3. Dữ liệu và phương pháp
3.1 Dữ liệu và thống mô tả
3.2. Đo lường tỷ suất sinh lợi từ IPO
3.3. Mô hình ba nhân tố Fama - French
3.4. Hồi qui chéo
3.1 Dliệu và thống kê mô tả
-Mẫu : 180 ng ty thực hiện IPO ở Australia
-Ngành nghcác cty trong mẫu: vàng (90), kim loại
khác (119), khai khoáng (2), năng lượng (49)
-Thời gian nghiên cứu: 1994 -> 2004
-Nguồn dữ liệu: Sở giao dịch chứng khoán Australia
(ASX)
-Mục tiêu: nghiên cứu mức đhiệu quả của việc s
dụng các ng cụ tài chính phái sinh ở các công ty
thực hiện IPO để phòng ngừa rủi ro.
3.1 Dliệu và thống kê mô tả
Bảng 1: sự phân bố mẫu nghiên cứu của các công ty
khai khoáng tại Australia
3.1 Dliệu và thống kê mô tả
Bảng 1: sự phân bố mẫu nghiên cứu của các công ty khai
khoáng tại Australia
-Panel A: Các Công ty khai khoáng thực hiện IPO tập trung
trong giai đoạn cuối thời kỳ lấy mẫu (2001-2004) -> các cty
IPO giai đoạn này chiếm 75% mẫu
-Panel B: các chỉ tiêu tài chính và đặc trưng của các công ty
IPO trong mẫu : là cty nhỏ, kích thướt khoảng 15.330.000
AUD, phần lớn không được bảo lãnh
3.1 Dliệu và thống kê mô tả
Kết luận bảng 1:
-Một cty được xem sử dụng công cụ phái sinh trong 1
năm nếu trong năm tài chính đó họ sử dụng bất k 1hợp
đồng phái sinh nào
- Không thể ước nh mức độ tác động của các công cụ phái
sinh lên cty
-Những năm trước 2000, ít thông tin liên quan đến việc
sử dụng công cụ phái sinh trong trình bày BCTC
- Công cụ phái sinh được xem chức năng để xác định qui
công ty, cty lớn sẽ sử dụng công cụ phái sinh hiệu quả