GIẢI PHẪU SINH LÝ THẬN NIỆU

MỤC TIÊU

- Kể tên được các cơ quan cấu tạo nên hệ tiết niệu - Mô tả được hình thể trong, hình thể ngoài và các liên quan của các cơ quan cấu tạo nên hệ tiết niệu - Trình bày được cơ chế lọc của thận và những yếu tổ ảnh hưởng đến quá trình tạo nước tiểu của thận

GIẢI PHẪU THẬN – TIẾT NIỆU

HỆ TIẾT NIỆU

Hệ tiết niệu bao gồm:

THẬN(2)

NIỆU QUẢN(2)

BÀNG QUANG(1)

NIỆU ĐẠO(nam, nữ)

THẬN

VỊ TRÍ:

Thận nằm sau phúc mạc Góc của thận được tạo bởi giữa xương sườn XI và đoạn cột sống thắt lưng. ̀ có gan đè Thận phải thấp hơn thận trái 2cm vı̀ lên. Cực dưới thận phải cách mào chậu 3 cm, còn cực dưới thận trái cách mào chậu 5 cm.

THẬN

VỊ TRÍ:

PHÚC MẠC

THẬN

VỊ TRÍ:

THẬN TRÁI: BỜ TRÊN X. SƯỚN XI

THẬN PHẢI: BỜ DƯỚI X. SƯỚN XI

Phía sau rốn thận trái ngang mức L1

5 cm 3 cm

Thận: hình hạt đậu, có 2 mặt, 2 bờ, 2 cực

Phía trước rốn thận trái ngang mức môn vị

THẬN

KÍCH THƯỚC- HÌNH THỂ NGOÀI:

CỰC TRÊN

Thận dày 3 cm, rộng 6cm, dài 12cm Trên Xquang: mỗi thận cao = 3 đốt sống TL

BỜ NGOÀI

BỜ TRONG

CỰC DƯỚI

THẬN

MẠC THẬN:

THẬN

LÁ TRƯỚC

LÁ SAU

MỠ CẠNH THẬN

MỠ QUANH THẬN MẠC THẬN

MẠC THẬN:

THẬN

CƠ HOÀNH

LÁ SAU

LÁ TRƯỚC

THẬN

MẠC CHẬU

THẬN

LIÊN QUAN:

TUYẾN T.THẬN (T)

DẠ DÀY

TUYẾN T.THẬN (P)

LÁCH

TỤY

GAN

HỔNG TRÀNG

KẾT TRÀNG

TÁ TRÀNG

KẾT TRÀNG

THẬN PHẢI THẬN TRÁI

MẶT TRƯỚC MẶT TRƯỚC

THẬN

LIÊN QUAN:

X.SƯỜN XI X.SƯỜN XII

CƠ HOÀNH

X.SƯỜN XII

CƠ HOÀNH

CƠ NGANG BỤNG

CƠ NGANG BỤNG

CƠ VUÔNG TL

CƠ VUÔNG TL

CƠ THẮT LƯNG

CƠ THẮT LƯNG

THẬN TRÁI THẬN PHẢI

MẶT SAU MẶT SAU

THẬN

tủy thận (8-18 tháp thận, nhú thận)

Cấu tạo mô học: nhu mô thận và xoang thận a. Nhu mô thận: Đại thể: vỏ thận (cột thận, tiểu thùy vỏ) b. Xoang thận: thông ra ngoài rốn thận  Ống thận  ống góp  ống nhú  8-18 đài thận nhỏ  2-3 đài thận lớn  bể thận

THẬN

CỘT THẬN (BERTIN)

HÌNH THỂ TRONG:

VỎ THẬN

TỦY THẬN ĐÀI THẬN NHỎ ( 7- 14)

ĐÀI THẬN LỚN (3- 4)

BỂ THẬN

NIỆU QUẢN

NHU MÔ THẬN NHU MÔ THẬN

XOANG THẬN XOANG THẬN

THẬN

CẤU TẠO:

XOANG THẬN XOANG THẬN Laø khoang roãng môû ra roán thaän

ĐÀI THẬN NHỎ

ĐÀI THẬN LỚN

ROÁN THAÄN

BỂ THẬN

NIỆU QUẢN

THẬN

ROÁN THAÄN chöùa caùc TP ñi qua cuoáng thaän:

HT ÑAØI BEÅ THAÄN

MAÏCH MAÙU

THAÀN KINH

TOÅ CHÖÙC MÔÕ

THẬN

Rốn thận Là phần lõm thuộc bờ trong của thận, gồm các thành phần : Động mạch thận, tĩnh mạch thận, thần kinh và bể thận. Cuống thận: Gồm các thành phần đi vào rốn thận như động mạch thận, thần kinh và bạch mạch, còn tĩnh mạch thận và niệu quản từ rốn thận đi ra.

THẬN

Vỏ thận

ĐM THẬN

Tủy thận

Nhu mô thận có 2 vùng: tủy và vỏ Đơn vị chức năng của thận là nephron

THẬN

CẤU TẠO:

COÄT THAÄN

PHAÀN VOÛ TIEÅU THUØY VOÛ

THAÙP THAÄN

PHAÀN TUÛY BAO XÔ THAÄN

NHUÙ THAÄN

NHU MÔ THẬN NHU MÔ THẬN

THẬN

CẤU TẠO:

PHAÀN TIEÅU THUØY VOÛ

THẬN

CẤU TẠO VI THỂ:

NEPHRON NEPHRON

1.000.000

Phaàn löôïn

TIEÅU THEÅ THAÄN

ỐNG LƯỢN XA ỐNG LƯỢN GẦN

Phaàn tia vaø caùc oáng thu thaäp

QUAI HENLÉ

ỐNG THU THẬP

cuộn mạch

bao Bowman

ống lượn gần quai Henle ống lượn xa

Đài thận nhỏ, Đài thận lớn, Bể thận

THẬN

CẤU TẠO VI THỂ:

TIEÅU THEÅ THAÄN

TIỂU ĐỘNG MẠCH XUẤT

TIỂU ĐỘNG MẠCH NHẬP

NANG BOWMANN

Cuoän mao maïch

NEPHRON

o Các ống thận  Ống lượn gần là đoạn nối tiếp với nang Bowman  Quai Henle : tiếp theo ống lượn gần, hướng về tủy thận.  Ống lượn xa nối giữa ngành lên quai Henle với ống thẳng, ống

góp.

 Ống thẳng, ống góp nối từ ống lượn xa đến gai thận.

THẬN

ĐỘNG MẠCH THẬN:

ĐM THẬN

TLI

TM THẬN

ĐM CHỦ

THẬN

ĐỘNG MẠCH THẬN:

CAÙC ÑM CUNG

ÑM THAÄN

CAÙC ÑM GIAN TIEÅU THUØY

ÑM PHAÂN THUØY

ÑM GIAN THUØY

THẬN

ĐỘNG MẠCH THẬN:

ĐỘNG MẠCH NHẬP

ĐỘNG MẠCH GIAN TIỂU THÙY

ĐỘNG MẠCH CUNG

THẬN

ĐỘNG MẠCH THẬN:

ÑM NHAÄP ÑM XUAÁT

CUOÄN MMAÏCH

TM SAO

TM GIAN TIEÅU THUØY

TM CUNG

TM GIAN THUØY

TM THAÄN

TM CHUÛ BUÏNG

NIỆU QUẢN

 Ống xơ cơ, dài 25 – 28cm, đường kính 3 – 5mm  Chia 2 đoạn: bụng và chậu (ngang mào chậu) khúc nối bể thận – niệu quản  3 chỗ hẹp: bắt chéo ĐM chậu trong thành bàng quang

NIỆU QUẢN

THẬN

NIỆU QUẢN ĐOẠN BỤNG

NIỆU QUẢN ĐOẠN CHẬU

BÀNG QUANG

NIỆU QUẢN

Đoạn bụng (dài khoảng 10 -12 cm): Bắt đầu từ chỗ nối bể thận – niệu quản đến đường cung xương chậu. Đoạn chậu hông (Dài 13- 15 cm): Từ đường cung xương chậu đến Bàng Quang.

NIỆU QUẢN

BỂ THẬN- NIỆU QUẢN

ĐOẠN BỤNG 10-12 cm

NIỆU QUẢN- BÓ MẠCH CHẬU

ĐOẠN CHẬU 13-15 cm

NIỆU QUẢN- BÀNG QUANG

NIỆU QUẢN

Bắt chéo: Nam: niệu quản bắt chéo ống dẫn tinh và đi giữa túi tinh và đáy Bàng quang. Nữ: niệu quản bắt chéo động mạch tử cung.

NIỆU QUẢN

NIỆU QUẢN ĐOẠN CHẬU: LIÊN QUAN PHÍA SAU (NAM):

NIỆU QUẢN

MẶT SAU BÀNG QUANG

ỐNG DẪN TINH BẮT CHÉO PHÍA TRƯỚC NIỆU QUẢN

BÓNG TINH

NIỆU ĐẠO TIỀN LIỆT TUYẾN TÚI TINH

NIỆU QUẢN

NIỆU QUẢN ĐOẠN CHẬU: LIÊN QUAN PHÍA TRƯỚC (NỮ):

ĐỘNG MẠCH CHẬU TRONG

NIỆU QUẢN

MẶT TRƯỚC TỬ CUNG

ĐỘNG MẠCH TỬ CUNG

ĐỘNG MẠCH TỬ CUNG BẮT CHÉO PHÍA TRƯỚC NIỆU QUẢN CÁCH CỔ TC 0,5 cm BÀNG QUANG

ÂM ĐẠO

NIỆU QUẢN

* Lớp vỏ có nhiều mạch máu nhỏ và một số tế bào hạch chi phối hoạt động tự động của niệu quản * Lớp cơ có 3 lớp: Lớp cơ dọc ở ngoài, trong và lớp cơ vòng xen giữa 2 lớp cơ dọc * Lớp niêm mạc ở trong cùng Nước tiểu chảy vào bàng quang không thành dòng liên tục mà thành những dòng ngắn phun ra mỗi 10 – 30 giây do tác động của những làn sóng nhu động xuất phát từ bể thận và đi dọc xuống khắp niệu quản

NIỆU QUẢN

CẤU TẠO:

CƠ: DỌC, VÒNG, DỌC NIÊM MẠC

BAO NGOÀI

BÀNG QUANG

Baøng quang

BÀNG QUANG  Hình thể thay đổi tùy lượng nước tiểu  Dung tích trung bình 250 – 300ml  2 – 3 lít  Tứ diện: Mặt trên: phúc mạc bao phủ

2 Mặt dưới – bên: ngoài phúc mạc Mặt sau: nam  trực tràng

nữ  tử cung, âm đạo

Đỉnh: dây chằng rốn Đáy: tam giác bàng quang

BÀNG QUANG

HÌNH THỂ NGOÀI: Laø khoái töù dieän tam giaùc goàm 4 maët:

MẶT TRÊN

ĐỈNH (DÂY CHẰNG RỐN GIỮA)

MẶT SAU (ĐÁY)

HAI MẶT DƯỚI BÊN

CỔ BÀNG QUANG

BÀNG QUANG

Naèm döôùi pm, trong chaäu hoâng beù

TÚI CÙNG SAU DOUGLAS TÚI CÙNG TRƯỚC

BÀNG QUANG

XƯƠNG MU TRỰC TRÀNG

TUYẾN TIỀN LIỆT

BÀNG QUANG

v Mặt sau

Mặt này còn gọi là đáy bàng quang hình tam giác mà đỉnh là lỗ niệu đạo •Nam giới: với túi tinh, ống dẫn tinh, tuyến tiền liệt và trực tràng •Nữ giới: Liên quan phía trên với cổ tử cung, phía dưới với âm đạo

46

BÀNG QUANG

HÌNH THỂ NGOÀI:

MẶT SAU BÀNG QUANG

BÓNG TINH

NIỆU ĐẠO TIỀN LIỆT TUYẾN TÚI TINH

BÀNG QUANG

v Mặt trước dưới gồm có:

Dây chằng bàng quang – mu

Cân rốn trước bàng quang

Khoang trước bàng quang trong chứa đầy mô mỡ

và mạch máu dễ bị nhiễm trùng

49

BÀNG QUANG

v Vòm bàng quang • Là phần di động trung gian, khi bàng quang đầy nước tiểu phần này lồi lên trên phía bụng (Trong trường hợp bị bí đái) ta sờ thấy vòm trên thành bụng gọi là cầu bàng quang.

v Đáy bàng quang • Là phần cố định hai lỗ niệu quản và lỗ niệu đạo

tạo thành tam giác bàng quang (Oddi)

51

BÀNG QUANG

v Thành bàng quang

o Lớp ngoài là thanh mạc o Lớp giữa là lớp cơ gồm 3 loại thớ cơ: Dọc ở ngoài,

vòng ở giữa và chéo ở trong

o Lớp trong: lớp dưới niêm mạc (không có ở vùng

tam giác BQ)

o Lớp trong là lớp niêm mạc có tam giác bàng quang (Oddi), ở phía trên 2 lỗ niệu quản có nếp gấp niêm mạc nên không trào ngược nước tiểu từ bàng quang lên niệu quản được

53

BÀNG QUANG

NIÊM MẠC

DƯỚI NIÊM MẠC

CƠ DỌC- VÒNG- DỌC

THANH MẠC

BÀNG QUANG

HÌNH THỂ TRONG:

NIỆU QUẢN

5 cm

DÂY CHẰNG RỐN GIỮA

2,5 cm

LỖ NIỆU QUẢN

LỖ NIỆU ĐẠO TRONG

NIỆU ĐẠO TIỀN LIỆT TUYẾN

BÀNG QUANG

- Bàng quang được cố định vững chắc nhất ở đáy và cổ bàng quang. Cổ bàng quang được gắn chặt vào hoành chậu, tiếp nối với bàng quang là tuyến tiền liệt và niệu đạo gắn chặt vào hoành niệu đục.

- Ðỉnh bàng quang có dây chằng rốn giữa do ống niệu rốn hóa xơ và bít tắc lại treo đỉnh bàng quang vào mặt sau rốn.

- Hai mặt dưới bêncó dây chằng rốn trong do động mạch rốn hóa xơ tạo thành, có nhiệm cố định 2 mặt dưới bên của bàng quang.

56

NIỆU ĐẠO

NIỆU ĐẠO NAM:

NIỆU ĐẠO NAM 16 cm

NIỆU ĐẠO NAM

o Dài 16 cm, đoạn tiền liệt tuyến và đoạn màng là

cố định, đoạn xốp là tự do.

o Niệu đạo nam còn gọi niệu đạo niệu – sinh dục vì

làm 2 chức năng là:

 Dẫn nước tiểu từ bàng quang ra ngoài môi trường  Đường dẫn tinh dịch

59

Phân đoạn  Về giải phẫu: chia làm 3

đoạn  Đoạn tiền liệt  Đoạn màng  Đoạn xốp

 Về sinh lý: chia 2 đoạn

 Niệu đạo sau: gồm

đoạn tiền liệt và đoạn màng

 Niệu đạo trước:

đoạn xốp

60

14:14:36

NIỆU ĐẠO NAM

NIỆU ĐẠO NAM:

Nieäu ñaïo tieàn lieät

Nieäu ñaïo maøng

Nieäu ñaïo xoáp

NIỆU ĐẠO NAM

+ Đoạn niệu đạo tuyến tiền liệt: dài 3 cm, cố định và xuyên qua tuyến tiền liệt đi từ đáy bàng quang xuống, tuyến tiền liệt bao bọc phía trước niệu đạo, ở mặt sau có các lỗ đổ vào của tuyến tiền liệt và 2 ống phóng tinh, cơ thắt trơn niệu đạo nằm sát cổ bàng quang và cả trên tuyến tiền liệt. Ở 1/3 giữa và 1/3 dưới của đoạn tiền liệt tuyến mào niệu đạo nở rộng thành một lồi hình bầu dục gọi là lồi tinh

62

NIỆU ĐẠO NAM

+ Đoạn niệu đạo màng, dài 1,5 cm, cố định, xuyên qua cân đáy chậu giữa nên dễ bị dập hoặc đứt khi bị chấn thương vỡ khung chậu có di lệch và có cơ thắt vân niệu đạo bao quanh. + Đoạn niệu đoạn xốp, dài 12 cm di động, khi niệu đạo đi tới bờ dưới xương mu xuyên vào vật xốp và nằm trong vật xốp, thông ra ngoài bởi lỗ tiểu tiện (Miệng sáo). ở mặt dưới có lỗ tuyến Coopper đổ vào. Đoạn này còn chia làm 2 phần:

Niệu đạo đáy chậu Niệu đạo dương vật, hoàn toàn nằm trong vật xốp

63

NIỆU ĐẠO NAM

3 CHỖ PHÌNH: - LỒI TINH - HÀNH XỐP - HỐ THUYỀN

4 CHỖ HẸP: - CỔ BÀNG QUANG ( LỖ NIỆU ĐẠO TRONG) - NIỆU ĐẠO MÀNG - NIỆU ĐẠO XỐP - LỖ SÁO ( LỖ NIỆU ĐẠO NGOÀI)

NIỆU ĐẠO NAM

LỒI TINH -Lỗ Ống phóng tinh - Lổ túi bầu dục

HÒANH NIỆU DỤC Tuyến hành niệu đạo

HỐ THUYỀN

NIỆU ĐẠO NAM

* Lớp cơ: Thớ vòng ở ngoài thớ dọc ở trong

(Giống niệu quản)

* Lớp dưới niêm mạc: Biến thành lớp mạch, trong

có nhiều hang tĩnh mạch tạo thành vật xốp

* Lớp niêm mạc có nhiều nếp dọc, hốc và nhiều

tuyến tiết nhầy đổ vào

66

NIỆU ĐẠO NAM

* Động mạch do các nhánh động mạch lân cận cấp máu - Nhánh động mạch tuyến tiền liệt - Nhánh động mạch trực tràng dưới -Nhánh động mạch bàng quang dưới. * Thần kinh tách từ đám rối hạ vị và TK thẹn trong.

67

NIỆU ĐẠO NỮ

NIỆU ĐẠO NỮ 4 cm

NIỆU ĐẠO NỮ

 Tương ứng với đoạn niệu đạo tiền liệt và niệu đạo

màng

 Ngắn: 3-4cm, chia 2 đoạn cố định là chậu hông và

đáy chậu

- Niệu đạo chậu hông : có cơ thắt trơn cổ BQ. Liên quan âm đạo phía sau (chú ý thủ thuật sản khoa có thể gây dò ). - Niệu đạo đáy chậu : xuyên qua cân đáy chậu giữa có cơ thắt vân, 2 bên liên quan cơ nâng hậu môn và 2 vật hang của âm vật.

69

14:14:37

SINH LÝ THẬN – TIẾT NIỆU

CHỨC NĂNG THẬN

 Thận có nhiệm vụ tạo nước tiểu, để thực hiện 2

chức năng chính

 bài xuất phần lớn những sản phẩm cuối cùng của

chuyển hóa trong cơ thể

 điều hòa nồng độ các thành phần của dịch cơ thể.  Thận còn tham gia vào một số quá trình nội tiết của

cơ thể.

MÀNG LỌC CẦU THẬN

 Màng lọc cầu thận: 3 lớp: lớp tế bào nội mô mao mạch cầu thận, màng đáy, lớp tế bào có chân của bao Bowman

Màng lọc cho đi qua Màng lọc không cho

đi qua Tế bào máu Albumin

Các chất tan trong nước < 5200 : glucose, ion, creatinin, acid amin

Màng lọc cầu thận

DÒNG MÁU THẬN, NEPHRON

Áp suất trong mạch máu Thận

ĐM THẬN P=100mmHg

MM THẬN P= 60 mmHg

MM quanh ống THẬN P= 13 mmHg

CƠ CHẾ HÌNH THÀNH ÁP SUẤT LỌC

 Áp suất trong mao mạch cầu thận(huyết áp)

=60mmHg, tác dụng đẩy nước,chất hòa tan qua màng lọc vào nang Bowmann

 Áp suất keo của máu trong mao mạch cầu thận =32mmHg, tác dụng giữ nước trong lòng mạch

 Áp suất thủy tỉnh trong nang Bowmann =18

mmHg,chống lại sự đẩy dịch từ mao mạch vào nang Bowmann.

CƠ CHẾ LỌC

Ph = 60mmHg P k = 32mmHg

Pb = 18mmHg

Bao Bowman

Mao mạch cầu thận

Pl = Ph- Pk- Pb = 60- 32-18= 10 mmHg

ÁP SUẤT LỌC

60 60

32 32+ 18

18

ÁP SUẤT LỌC

 Áp suất lọc P là áp suất đẩy nước và chất hòa tan

từ lòng mao mạch cầu thận,qua màng lọc vào nang Bowmann P=Áp suất máu - (Pkeo+P nang Bowmann = 60-(32+18)=10mmHg Ở người bình thường mổi ngày thận lọc được 170- 180l nước tiểu đầu

GIAI ĐOẠN TẠO NƯỚC TIỂU

q Quá trình lọc ở cầu thận: xảy ra thụ động. Một

phần huyết tương được lọc qua mao mạch vào

nang Bowman và trở thành dịch lọc cầu thận.

ü Quá trình tái hấp thu và bài tiết ở ống thận: khi

dịch lọc đi xuống ống thận, thể tích và thành

phần dịch lọc thay đổi.

QUÁ TRÌNH LỌC Ở CẦU THẬN

ĐM thận chia nhỏ thành ĐM đến vào tiểu cầu Thận, và đi ra thận tên là ĐM đi Sau khi ra khỏi tiểu cầu, dịch lọc vào ống lượn gần, quai Henle, ống lượn xa, ống góp Lưu lượng máu thận 1200ml/phút

QUÁ TRÌNH LỌC Ở CẦU THẬN

Dịch lọc

Huyết tương

Nước tiểu đầu: Protein ít

Cl- , HCO3 – cao hơn huyết tương 5%.

Độ lọc cầu thận là số lượng dịch lọc qua thận trong 1 phút (125ml/phút)

Yếu tố ảnh hướng: lưu lượng máu qua thận, đường kính tiểu động mạch đến, đi.

Huyết áp động mạch: huyết áp tăng gây tăng lưu lượng lọc

Kích thích giao cảm, gây co động mạch đến => giảm lưu lượng lọc

QUÁ TRÌNH TÁI HẤP THU, BÀI TIẾT Ở ỐNG THẬN

1. Tái hấp thu, bài tiết ở ống lượn gần 2. Tái hấp thu ở ống quai Henle 3. Tái hấp thu, bài tiết ở ống lượn xa 4. Tái hấp thu, bài tiết ở ống góp

QUÁ TRÌNH TÁI HẤP THU, BÀI TIẾT Ở ỐNG THẬN

Số lượng và thành phần Nước tiểu đầu Nước tiểu cuối

1.2-1.5 lít Số lượng trong 1 ngày 170 lít

Glucose 1‰ 0‰

Natri 3‰ 4‰

Clor 3.7‰ 7‰

Ure 0.3‰ 20‰

Acid uric 0.04‰ 0.5‰

Creatinin 0.01‰ 1.2‰

Acid Hippuric 0‰ +

Urocrom 0‰ +

Amoniac +

0‰ Hơn 99% lượng nước và các chất đã được tái hấp thu ở các ống thận. Có chất được tái hấp thu hoàn toàn, có chất được tái hấp thu một phần, có những chất không được tái hấp thu

QUÁ TRÌNH TÁI HẤP THU, BÀI TIẾT Ở ỐNG THẬN 1. Tái hấp thu, bài tiết ở ống lượn gần

Hấp thu bằng vận chuyển tích cực

Hấp thu bằng khuếch tán

Hấp thu bằng ẩm bào

Protein

Ion Clo, bicacbonat

Glucose chỉ tái hấp thu ở ống lượn gần (ngưỡng thận là 1,8g/l) Acid amin, Ion Na, K

65% nước hấp thu tại ống lượn gần Bài tiết: creatinin

Nước tiểu đi khỏi ống lượn gần đẳng trương

QUÁ TRÌNH TÁI HẤP THU, BÀI TIẾT Ở ỐNG THẬN

2. Tái hấp thu ở quai Henle

Nhánh lên

Nhánh xuống

Hấp thu Na

Không hấp thu Na

Không thấm nước

Thấm nước

15% nước hấp thu tại đây

QUÁ TRÌNH TÁI HẤP THU, BÀI TIẾT Ở ỐNG THẬN 3. Tái hấp thu, bài tiết ở ống lượn xa: nước tiểu

đến ống lượn xa nhược trương

 Hấp thu Na, bài tiết K, được điều hòa bởi hormon

aldosteron. 10% nước được hấp thu

 Bài tiết NH3, creatinin… 4. Tái hấp thu, bài tiết ở ống lượn góp  Ống góp nằm trong vùng tủy thận ưu trương  Giống ống lượn xa, được điều hòa bởi hormon

ADH

GIAI ĐOẠN TẠO NƯỚC TIỂU

 Có 5 yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự bài

xuất nước tiểu là:

(1) nồng độ các chất thẩm thấu trong máu (2) các chất keo của huyết tương (3) kích thích thần kinh giao cảm thận (4) áp suất động mạch (5) hormone ADH.

CHỨC NĂNG ĐIỀU HÒA NỘI MÔI CỦA THẬN

 Góp phần tạo máu  Điều hòa huyết áp  Điều hòa nồng độ ion

91

14:14:37

THẬN

CHỨC NĂNG:

1- RENIN ANGIOTENSIN I ANGIOTENSINOGENE

2- ERYTHROPOIETIN

ANGIOTENSIN II CO MẠCH

TỦY XƯƠNG HỒNG CẦU

ALDOSTEROL

3- 1,25 HYDROXYCALCIFEROL

TĂNG HUYẾT AÙP CALCI PHOSPHOR

NỘI TIẾT

CHỨC NĂNG NỘI TIẾT CỦA THẬN  Thận cũng tiết ra một số chất vào máu có nhiều tác dụng:

 Renin-angiostensin:

 Có tác dụng điều hòa nước điện giải và cân bằng

huyết áp.

 Thận tiết ra chất erythropoetin

 Kích thích tủy xương sinh hồng cầu  Các trường hợp suy thận  Thận không tiết được chất erythropoetin làm cho người bệnh bị thiếu máu.

93

14:14:37