L/O/G/O

Du lịch bền vững (SUSTAINABLE TOURISM)

Bộ môn: Quản trị dịch vụ KSDL

Khoa: Khách sạn – Du lịch

MỤC TIÊU HỌC PHẦN

- Trang bị kiến thức cơ bản về du lịch bền vững cho sinh viên. - Tạo kỹ năng chuyên môn: - Triển khai chính sách PT

DLBV

- Đánh giá tính bền vững của

DL

- Kỹ năng làm việc nhóm, báo

www.themegallery.com

cáo, trình diễn…

NỘI DUNG HỌC PHẦN

1.

Khái quát về DLBV

Nguyên tắc và chính sách phát triển DLBV

Đánh giá tính bền vững của du lịch và sự tham gia của cộng đồng vào phát triển DLBV

Du lịch bền vững ở các vùng sinh thái nhạy cảm

www.themegallery.com

Du lịch sinh thái và du lịch có trách nhiệm

TÀI LIỆU THAM KHẢO

• TLTK chính

– [1]. Nguyễn Đình Hoè - Vũ Văn Hiếu (2001), Du lịch bền vững, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. – [2]. Phạm Trung Lương (2002), Du lịch sinh thái – những vấn đề lý luận và thực tiễn ở Việt Nam, NXB Giáo dục. • TLTK khuyến khích

– Website www.vietnamtourism.gov.vn – Website www.esrt.vn

www.themegallery.com

HƢỚNG DẪN THẢO LUẬN

• Các nhóm thảo luận hoàn thành 1 clip hoặc 1 bài thuyết trình về một địa điểm du lịch trong đó: – Giới thiệu về địa điểm du lịch: địa hình, địa lý,

đặc trưng…

– Thực trạng phát triển du lịch tại địa điểm nhóm

lựa chọn

– Biện pháp phát triển du lịch bền vững

www.themegallery.com

ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM • Điểm chuyên cần: 0,1

• 10 điểm: có mặt đầy đủ & tích cực hăng hái xây dựng bài • 0 điểm: nghỉ học quá 40% = không đủ điều kiện dự thi

• 1 Bài tập nhóm • 2 Bài kiểm tra

• Điểm đổi mới phƣơng pháp học tập: 0,3

• Thi tự luận 90 phút • 2 câu hỏi

• Điểm thi hết học phần: 0,6

• Bài tập nhóm

Mỗi nhóm chọn một điểm du lịch để thảo luận Sưu tầm tài liệu & làm bài thảo luận theo đề cương Thuyết trình trước lớp 15 – 20 phút Nộp báo cáo

www.themegallery.com

www.themegallery.com

• 1.1. Khái luận cơ bản về DL và DLBV 1.1.1. Khái niệm về DL và DLBV 1.1.2. Các loại hình DL 1.1.3. Các hợp phần của DLBV

Mục tiêu chƣơng 1

• Sau khi học xong chƣơng 1, ngƣời học có thể :  Nắm vững khái niệm du lịch và du lịch bền vững  Trình bày được các loại hình du lịch bền vững và các hợp

 Trình bày được các tác động tích cực/tiêu cực của du

phần của du lịch bền vững Hiểu và trình bày được các nội dung:  Khả năng tải sinh thái  Khả năng tải xã hội  Khả năng tải kinh tế

www.themegallery.com

lịch lên các yếu tố sinh thái tự nhiên; lên hệ xã hôi-nhân văn và lên nền kinh tế.

1.1. Khái luận cơ bản về DL

1.1.1. Khái niệm về DL và DLBV 1.1.2. Các loại hình DLBV 1.1.3. Các hợp phần của DLBV

www.themegallery.com

1.1.1.a. Khái niệm du lịch

…là sự di chuyển đến các quốc gia hay địa điểm khác ngoài nơi cƣ trú thƣờng xuyên của con người

…qua ít nhất một đêm…

www.themegallery.com

…với các mục đích cá nhân hoặc do nhu cầu công việc, chuyên môn

1.1.1.a. Khái niệm du lịch

Định nghĩa Du lịch của Tổ chức Du lịch Thế giới (UNWTO): “Du lịch là một hiện tượng xã hội, văn hóa và kinh tế phát sinh do sự di chuyển tới các quốc gia hay điểm đến ngoài nơi cư trú thường xuyên của con người với các mục đích cá nhân, hoặc do nhu cầu công việc, chuyên môn. Đối tượng di chuyển được gọi là khách tham quan (khách du lịch) và những hoạt động của họ góp phần tạo ra các dịch vụ Du lịch và dẫn đến các khoản chi tiêu cho Du lịch”.

www.themegallery.com

Sản phẩm và dịch vụ du lịch

CÁC SẢN PHẨM

CÁC VÍ DỤ

DV lưu trú

Khu nghỉ dưỡng, khách sạn, ký túc xá và nhà trọ, v.v.

DV về thực phẩm và đồ uống

Nhà hàng, quán bar, quán cà phê và quán rượu, v.v.

DV vận tải

Dịch vụ đường sắt, đường bộ, đường thủy và đường không, bao gồm cả cho thuê.

Công ty lữ hành và đại lý DL

Tour trọn gói, hướng dẫn viên, các trung tâm thông tin, dịch vụ đặt phòng, v.v.

Điểm tham quan

Các trang web di sản văn hóa, bảo tàng, phòng trưng bày nghệ thuật, các khu bảo tồn, sự kiện thể thao, lễ hội, v.v.

Sản phẩm và DV hỗ trợ

www.themegallery.com

Thủ công mỹ nghệ, đồ lưu niệm, dịch vụ chăm sóc sức khỏe, nguồn lực cơ sở hạ tầng, các dịch vụ an toàn và bảo mật v.v.

1.1.1. Khái niệm DL và DLBV

Việc di chuyển và tham quan đến các vùng tự nhiên một cách có trách nhiệm với môi trường để tận hưởng và đánh giá cao tự nhiên (và tất cả những đặc điểm văn hoá kèm theo, có thể là trong quá khứ và cả hiện tại) theo cách khuyến cáo về bảo tồn, có tác động thấp từ du khách và mang lại những lợi ích cho sự tham gia chủ động về kinh tế - xã hội của cộng đồng địa phương.

www.themegallery.com

World Conservation Union (1996)

1.1.1. Khái niệm DL và DLBV

Khái niệm DLBV

DLBV là việc quản lý các dạng tài nguyên để có thể đáp ứng các nhu cầu kinh tế, xã hội và thẩm mỹ trong khi vẫn duy trì được bản sắc văn hoá, các quá trình sinh thái cơ bản, đa dạng sinh học và các hệ đảm bảo sự sống.

www.themegallery.com

Luc Hens (1998)

1.1.1. Khái niệm DL và DLBV

Khái niệm DLBV

DLBV là sự phát triển DL đáp ứng được các nhu cầu hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu về DL của tương lai.

www.themegallery.com

Điều 4 Luật DL (2005)

1.1.1. Khái niệm DL và DLBV

www.themegallery.com

DLBV là các cam kết tăng cường sự thịnh vượng của địa phương thông qua tối ưu hóa sự đóng góp của DL vào sự thịnh vượng kinh tế của điểm đến DL. DLBV cần tạo ra thu nhập và việc làm bền vững cho người lao động mà không gây ảnh hưởng đến môi trường và văn hóa của điểm đến DL, đảm bảo tính khả thi và tính cạnh tranh của các điểm DL, các doanh nghiệp DL để họ có thể phát triển tốt mang lại lợi ích lâu dài. Chương trình “Xóa đói giảm nghèo bằng DL” của Hợp phần đào tạo cơ bản, Giơ – ne – vơ, WTO 2009

1.1.1. Khái niệm DL và DLBV

của du khách và của những điểm đến mà vẫn bảo đảm

DLBV là loại hình DL đáp ứng được nhu cầu hiện tại

và cải thiện nguồn lực cho tương lai. DLBV dẫn tới một

mãn nhu cầu kinh tế, xã hội, thẩm mỹ và vẫn giữ gìn

phương thức quản lý tất cả các nguồn lực sao cho thỏa

được sự trọn vẹn của văn hóa và môi trường sống.

Hội đồng DL Lữ hành Thế giới (WTTC) và Tổ chức DL

www.themegallery.com

Thế giới (UNWTO)

www.themegallery.com

1.1.2. Các loại hình DLBV

Loại hình

Nội dung

DL sinh thái

Hướng đến các điểm thiên nhiên, bảo tồn tài nguyên môi trường và cải thiện phúc lợi cho người dân địa phương.

DL trách nhiệm

Làm giảm thiểu các yếu tố tiêu cực của DL ảnh hưởng đến môi trường.

DL thiên nhiên

Các hoạt động DL và trải nghiệm tập trung vào thiên nhiên.

DL văn hóa

Du khách trải nghiệm nền văn hóa tại điểm đến

DL khám phá

Du khách tìm hiểu những cảm giác mới tại điểm đến

DL sức khỏe www.themegallery.com

Các hoạt động vật lý trị liệu, giải pháp xả căng thẳng…

Mục tiêu của DLBV

 Phát triển, gia tăng sự đóng góp của DL vào kinh

tế và môi trường.

 Cải thiện tính công bằng xã hội trong phát triển.  Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên thiên nhiên; bảo tồn và phát huy văn hoá địa phương.  Tăng cường phúc lợi và cải thiện chất lượng cuộc

sống cho cộng đồng địa phương.

 Tạo lập sự công bằng trong nội bộ và giữa các thế

 Đáp ứng cao độ nhu cầu của du khách.  Duy trì chất lượng môi trường.

www.themegallery.com

hệ.

1.1.3. Các hợp phần của DLBV

- Sử dụng tốt nhất các tài nguyên môi trường đóng vai trò chủ yếu trong phát triển du lịch. - Duy trì quá trình sinh thái thiết yếu, và giúp duy trì di sản thiên nhiên và đa dạng sinh học tự nhiên.

- Tôn trọng tính trung thực về xã hội và văn hóa của các cộng đồng địa phương. - Bảo tồn di sản văn hóa và các giá trị truyền thống đã được xây dựng và đang sống động, đóng góp vào sự hiểu biết và chia sẻ liên văn hóa.

www.themegallery.com

- Bảo đảm lợi ích kinh tế thiết thực và lâu dài. - Đảm bảo phân bổ lợi ích kinh tế một cách đồng đều bao gồm cả các dịch vụ xã hội. - Góp phần xóa đói giảm nghèo.

1.1.3. Các hợp phần của DLBV

ILO: Nguồn: Phát triển và thách thức trong ngành DL và khách sạn, Báo cáo thảo luận tại Diễn đàn Đối thoại toàn cầu cho các khách sạn, dịch vụ ăn uống, ngành DL, vơ, ne Giơ 23/24.11.2010, trang 49

www.themegallery.com

1.2. Khả năng tải của điểm DL

1.2.1. Khả năng tải sinh thái 1.2.2. Khả năng tải xã hội 1.2.3. Khả năng tải kinh tế

www.themegallery.com

Sức chứa của điểm DL

Sức chứa là số lượng người

tối đa có thể sử dụng một vị

trí DL mà không làm nó bị

nhiên và không

làm ảnh

hủy hoại về môi trường tự

hưởng đến các kinh nghiệm

có thể thu nhận của du

khách.

www.themegallery.com

Vũ Đức Minh (2008)

Sức chứa của điểm DL

Sức chứa một điểm đến là mức độ sử

dụng hoặc phát triển DL tối đa điểm

đến có thế hấp thu (chấp nhận) mà

không tạo ra sự phá hủy môi trường

tự nhiên và các vấn đề tồn tại kinh tế -

xã hội đồng thời không làm giảm chất

lượng các kinh nghiệm thu nhận của

du khách.

Tổ chức DL Thế giới (UNWTO)

www.themegallery.com

Sức chứa của điểm DL

(số lượng khách/ngày) được đánh giá như sau:

Căn cứ vào vị trí DL của mỗi điểm DL, khả năng thu nhận

• Trên 1000 người/ngày: rất lớn.

• Từ 500 đến 1000 người/ngày: lớn.

• Từ 200 đến 500 người/ngày: TB.

www.themegallery.com

• Dưới 100 người/ngày: nhỏ.

Khả năng tải của điểm du lịch

• Theo D’Amore (1983)

– Khả năng tải là điểm trong quá trình tăng trưởng DL mà người địa phương bắt đầu thấy mất cân bằng do mức tác động xã hội không thể chấp nhận được của hoạt động DL. • Theo Shelby và Heberlein (1987)

– Khả năng tải là mức độ sử dụng mà vượt qua nó thì vi phạm tiêu chuẩn

môi trường. • Theo Boo (1990)

– Khả năng tải là số lượng du khách cực đại sử dụng điểm DL có thể được thỏa mãn nhu cầu cao nhưng ít gây tác động xấu đến tài nguyên.

• Theo Luc Hens (1998)

– Khả năng tải là số lượng người cực đại có thể sử dụng điểm đến DL mà không gây suy thoái đến mức không thể chấp nhận được đối với MT tự nhiên và không làm suy giảm đến mức không thể chấp nhận được việc thỏa mãn các nhu cầu của du khách.

www.themegallery.com

Khái niệm khả năng tải

chấp nhận được, không gây suy thoái hệ sinh thái tự

Khả năng tải là số người cực đại mà điểm DL có thể

nhiên, không gây xung đột xã hội giữa cộng đồng địa

truyền thống của cộng đồng bản địa.

phương và du khách và không gây suy thoái nền kinh tế

3 giá trị khả năng tải: Khả năng tải sinh thái, khả năng

www.themegallery.com

tải xã hội, khả năng tải kinh tế.

1.2.1. Khả năng tải sinh thái

 Khả năng tải sinh thái được hiểu là “áp lực sử dụng lãnh thổ DL cực đại mà

không xảy ra suy thoái” (Bull,1991)

 “Một giới hạn mà vượt qua đó, tài nguyên bắt đầu bị hủy hoại”.

Getz (1983)

 “Số người mà môi trường có thể nuôi dưỡng; số lượng này dao động trong

nội bộ của hệ tự nhiên xung quanh giá trị biến động tự nhiên. Hoạt động

quản lý có thể can thiệp vào hệ tự nhiên để tăng, giảm hoặc bình ổn khả

năng tải, nhưng kết quả của sự can thiệp phải nằm trong ranh giới của khả

năng tải bền vững của hệ thống tự nhiên hoặc hệ thống được quản lý”

(Carpenter R. A và Maragos J.E (1989)

 “Số lượng người có thể sử dung khu DL mà không tạo ra một sự xuống cấp

quá mức của MT tự nhiên". (Mathieson và Wall (1992)

www.themegallery.com

1.2.2. Khả năng tải xã hội

• Cách hiểu thứ 1

lượng du khách được cộng

Khả năng tải xã hội là số

đồng địa phương chấp nhận

• Cách hiểu thứ 2

(chịu đựng được).

hiểu là sự chấp nhận của du

Khả năng tải xã hội còn được

www.themegallery.com

khách

1.2.3. Khả năng tải kinh tế

“Là khả năng chấp nhận

các chức năng DL mà

không gây phương hại

đến các hoạt động mà địa

phương mong đợi”.

www.themegallery.com

O’Reilly (1986)

1.3. Tác động của DL đến MT

1.3.1. Tác động của DL lên các yếu tố sinh thái tự nhiên 1.3.2. Tác động của DL lên hệ xã hội – nhân văn 1.3.3. Tác động của DL lên nền kinh tế

www.themegallery.com

1.3.1. Tác động của DL lên các yếu tố sinh thái tự nhiên

 Các kế hoạch quản lý chặt chẽ hơn đối với môi trường tự nhiên Nâng cao nhận thức của người dân địa phương và khách DL về các giá trị tự nhiên và tính nhạy cảm của hệ sinh thái

 Xây dựng các cơ sở xử lý nước thải và chất thải  Tái chế chất thải trong cả nước.  Thiết lập nên những tiêu chuẩn bảo vệ môi trường cao

hơn

 Đào tạo nâng cao nhận thức và trình độ của nhân viên

www.themegallery.com

về các vấn đề bảo vệ môi trường

1.3.1. Tác động của DL lên các yếu tố sinh thái tự nhiên

• Sự phát triển của cơ sở hạ tầng ngành DL không theo

• Những công trình với kiến trúc nghèo nàn hoặc bất hợp

quy định trong những hệ sinh thái nhạy cảm.

lý làm hỏng cảnh quan

hoạt động DL

• Gây xáo trộn cuộc sống của các loài động vật hoang dã • Tiêu thụ nhiều nguồn điện năng, nguồn nước cho các

• Ảnh hưởng tới nhu cầu và chất lượng nước, Gia tăng

lượng nước thải

www.themegallery.com

• Gia tăng lượng rác thải, ảnh hưởng môi trường • Ô nhiễm không khí, ô nhiễm âm thanh, ô nhiễm phong

cảnh

1.3.2. Tác động của DL lên hệ xã hôi – nhân văn

lịch sử - văn hóa

 Góp phần bảo tồn di tích, di sản

 Đóng góp kinh phí trực nhằm phát triển các hoạt động văn hóa, khôi phục niềm tự tin và tự hào dân tộc, bảo vệ tính đa dạng văn hóa, đặc biệt đối với dân tộc thiểu số

www.themegallery.com

 trao đổi văn hóa giữa du khách và người địa phương, góp phần làm phong phú thêm bản sắc văn hóa của cả hai phía

1.3.2. Tác động của DL lên hệ xã hôi – nhân văn

 Bố trí lại vai trò giới nhằm tạo ra những cơ hội mới cho phụ nữ và thanh niên

 Đầu tư mới/mở rộng các dịch vụ

 Ổn định nền kinh tế, qua đó gia tăng sử dụng, bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và văn hóa.

công cộng và tiện nghi.

 Nâng cao chất lượng giáo dục.  Khuyến khích sử dụng ngôn ngữ bản

địa.

www.themegallery.com

 Đa dạng hóa sinh kế.

1.3.2. Tác động của DL lên hệ xã hôi – nhân văn

hội và tạo thêm những bất bình đẳng mới.

 Bố trí lại vai trò giới gây ra những xáo trộn trong xã hội.  Gây rối loạn kinh tế và công ăn việc làm  Thương mại hóa những truyền thống và nền văn hóa  Thay đổi tập quán văn hóa để đáp ứng nhu cầu DL thực  Làm trầm trọng hơn những bất bình đẳng hiện có của xã

 Tạo nên những quan niệm mới dẫn đến xung đột giữa

các cá nhân hoặc các nhóm xã hội.

www.themegallery.com

 Các hành động vi phạm của người dân địa phương  Mất ngôn ngữ.

1.3.2. Tác động của DL lên hệ xã hôi – nhân văn

 Mất dần các giá trị văn hóa, tập quán bản địa do sự chi

phối của giá trị tiền tệ.

 Suy giảm các nguồn lợi kinh tế tiềm năng của địa

 Nhiều loại dịch bệnh lan truyền

phương

 Quá tải dân số và mất các tiện nghi môi trường dành

cho người địa phương

www.themegallery.com

 Xuất hiện nhiều vấn đề xã hội nghiêm trọng và phức tạp

1.3.3. Tác động của DL lên nền kinh tế

 Kích thích / tăng cường nền kinh tế địa phương  Tạo công ăn việc làm và công việc một cách trực tiếp và

gián tiếp

trực tiếp và gián tiếp  Đầu tư cơ sở hạ tầng  Tăng doanh thu thuế  Cải thiện chất lượng cuộc sống  Đa dạng hóa sinh kế

www.themegallery.com

 Tạo cơ hội cho các hoạt động kinh doanh  Kích thích tăng trưởng các doanh nghiệp địa phương cả

1.3.3. Tác động của DL lên nền kinh tế

 Hoạt động DL được hưởng lợi từ tài nguyên thiên

nhiên và văn hóa địa phương mà không cung cấp

 Tạo ra các căng thẳng xã hội từ tiền lương và thu

phần lợi ích thích hợp cho người dân địa phương

nhập, gây ra các vấn đề vềbất bình đẳng

 Tăng sự phụ thuộc kinh tế vào một khu vực hoặc thậm

chí là vào một doanh nghiệp

www.themegallery.com

 Làm tăng giá đất và chi phí nhà ở / sinh hoạt

1.3.3. Tác động của DL lên nền kinh tế

tay nghề hoặc cơ hội phát triển thấp

 Tạo ra những giới hạn, lao động theo mùa vụ, không có

 Gia tăng số người đi tìm việc, tỷ lệ thất nghiệp và gây ra

căng thẳng xã hội

 Gây thất thoát cục bộ cao

hay “người có ảnh hưởng lớn tại địa phương” được

 Khuyến khích sự thống trị của các công ty đa quốc gia

www.themegallery.com

hưởng tất cả hoặc phần lớn lợi ích từ các hoạt động DL.

CÂU HỎI ÔN TẬP

1. Trình bày khái niệm du lịch và du lịch bền vững? Kể tên các loại hình du lịch bền vững. Vẽ mô hình và phân tích các hợp phần du lịch bền vững?

2. Trình bày các nội dung khả năng tải sinh thái, khả năng tải xã hội và khả năng tải kinh tế của điểm đến du lịch? 3. Trình bày khái niệm du lịch và du lịch bền vững? Phân tích tác động tích cực và tiêu cực của du lịch lên hệ sinh thái tự nhiên.

www.themegallery.com

4. Trình bày khái niệm du lịch và du lịch bền vững? Phân tích tác động tích cực và tiêu cực của du lịch lên hệ xã hội – nhân văn.

5. Trình bày khái niệm du lịch và du lịch bền vững? Phân tích tác động tích cực và tiêu cực của du lịch lên nền kinh tế.