
Page 1
I
PHÂN TÍCH
DỮ LIỆU
II
TRÌNH BÀY
KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU
Chương V
PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
VÀ TRÌNH BÀY KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
I. XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
Chuẩn bị dữ liệu và xử lý1
Phương pháp mô tả và phân tích dữ liệu
2
1. Chuẩn bị dữ liệu và xử lý
Chuẩn bị (làm sạch) dữ liệu
Phương pháp xử lý dữ liệu
Nhập dữ liệu
Nhập dữ liệu
Thiết kế form nhập dữ liệu
Nhập trực tiếp vào phần mềm xử lý
Mã hoá dữ liệu
Mã hoá dữ liệu
Các thủ tục mã hóa
Mã hóa trước
Mã hóa sau
Mã hoá dữ liệu
Các nguyên tắc thiết lập mã hóa
Số lượng "kiểu mã hóa" thích hợp
Tính tương đương của thông tin trả lời trong cùng “loại mã"
Sự khác biệt của các thông tin trả lời giữa các "loại mã"
Nguyên tắc loại trừ giữa các loại mã hóa
Nguyên tắc toàn diện

Page 2
Mã hoá dữ liệu
Lập danh bạ mã hóa
Danh bạ mã hóa: là bảng gồm nhiều cột, chứa đựng những lời
giải thích về mã hiệu đã được sử dụng trong những trường dữ liệu
Chức năng của danh bạ mã hóa:
Giúp người làm mã hóa thực hiện việc làm biến đổi từ một câu trả
lời ra một ký hiệu (mã hiệu) thích hợp mà máy tính có thể đọc được.
Giúp nhà nghiên cứu nhận diện được các biến số sử dụng trong
các quá trình phân tích.
Chuẩn bị (làm sạch) dữ liệu
Kiểm tra dữ liệu
Hiệu chỉnh dữ liệu
Kiểm tra dữ liệu
Mục đích: xác định dữ liệu đã thu thập được có thể chấp
nhận được hay không? Trả lời câu hỏi "dữ liệu đó có thực
sự chính xác hay không?"
Nội dung: Kiểm tra: con số và logic......
Kiểm tra dữ liệu
Cách làm:
- Nếu bản thân người nghiên cứu đi thu thập: kiểm tra tính chính
xác trên phiếu điều tra.
- Nếu việc thu thập dữ liệu đặt hàng cho một tổ chức khác: kiểm
tra lấy mẫu và chọn mẫu, tính chính xác trên phiếu điều tra...
Hiệu chỉnh dữ liệu
Một số thiếu sót phổ biến cần hiệu chỉnh
Những câu trả lời không
đầy đủ
Những câu trả lời thiếu
nhất quán
Những câu trả lời không
thích hợp
Những câu trả lời không
đọc được
Quay trở lại điều tra viên hay
người trả lời để làm sáng tỏ.
Suy luận từ những câu trả
lời khác.
Loại toàn bộ câu trả lời
Cách tiếp cận để xử lý
Phương pháp xử lý dữ liệu
Xử lý thủ công (bằng tay):
-Phương pháp kiểm đếm bằng tay
-Phương pháp lựa ra và đếm
Xử lý bằng máy tính
Ưu điểm:
Không đòi hỏi
các thiết bị kỹ
thuật phức tạp.
Đơn giản với
kỹ thuật viên tính
toán
Khi lập bảng
có thể dùng ngôn
ngữ phổ thông
Nhược điểm
Khả năng phân tích dữ
liệu đa chiều
Mất nhiều thời gian khi
phải xử lý một số lớn đơn
vị điều tra, Không có khả
năng thực hiện khi số
lượng biến lớn và khối
lượng dữ liệu nhiều.
Không có khả năng kết
hợp nhập, phân tích dữ
liệu, in kết quả và lưu trữ
dữ liệu, kết quả.
Đây là phương pháp thích hợp nhất và
mang lại hiệu quả cao về kinh tế cũng
như kỹ thuật xử lý, phân tích. Hiện nay
có nhiều phần mềm hữu hiệu cho việc
nhập, xử lý và phân tích các dữ liệu
phân tích kinh tế xã hội. (SPSS, STATA,
SAS, Minitab, Eviews...)

Page 3
I. XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
Chuẩn bị dữ liệu và xử lý1
Phương pháp mô tả và phân tích dữ liệu
2
2. Phương pháp mô tả và
phân tích dữ liệu
2.1. Mô tả dữ liệu
2.2. Phân tích dữ liệu
2.1. Mô tả dữ liệu
2.1.1 Sắp xếp dữ liệu và phân tổ thống kê
2.1.2. Bảng thống kê và đồ thị thống kê
2.1.3. Tóm tắt dữ liệu bằng các tham số đặc trưng
2.1.1.1 Sắp xếp dữ liệu
2.1.1.2 Phân tổ thống kê
2.1.1 Sắp xếp dữ liệu và phân tổ
thống kê
2.1.1.1 Sắp xếp dữ liệu
Sắp xếp số liệu theo thứ tự
Biểu hiện bằng sơ đồ thân lá (Stem and leaf)
S¾p xÕp???
TUOI Stem-and-Leaf Plot
Frequency Stem & Leaf
3,00 2 . 1&
10,00 2 . 2333
30,00 2 . 44444445555555
33,00 2 . 6666667777777777
76,00 2 . 8888888888888888888999999999999999999
56,00 3 . 0000000000000000000001111111
62,00 3 . 2222222222222222222233333333333
51,00 3 . 4444444444455555555555555
25,00 3 . 666666777777
45,00 3 . 8888888888888889999999
31,00 4 . 000000000000011
23,00 4 . 22222233333
41,00 4 . 44444444455555555555
17,00 4 . 66666677
25,00 4 . 888888899999
20,00 5 . 000000011
9,00 5 . 2233
4,00 5 . 5&
4,00 5 . 7&
3,00 5 . 8
Stem width: 10
Each leaf: 2 case(s )
2.1.1.2 Phân tổ thống kê
Phân tổ thống kê là căn cứ vào một (hay một số) tiêu
thức nào đó để tiến hành phân chia các đơn vị của
hiện tượng nghiên cứu thành các tổ (hoặc các tiểu tổ)
có tính chất khác nhau

Page 4
2.1.1.2 Phân tổ thống kê
Các loại phân tổ thống kê
Các loại phân tổ
thống kê
Căn cứ vào số lượng
tiêu thức của phân tổ
Phân tổ
phân loại
Phân tổ
kết cấu
Phân tổ
liên hệ
Phân tổ theo
1 tiêu thức
Phân tổ theo
nhiều tiêu thức
Phân tổ
kết hợp
Phân tổ
nhiều chiều
2.1.1.2 Phân tổ thống kê
Phân phối các đơn vị vào từng tổ
Xác định số tổ và khoảng cách tổ
Lựa chọn tiêu thức phân tổ
Xác định mục đích phân tổ
Bước 4Bước 4
Bước 3Bước 3
Bước 2Bước 2
Bước 1Bước 1
2.1. Mô tả dữ liệu
2.1.1 Sắp xếp dữ liệu và phân tổ thống kê
2.1.2. Bảng thống kê và đồ thị thống kê
2.1.3. Tóm tắt dữ liệu bằng các tham số đặc trưng
2.1.2.1 Bảng thống kê
2.1.2.2 Đồ thị thống kê
2.1.2. Bảng thống kê và đồ thị thống kê
2.1.3.1 Bảng thống kê
Bảng thống kê là một hình thức trình bày các tài liệu thống kê một cách có hệ
thống, hợp lý và rõ ràng, nhằm nêu lên các đặc trưng về mặt lượng của hiện tượng
nghiên cứu.
Cấu thành bảng thống kê
Tên bảng thống kê (tiêu đề chung)
Phần giải thích
Phần chủ đề Các chỉ tiêu giải thích (tên cột)
(A) (1) (2) (3) (4)
Các chỉ tiêu giải thích (tên cột)
Nguyên tắc trình bày bảng
- Quy mô của bảng thống kê không nên quá lớn.
- Các tiêu đề và tiêu mục trong bảng cần ghi chính xác, gọn và
dễ hiểu.
- Các hàng và cột thường được ký hiệu bằng chữ hoặc bằng số.
- Các chỉ tiêu giải thích trong bảng cần được sắp xếp theo thứ tự
hợp lý
- Cách ghi các số liệu vào bảng thống kê.
- Phần ghi chú ở cuối bảng thống kê.

Page 5
2.1.3.2 Đồ thị thống kê
Là các hình vẽ hoặc đường nét hình học dùng để miêu tả
có tính chất quy ước các tài liệu thống kê.
Có tính quần chúng, có sức hấp dẫn và sinh động, làm cho
người hiểu biết ít về thống kê vẫn lĩnh hội được vấn đề chủ yếu
một các dễ dàng, đồng thời giữ được ấn tượng sâu đối với
người đọc.
Nguyên tắc trình bày đồ thị
- Quy mô của đồ thị
- Các ký hiệu hình học
- Hệ tọa độ
- Thang và tỷ lệ xích
- Phần ghi chú
Đồ thị hình cột
0
5
10
15
20
25
Jan Feb Mar Apr May Jun
Food
Đồ thị so sánh hình cột
0
5
10
15
20
25
30
Jan Feb M ar Apr May Jun
Food
Gas
Đồ thị đường gấp khúc
Food
0
5
10
15
20
25
Jan Feb Mar Apr May Jun
Đồ thị cơ cấu
12
17
22
14
19