là cuộc phỏng vấn thường không có sẵn bảng hỏi

hoặc các câu hỏi. Việc phỏng vấn sẽ tùy vào tình

huống, đối tượng cũng như nội dung để điều tra

viên đưa ra các câu hỏi phù hợp.

Có 2 loại:

- PV tự do

- PV sâu

* Phỏng vấn tự do

Là cuộc phỏng vấn không có những câu hỏi đã

định và không theo kế hoạch đã định trước, chỉ

đưa ra đề tài, người phỏng vấn hoàn toàn tự do

tiến hành như một cuộc nói chuyện tự do.

* Phỏng vấn tự do

• Ưu điểm: người trả lời được tự do giãi bày theo theo tư tưởng, ngôn ngữ của họ, người phỏng vấn chủ động thực hiện mục đích của mình, không bị gò bó.

• Nhược điểm: khó khăn về phía ĐTV, phải có trình độ cao, có khả năng giao tiếp tốt, biết duy trì dẫn dắt câu chuyện, biết cách giữ họ ở chủ đề mình mong muốn.

* Phỏng vấn sâu

Khác với phỏng vấn tự do ở chỗ là ngoài những

đề tài nói chuyện chung người ta còn đặt ra trước

một số câu hỏi hoặc vấn đề chuyên sâu nhất

định.

* Phỏng vấn sâu

• Ưu điểm: giống như phỏng vấn tự do, đối tượng được thoải mái trả lời và điều tra viên cũng chủ động đặt câu hỏi tuỳ tình huống của cuộc phỏng vấn.

• Nhược điểm: đòi hỏi ĐTV có trình độ chuyên môn cao, có khả năng giao tiếp, hiểu tâm lý; thông tin thu thập do điều tra lại không thể hiện hết những gì viên ghi đối tượng muốn diễn tả.

* Phỏng vấn bán tiêu chuẩn

Là hình thức trung gian giữa phỏng vấn tiêu

chuẩn và phỏng vấn phi tiêu chuẩn.

Cụ thể: các câu hỏi quyết định được tiêu chuẩn

hoá, còn các câu hỏi khác thì có thể tuỳ tình

hình thực tế.

* Phỏng vấn định hướng

Là phỏng vấn tập trung vào một mục tiêu.

Khi đó đặt mục đích nghiên cứu rõ ràng,

những ý kiến nêu ra nhằm vào mục đích

rất cụ thể.

* Theo đối tượng

+ Phỏng vấn cá nhân: là việc phỏng vấn từng người

riêng lẻ. Có thể sử dụng tất cả các loại phỏng vấn tiêu

chuẩn, bán tiêu chuẩn, tự do, phỏng vấn sâu, phỏng

vấn định hướng.

+ Phỏng vấn nhóm: cùng một lúc nói chuyện với một

nhóm người. Người nghiên cứu đóng vai trò là điều

hoà viên điều khiển cuộc thảo luận. Thường áp dụng

phỏng vấn tiêu chuẩn và phỏng vấn tự do.

2. Phương pháp phỏng vấn trực diện

Những vấn đề chung

2.1

Quá trình phỏng vấn

2.2

Để trở thành một người phỏng vấn tốt.

2.3

2.2. Quá trình phỏng vấn

a. Nội dung phỏng vấn

b. Người trả lời

c. Khung cảnh phỏng vấn

d. Người phỏng vấn

Quá trình phỏng vấn

NGƯỜI PHỎNG VẤN

NGƯỜI TRẢ LỜI

NỘI DUNG PHỎNG VẤN

KHUNG CẢNH PHỎNG VẤN

a. Nội dung phỏng vấn

Biểu hiện bằng câu hỏi hoặc bảng hỏi.

b. Người trả lời

Cần quan tâm tư duy của người trả lời:

 Thành kiến với công tác phỏng vấn

 Xu hướng yêu cầu giữ bí mật về người trả lời

 Xu hướng muốn được chấp nhận, ghi nhận ý

kiến của mình

Quá trình trả lời

Hiểu câu hỏi

Tìm thông tin liên quan

Đánh giá thông tin

Tìm và đưa ra câu trả lời

Source:

Tourangeau 1984

Cognitiv e Aspects of Survey Methodology - CASM

c. Khung cảnh phỏng vấn

 Tuỳ thuộc vào nội dung phỏng vấn mà tìm khung

cảnh thích hợp.

 Cố gắng không phỏng vấn với sự có mặt của người

thứ ba.

d. Người phỏng vấn

Đặc điểm của người phỏng vấn

Tốc độ phỏng vấn

Ghi chép

* Đặc điểm của người phỏng vấn

 Nhân cách, phẩm chất

 Giới tính và tuổi

 Dáng vẻ bề ngoài

Những điều nên tránh ("3 không")

• không được biểu thị ý kiến,

thái độ cá nhân của riêng mình về đề tài phỏng vấn trước và trong phỏng vấn.

• không được bình luận về câu trả lời và việc lựa chọn câu trả lời của người được phỏng vấn.

• không được mách nước hay tạo tranh

luận trong phỏng vấn.

Những điều nên làm ("5 biết")

• biết nói • biết nghe • biết im lặng • biết quan sát • biết kiên nhẫn

* Tốc độ phỏng vấn

Có thể được quy định trong bảng câu hỏi.

Việc quy định này căn cứ vào đề tài của cuộc

trao đổi, độ dài của cuộc phỏng vấn, địa điểm

và tình huống tiến hành phỏng vấn.

* Ghi chép

Tùy thuộc vào các loại pv, ghi chép gồm:

 Ghi chép những câu trả lời đã được mã hoá

 Ghi chép từng lời, tốc ký

 Ghi chép theo trí nhớ sau phỏng vấn

 Ghi âm

2. Phương pháp phỏng vấn trực diện

Những vấn đề chung

2.1

Quá trình phỏng vấn

2.2

Để trở thành một người phỏng vấn tốt.

2.3

2.3. Để trở thành người phỏng vấn tốt

Thực hiện 5 nguyên tắc:

 Hiểu cuộc phỏng vấn.

 Tạo mọi cơ hội để hoàn thành cuộc phỏng vấn.

 Thực hành phỏng vấn.

 Giảm tối thiểu ảnh hưởng của tính cách cá nhân.

 Nhạy cảm.

I. PHƯƠNG PHÁP PHỎNG VẤN

Qua điện thoại

PHỎNG VẤN

Trực diện

Anket

3. Phương pháp phỏng vấn qua điện thoại

Những vấn đề chung

3.1

Trình tự các bước phỏng vấn qua điện thoại

3.2

3.1. Những vấn đề chung

Khái niệm

Ưu điểm

Hạn chế

Khái niệm

Là phỏng vấn miệng với cá nhân, nhưng người

phỏng vấn và người được phỏng vấn không

gặp mặt trực tiếp mà thông qua điện thoại.

Ưu điểm

 Tiết kiệm chi phí

 Tiết kiệm thời gian

 Khách quan

Hạn chế

 chỉ thực hiện được với các đối tượng có điện thoại

 khó khăn trong việc lựa chọn số điện thoại

 giảm hứng thú khi phỏng vấn

 khó có thể thực hiện gợi ý hay hỗ trợ thêm bằng

quan sát

 nội dung thu thập ít, hiếm khi thu được thông tin sâu.

3. Phương pháp phỏng vấn qua điện thoại

Những vấn đề chung

3.1

Trình tự các bước phỏng vấn qua điện thoại

3.2

3.2. Trình tự các bước phỏng vấn qua điện thoại

 Lập danh sách những người được hỏi ý kiến

 Chuẩn bị nội dung ấn định cho cuộc phỏng vấn

 Tiến hành đàm thoại

Chương II PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN

I

II

III

PHƯƠNG PHÁP PHỎNG VẤN

PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT

PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TƯ LiỆU

II. PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT

Những vấn đề chung

1

Các loại quan sát

2

Các bước tiến hành việc quan sát

3

1. Những vấn đề chung

Khái niệm

Ưu điểm

Hạn chế

Mục đích

Khái niệm

Là phương pháp thu thập

thông tin về đối

tượng

nghiên cứu thông qua tri

giác có kiểm soát các sự

kiện, hành vi, nhân tố có

liên quan đến đối

tượng

nghiên cứu.

Ưu điểm

 thông tin có đặc tính mô tả, cụ thể, khách quan, chân

thực.

 trực tiếp ghi

lại những thay đổi khác nhau của đối

tượng ở các thời điểm khác nhau.

 ít gây phản ứng từ phía đối tượng hơn các phương

pháp khác.

 trong một số trường hợp, chỉ có thể thu thập thông tin

bằng phương pháp quan sát.

Hạn chế

 đòi hỏi nhiều công sức và chi phí.

 không kiểm soát được các yếu tố ngẫu nhiên ảnh hưởng

đến kết quả quan sát.

 một số nội dung trong nghiên cứu không thể thực hiện

được bằng phương pháp quan sát.

 thông tin thu thập được bằng quan sát mang tính chủ

quan và khó định lượng.

 nhiều trường hợp người quan sát không được sự đồng

tình của đối tượng khi tiến hành quan sát.

 giảm tính khuyết danh của đối tượng.

Mục đích

 nghiên cứu dự định thăm dò khi

chưa có khái niệm rõ ràng về vấn

đề nghiên cứu.

 kiểm tra thông tin bằng các

phương pháp khác.

 được thực hiện trên quy mô

nghiên cứu nhỏ không dùng kết

quả để phân tích, mà chủ yếu là

nghiên cứu trường hợp, phân tích

định tính.

II. PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT

Những vấn đề chung

1

Các loại quan sát

2

Các bước tiến hành việc quan sát

3

2. Các loại quan sát

QUAN SÁT

Theo địa điểm

Theo hình thức

Theo thời gian

Theo tính chất tham gia

QS có tham dự

QS có hệ thống

QS tiêu chuẩn

QS không tham dự

QS ngẫu nhiên

QS tại hiện trường

QS không tiêu chuẩn

QS trong phòng thí nghiệm

Quan sát có tham dự

Người quan sát trực tiếp tham gia vào quá trình hoạt

động của đối tượng quan sát.

Ưu điểm: Có thể thu thập thông tin một cách toàn diện,

tránh được các ấn tượng tức thời, ngẫu nhiên.

Nhược điểm:

- Có thể làm mất lòng tin của những người khác, mất

tính khách quan của việc thu thập thông tin.

- Chủ quan, bỏ qua những diễn biến mới....

Các loại quan sát có tham dự

Quan sát trung lập

Quan sát tham dự thông thường

Quan sát "kín"

Quan sát tham dự tích cực

quan Người sát đóng vai một như bình người thường trong tập thể

tham Người dự công khai sát quan nhưng đóng là trò vai người ngoài cuộc

quan Người sát tham dự nhưng không để cho người bị quan sát biết sự có mặt của mình

Người quan sát đóng vai trò tích cực tham gia tranh luận, đưa đẩy câu chuyện (nêu câu hỏi, gợi ý...)

Quan sát không tham dự

Người quan sát hoàn toàn đứng ngoài, không

can thiệp vào quá trình xảy ra, không đặt câu

hỏi nào.

Ưu điểm: khắc phục nhược điểm của phương

pháp trên; có thể thu được thông tin chi tiết về

hoạt động của đối tượng mà không gián đoạn

quá trình diễn tiến.

Nhược điểm: khả năng khái quát hoá thấp, kết

quả thu được bị hạn chế bởi kỹ thuật và kinh

nghiệm của người quan sát. Mặt khác, lý giải

không phải lúc nào cũng chính xác.

2. Các loại quan sát

QUAN SÁT

Theo địa điểm

Theo hình thức

Theo thời gian

Theo tính chất tham gia

QS có tham dự

QS có hệ thống

QS tiêu chuẩn

QS không tham dự

QS ngẫu nhiên

QS tại hiện trường

QS không tiêu chuẩn

QS trong phòng thí nghiệm

Quan sát ngẫu nhiên

Là sự quan sát không được định trước và không

tiến hành cố định vào một thời điểm cụ thể.

Ưu điểm: đảm bảo tính chất khách quan của thông

tin nhận được.

Nhược điểm: có thể phản ánh không đúng bản chất

của hiện tượng

Quan sát có hệ thống

Việc quan sát được đặc trưng bằng tính

thường xuyên (có thể quan sát hàng ngày,

tuần, tháng) và tính lặp lại.

2. Các loại quan sát

QUAN SÁT

Theo địa điểm

Theo hình thức

Theo thời gian

Theo tính chất tham gia

QS có tham dự

QS có hệ thống

QS tiêu chuẩn

QS không tham dự

QS ngẫu nhiên

QS tại hiện trường

QS không tiêu chuẩn

QS trong phòng thí nghiệm

Quan sát tiêu chuẩn

Là hình thức quan sát trong đó những yếu

tố cần quan sát được vạch ra sẵn trong

chương trình, được tiêu chuẩn hoá dưới

dạng những bảng, phiếu, những biên bản

quan sát.

Quan sát không tiêu chuẩn

Là hình thức quan sát trong đó không xác

định được trước những yếu tố nào của quá

trình nghiên cứu hoặc tình huống sẽ quan

sát (chỉ có bản thân đối tượng nghiên cứu

trực tiếp là được xác định từ trước). Việc

quan sát không có kế hoạch chặt chẽ.

2. Các loại quan sát

QUAN SÁT

Theo hình thức

Theo địa điểm

Theo thời gian

Theo tính chất tham gia

QS có tham dự

QS có hệ thống

QS tiêu chuẩn

QS không tham dự

QS ngẫu nhiên

QS tại hiện trường

QS không tiêu chuẩn

QS trong phòng thí nghiệm

Quan sát tại hiện trường

Là quan sát thực trạng của hiện tượng, cuộc

sống. Đây là hình thức quan sát phổ biến nhất.

Quan sát trong phòng thí nghiệm

Là quan sát trong đó những điều kiện của môi

trường xung quanh và tình huống quan sát

được quy định sẵn (tình huống được hình thành

một cách nhân tạo, kể cả việc sử dụng rộng rãi

các kỹ thuật bổ trợ; thiết bị điện ảnh,máy ảnh,

máy ghi âm...)

II. PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT

Những vấn đề chung

1

Các loại quan sát

2

Các bước tiến hành việc quan sát

3

3. Các bước tiến hành việc quan sát

 Xác định khách thể và đối tượng quan sát, tình

huống và điều kiện hoạt động của khách thể.

 Xác định cách thức tiếp cận đối tượng, thời gian

và địa điểm dành cho việc quan sát.

 Lựa chọn phương thức quan sát.

 Chuẩn bị các tài liệu và thiết bị kỹ thuật.

 Tiến hành quan sát, thu thập thông tin.

 Kiểm tra.

Chương II PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN

I

II

III

PHƯƠNG PHÁP PHỎNG VẤN

PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT

PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TƯ LiỆU

III. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TƯ LIỆU

Những vấn đề chung về phân tích tư liệu

1

Phân loại

2

Các phương pháp phân tích tư liệu

3

1. Những vấn đề chung về

phân tích tư liệu

1.1. Khái niệm

1.2. Yêu cầu

1.3. Ưu điểm

1.4. Hạn chế

Khái niệm

Là phương pháp thu thập thông tin dựa trên

phân tích nội dung những tài liệu đã có sẵn.

Yêu cầu

Lựa chọn tài liệu phải căn cứ vào nội dung, và

phạm vi nghiên cứu.

Xác định tài liệu là bản chính, bản sao hay dị bản.

Có thái độ phê phán đối với tài liệu (tên tài liệu,

hoàn cảnh ra đời, độ tin cậy, ảnh hưởng xã hội của

tài liệu, giá trị sử dụng...).

Ưu điểm

Tiết kiệm được thời gian, công sức, kinh phí,

nhân lực.

Thu được thông tin đa dạng, nhiều mặt; giúp

nhà nghiên cứu tìm hiểu những đối tượng trong

quá khứ, hiện tại.

Hạn chế

Tài liệu ít được phân chia theo tiêu chí mong

muốn.

Thông tin dễ bị ảnh hưởng bởi quan điểm, tư

tưởng của tác giả.

Tổng hợp thông tin rất khó, nhiều tài liệu bảo

mật cản trở việc nghiên cứu,...

III. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TƯ LIỆU

Những vấn đề chung về phân tích tư liệu

1

Phân loại

2

Các phương pháp phân tích tư liệu

3

2. Phân loại

 Phương tiện để đọc

 Phương tiện nghe

 Phương tiện nhìn

III. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TƯ LIỆU

Những vấn đề chung về phân tích tư liệu

1

Phân loại

2

Các phương pháp phân tích tư liệu

3

3. Các phương pháp phân tích tư liệu

 Phương pháp định tính Phân tích, lý giải tìm ra nguyên nhân

 Phương pháp định lượng Phân tích quy mô, cơ cấu, mối quan hệ,….

→ cùng nhằm một mục tiêu là thu thập được những thông tin trung thực đáng tin cậy.