I. PHƯƠNG PHÁP PHỎNG VẤN
Chương II PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN
Qua Qua điện thoại điện thoại
I II III
PHỎNG VẤN PHỎNG VẤN
PHƯƠNG PHÁP PHỎNG VẤN
PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TƯ LIỆU
Trực diện Trực diện
Anket Anket
1. Phương pháp Anket
1.1. Những vấn đề chung
Khái niệm
Những vấn đề chung
Ưu điểm
1.1
Phân phát bảng hỏi
Hạn chế
1.2
Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ trả lời
1.3
* Khái niệm
* Ưu điểm
Dễ tổ chức
Phương pháp anket (phỏng vấn
Nhanh chóng
viết, người hỏi vắng mặt)
là
Tiết kiệm chi phí
phương pháp thu thập thông tin
gián tiếp dựa trên bảng hỏi (phiếu
trưng cầu ý kiến).
1
* Hạn chế
1.2. Phân phát bảng hỏi
Đòi hỏi đối tượng có trình độ nhất định
Theo cách phân phát
Tỷ lệ thất thoát phiếu điều tra cao
Yêu cầu chặt chẽ về bảng hỏi
Theo địa điểm phân phát
Không kiểm soát được đối tượng trả lời
Theo số lần phân phát
* Theo cách phân phát
* Theo địa điểm phân phát
Phân phát tại chỗ
Phân phát tại nơi ở.
Phát hẹn ngày thu
Phân phát tại nơi làm việc, học tập.
Gửi qua bưu điện
Phân phát ở các tổ chức xã hội, đoàn thể.
Đăng báo
Phân phát theo cử toạ có cùng mục đích
* Theo số lần phân phát
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ trả lời
Hình thức bảng hỏi
Phát một lần
Phương pháp phân phát
Phát nhiều lần
Khuyến khích đối tượng trả lời
Những thỉnh cầu cá nhân
Sự tài trợ
2
I. PHƯƠNG PHÁP PHỎNG VẤN
Giải pháp nhằm tăng số trả lời
Qua Qua điện thoại điện thoại
Tạo điều kiện dễ dàng đối với người trả lời
PHỎNG VẤN PHỎNG VẤN
Gửi thư nhắc
Trực diện Trực diện
Khuyến khích vật chất, động viên tài chính
Nêu rõ mục đích chính của nghiên cứu
Anket Anket
Giấu tên và giữ kín thông tin.
2. Phương pháp phỏng vấn trực diện
2.1. Những vấn đề chung
Những vấn đề chung
2.1.1. Khái niệm chung về phỏng vấn trực diện
2.1
Quá trình phỏng vấn
2.1.2. Các loại phỏng vấn trực diện
2.2
Để trở thành một người phỏng vấn tốt.
2.3
* Khái niệm
2.1.1. Khái niệm chung về phỏng vấn trực diện
Người điều tra trực tiếp tiếp xúc với đối
tượng điều tra để hỏi và ghi chép tài liệu.
Khái niệm
Phương pháp phỏng vấn trực diện thông
Tính chất
thường được hiểu là phỏng vấn miệng, còn
Ưu điểm
gọi là "cuộc nói chuyện riêng" hay "trò
chuyện có chủ định"
Hạn chế
3
* Tính chất
* Ưu điểm
Tạo ra những điều kiện đặc biệt để hiểu đối
Tính một chiều
tượng sâu sắc hơn.
Tính quy định
Đồng thời kết hợp việc phỏng vấn với việc
Tính giả định
quan sát.
Tính phi hậu quả
Có thể phát hiện những sai sót và uốn nắn
kịp thời ngay.
* Hạn chế
2.1. Những vấn đề chung
Tốn kém hơn so với phương pháp anket.
2.1.1. Khái niệm chung về phỏng vấn trực diện
Tổ chức khó khăn hơn.
Câu trả lời có thể bị ảnh hưởng bởi thiên kiến
2.1.2. Các loại phỏng vấn trực diện
của điều tra viên.
2.1.2. Các loại phỏng vấn trực diện
* Phỏng vấn tiêu chuẩn
CÁC LOẠI PHỎNG VẤN TRỰC DIỆN
Là cuộc phỏng vấn diễn ra theo trình tự với nội
dung đã được vạch sẵn (bảng hỏi)
Theo trình tự nội dung
Theo đối tượng
Người phỏng vấn không được thay đổi trình tự các
câu hỏi, không có quyền đưa thêm câu hỏi bổ sung
hoặc gợi ý thêm các phương án trả lời đã có sẵn
PV tiêu chuẩn
PV tự do
PV sâu
PV cá nhân
trong bảng hỏi.
PV bán tiêu chuẩn
PV định hướng
PV nhóm (tập thể)
4
* Phỏng vấn tự do
* Phỏng vấn bán tiêu chuẩn
Là cuộc phỏng vấn không có những câu hỏi đã
Là hình thức trung gian giữa phỏng vấn tiêu
định và không theo kế hoạch đã định trước, chỉ
chuẩn hoá và phỏng vấn tự do.
đưa ra đề tài, người phỏng vấn hoàn toàn tự do
Cụ thể: các câu hỏi quyết định được tiêu chuẩn
tiến hành như một cuộc nói chuyện tự do.
hoá, còn các câu hỏi khác thì có thể tuỳ tình
hình thực tế.
* Phỏng vấn định hướng
* Phỏng vấn sâu
Là phỏng vấn tập trung vào một mục tiêu.
Khác với phỏng vấn tự do ở chỗ là ngoài những
đề tài nói chuyện chung người ta còn đặt ra trước
Đặt mục đích nghiên cứu rõ ràng, những ý kiến
một số câu hỏi hoặc vấn đề chuyên sâu nhất
về tình hình đã được nêu ra một cách cụ thể
định.
2. Phương pháp phỏng vấn trực diện
* Theo đối tượng
+ Phỏng vấn cá nhân: có thể là tất cả các loại phỏng
Những vấn đề chung
2.1 vấn tiêu chuẩn, bán tiêu chuẩn, tự do, phỏng vấn sâu, phỏng vấn định hướng.
Quá trình phỏng vấn
2.2
+ Phỏng vấn nhóm: thường áp dụng phỏng vấn tiêu
Để trở thành một người phỏng vấn tốt.
2.3 chuẩn và phỏng vấn tự do
5
Quá trình phỏng vấn
2.2. Quá trình phỏng vấn
a. Nội dung phỏng vấn
b. Người trả lời
NGƯỜI PHỎNG VẤN
NGƯỜI TRẢ LỜI
NỘI DUNG PHỎNG VẤN
KHUNG CẢNH PHỎNG VẤN
c. Khung cảnh phỏng vấn
d. Người phỏng vấn
a. Nội dung phỏng vấn
b. Người trả lời
Cần quan tâm tư duy của người trả lời:
Biểu hiện bằng câu hỏi hoặc bảng hỏi.
Thành kiến với công tác phỏng vấn
Xu hướng yêu cầu giữ bí mật về người trả lời
Xu hướng muốn được chấp nhận, ghi nhận ý
kiến của mình
Quá trình trả lời
c. Khung cảnh phỏng vấn
Hiểu câu hỏi
Tuỳ thuộc vào nội dung phỏng vấn mà tìm khung cảnh thích hợp
Tìm thông tin liên quan
Cố gắng không phỏng vấn với sự có mặt của người
Đánh giá thông tin
thứ ba
Tìm và đưa ra câu trả lời
Source:
Tourangeau 1984
Cognitive Aspects of Survey Methodology - CASM
6
* Nhân cách phẩm chất của người phỏng vấn
d. Người phỏng vấn
Giới tính và tuổi
Dáng vẻ bề ngoài
Nhân cách phẩm chất của người phỏng vấn
Những điều nên tránh ("3 không")
Tốc độ phỏng vấn
Những điều nên làm ("5 biết")
* Ghi chép
* Tốc độ phỏng vấn
Có thể được quy định ghi trong bảng câu hỏi
Ghi chép những câu trả lời đã được mã hoá
Ghi chép từng lời, tốc ký
Việc quy định này căn cứ vào đề tài của cuộc
Ghi chép theo trí nhớ sau phỏng vấn
trao đổi, độ dài của cuộc phỏng vấn, địa điểm
Ghi âm
và tình huống tiến hành phỏng vấn
Ghi chép
2. Phương pháp phỏng vấn trực diện
2.3. Để trở thành một người phỏng vấn tốt
Nguyên tắc 1: Hiểu cuộc phỏng vấn.
Những vấn đề chung
2.1 Nguyên tắc 2: Tạo mọi cơ hội để hoàn thành cuộc
Quá trình phỏng vấn
2.2 phỏng vấn Nguyên tắc 3: Thực hành phỏng vấn
Để trở thành một người phỏng vấn tốt.
2.3 Nguyên tắc 4: Giảm tối thiểu ảnh hưởng của tính cách cá nhân. Nguyên tắc 5: Nhạy cảm.
7
I. PHƯƠNG PHÁP PHỎNG VẤN
3. Phương pháp phỏng vấn qua điện thoại
Qua Qua điện thoại điện thoại
Những vấn đề chung
3.1
PHỎNG VẤN PHỎNG VẤN
Trực diện Trực diện
Trình tự các bước phỏng vấn qua điện thoại
3.2
Anket Anket
Khái niệm
3.1. Những vấn đề chung
Phỏng vấn qua điện thoại là phương pháp
Khái niệm
thu thập thông tin qua đối thoại thông qua
phương tiện điện thoại
Ưu điểm
Hạn chế
Ưu điểm
Hạn chế
Tiết kiệm chi phí
Khó khăn trong việc lựa chọn số điện thoại
Tiết kiệm thời gian
Giảm hứng thú khi phỏng vấn
Khách quan
Khó có thể thực hiện gợi ý hay hỗ trợ thêm
bằng quan sát
8
3.2. Trình tự các bước phỏng vấn qua điện thoại
3. Phương pháp phỏng vấn qua điện thoại
Lập danh sách những người được hỏi ý kiến
Những vấn đề chung
3.1 Chuẩn bị nội dung ấn định cho cuộc phỏng vấn
Tiến hành đàm thoại
Trình tự các bước phỏng vấn qua điện thoại
3.2
II. PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT
Chương II PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN
Những vấn đề chung
PHƯƠNG PHÁP PHỎNG VẤN
PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT
1 I II III
Các loại quan sát
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TƯ LiỆU
2
Các bước tiến hành việc quan sát
3
Khái niệm
1. Những vấn đề chung
Là phương pháp thu thập
Khái niệm
thông tin về đối tượng
nghiên cứu thông qua tri
Ưu điểm
giác có kiểm soát các sự
kiện, hành vi, nhân tố có
Hạn chế
liên quan đến đối tượng
nghiên cứu
Mục đích
9
Ưu điểm
Hạn chế
Đòi hỏi nhiều công sức và chi phí
Thông tin có đặc tính mô tả, cụ thể, khách
quan, chân thực.
Một số nội dung trong nghiên cứu
Trực tiếp ghi
lại những thay đổi khác nhau
không thể thực hiện được bằng phương
pháp quan sát
của đối tượng ở các thời điểm khác nhau.
Mục đích
II. PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT
Nghiên cứu dự định thăm dò
Những vấn đề chung
1 khi chưa có khái niệm rõ ràng về vấn đề nghiên cứu.
Các loại quan sát
2 Kiểm tra thông tin bằng các
Các bước tiến hành việc quan sát
phương pháp khác 3
Trong việc nghiên cứu miêu tả với quy mô không lớn
2. Các loại quan sát
Quan sát có tham dự
QUAN SÁT
Quan sát có tham dự: Người quan sát trực tiếp tham gia
vào quá trình hoạt động của đối tượng quan sát.
Theo hình thức
Theo địa điểm
Theo thời gian
Ưu điểm: Có thể thu thập thông tin một cách toàn diện,
Theo tính chất tham gia
tránh được các ấn tượng tức thời, ngẫu nhiên.
Nhược điểm:
QS có tham dự
QS có hệ thống
QS tiêu chuẩn
- Có thể làm mất lòng tin của những người khác, mất tính
QS không tham dự
QS ngẫu nhiên
QS tại hiện trường
QS không tiêu chuẩn
khách quan của việc thu thập thông tin.
QS trong phòng thí nghiệm
- Chủ quan, bỏ qua những diễn biến mới....
10
Các loại quan sát có tham dự
Quan sát không tham dự
Quan sát trung lập
Quan sát tham dự thông thường
Quan sát "kín"
Người quan sát hoàn
Quan sát tham dự tích cực
Người quan sát đóng vai như một người bình thường trong tập thể
Người tham dự công khai quan sát nhưng đóng vai trò là người ngoài cuộc
Người quan sát tham dự nhưng không để cho người bị quan sát biết sự có mặt của mình
Người quan sát đóng vai trò tích cực tham gia tranh luận, đưa đẩy câu chuyện (nêu câu hỏi, gợi ý...)
toàn đứng ngoài, không can thiệp vào quá trình xảy ra, không đặt câu hỏi nào.
2. Các loại quan sát
Quan sát ngẫu nhiên
QUAN SÁT
Là sự quan sát không được định trước và không tiến hành cố định vào một thời điểm cụ thể.
Theo hình thức
Theo địa điểm
Theo thời gian
Theo tính chất tham gia
QS có tham dự
QS có hệ thống
QS tiêu chuẩn
QS không tham dự
QS ngẫu nhiên
QS tại hiện trường
QS không tiêu chuẩn
QS trong phòng thí nghiệm
Loại quan sát này đảm bảo tính chất khách quan của thông tin nhận được
2. Các loại quan sát
Quan sát có hệ thống
QUAN SÁT
Việc quan sát được đặc trưng bằng tính
Theo hình thức
Theo địa điểm
Theo thời gian
thường xuyên (có thể quan sát hàng
Theo tính chất tham gia
ngày, tuần, tháng) và tính lặp lại
QS có tham dự
QS có hệ thống
QS tiêu chuẩn
QS không tham dự
QS ngẫu nhiên
QS tại hiện trường
QS không tiêu chuẩn
QS trong phòng thí nghiệm
11
Quan sát không tiêu chuẩn
Quan sát tiêu chuẩn
Là hình thức quan sát trong đó những yếu
tố cần quan sát được vạch ra sẵn trong
chương trình, được tiêu chuẩn hoá dưới
dạng những bảng, phiếu, những biên bản
quan sát.
Là hình thức quan sát trong đó không xác định được trước những yếu tố nào của quá trình nghiên cứu hoặc tình huống sẽ quan sát (chỉ có bản thân đối tượng nghiên cứu trực tiếp là được xác định từ trước). Việc quan sát không có kế hoạch chặt chẽ
2. Các loại quan sát
Quan sát tại hiện trường
QUAN SÁT
Là quan sát thực trạng của hiện tượng, cuộc
Theo hình thức
Theo địa điểm
Theo thời gian
sống. Đây là hình thức quan sát phổ biến nhất
Theo tính chất tham gia
QS có tham dự
QS có hệ thống
QS tiêu chuẩn
QS không tham dự
QS ngẫu nhiên
QS tại hiện trường
QS không tiêu chuẩn
QS trong phòng thí nghiệm
II. PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT
Quan sát trong phòng thí nghiệm
Là quan sát trong đó những điều kiện của môi
Những vấn đề chung
1 trường xung quanh và tình huống quan sát được quy định sẵn (tình huống được hình thành một cách
Các loại quan sát
2 nhân tạo, kể cả việc sử dụng rộng rãi các kỹ thuật bổ trợ; thiết bị điện ảnh,máy ảnh, máy ghi âm...)
Các bước tiến hành việc quan sát
3
12
3. Các bước tiến hành việc quan sát
Chương II PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN
PHƯƠNG PHÁP PHỎNG VẤN
PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TƯ LiỆU
III. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TƯ LIỆU
Xác định khách thể và đối tượng quan sát, tình huống I II III và điều kiện hoạt động của khách thể. Đảm bảo tiếp cận. Lựa chọn phương thức quan sát. Chuẩn bị các tài liệu và thiết bị kỹ thuật. Tiến hành quan sát, thu thập thông tin. Kiểm tra.
1. Những vấn đề chung về
phân tích tư liệu
Những vấn đề chung về phân tích tư liệu
1.1. Khái niệm
1
Phân loại
1.2. Yêu cầu
2
Các phương pháp phân tích tư liệu
1.3. Ưu điểm
1.4. Hạn chế
3
Yêu cầu
Khái niệm
“Là phương pháp thu thập thông tin dựa trên phân Lựa chọn tài liệu được phải căn cứ vào nội dung, tích nội dung những tài liệu đã có sẵn”. và phạm vi nghiên cứu Xác định tài liệu là bản chính, bản sao hay dị bản. Có thái độ phê phán đối với tài liệu (tên tài liệu, hoàn cảnh ra đời, độ tin cậy, ảnh hưởng xã hội của tài liệu, giá trị sử dụng...).
13
Ưu điểm
Hạn chế
III. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TƯ LIỆU
Tiết kiệm được thời gian, công sức, kinh phí, Tài liệu ít được phân chia theo tiêu chí mong nhân lực. muốn. Thu được thông tin đa dạng, nhiều mặt; giúp nhà Thông tin dễ bị ảnh hưởng bởi quan điểm, tư nghiên cứu tìm hiểu những đối tượng trong quá tưởng của tác giả. khứ, hiện tại. Tổng hợp thông tin rất khó, nhiều tài liệu bảo mật cản trở việc nghiên cứu,...
2. Phân loại
Những vấn đề chung về phân tích tư liệu
1 Phương tiện để đọc
Phân loại
2
Các phương pháp phân tích tư liệu
3 Phương tiện nghe
III. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TƯ LIỆU
Phương tiện nhìn
3. Các phương pháp phân tích tư liệu
Những vấn đề chung về phân tích tư liệu
1
Phương pháp định tính Phân tích, lý giải tìm ra nguyên nhân
Phân loại
2
Các phương pháp phân tích tư liệu
3
Phương pháp định lượng Phân tích quy mô, cơ cấu, mối quan hệ,….