HỆ THỐNG BÁO HIỆU SỐ 2

 Được phát triển trong những năm 1960  Hiện nay vẫn được dùng ở Mỹ La Tinh,

châu Á, một số nước châu Âu

 Có nhiều chuẩn quốc gia, chuẩn quốc tế gọi

1

là CCITT-R2

HỆ THỐNG BÁO HIỆU SỐ 2

Báo hiệu đường dây (Line Signalling)

Báo hiệu số 2

Báo hiệu thanh ghi (Register Signalling)

2

Báo hiệu đường dây

 Tín hiệu hướng đi :  Tín hiệu báo chiếm : gửi đi lúc bắt đầu

nhằm thiết lập từ trạng thái rỗi  trạng thái bị chiếm

 Tín hiệu xóa thuận (giải phóng hướng

3

đi):gửi đi để kết thúc cuộc gọi

Báo hiệu đường dây

 Tín hiệu hướng về :  Tín hiệu trả lời : được gửi khi thuê bao bị

gọi nhấc máy

 Tín hiệu xóa ngược :gửi đi khi thuê bao bị

gọi đặt máy

4

 Tín hiệu canh phòng – xóa : sau khi nhận được tín hiệu xóa thuận để xác nhận sẵn sàng phục vụ cuộc gọi tiếp theo  Tín hiệu khóa : báo trạng thái bận

Phương pháp báo hiệu đường dây

 2 phương pháp :  Phương pháp analog : dùng cho hệ thống

truyền dẫn tương tự

 Phương pháp digital : dùng cho hệ thống

5

truyền dẫn số

Phương pháp tương tự (analog)

 Đặc điểm : có âm hiệu (tone) khi rỗi và

không có tone khi bận liên tục cả 2 hướng, dùng một tần số 3825Hz.

6

Phương pháp số (digital)

 Đặc điểm :  Sử dụng kỹ thuật điều chế xung mã (PCM),  Tần số lấy mẫu 8kHz, 8 bit mã hóa / mẫu,

tốc độ 64Kb/s

 Hệ thống gồm N khe thời gian, tốc độ của

hệ thống 64 Kb/s x N

 Hoạt động trên đường trung kế E1

7