76
CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN
4.1.Kho sát hin trạng và xác lập d án
4.1.1. Ni dung khảo sát và đánh giá hiện trạng
- Tìm hiểu môi trường XH, kinh tế, kthuật của hệ thống, nghiên cứu cấu tổ chức
của cơ quan đó
- Nghiên cứu chức trách, nhiệm vụ, các trung tâm ra quyết định và điều hành, sphân
cấp các quyền hạn
- Thu thập, nghiên cứu các hồ sơ, sổ sách, các tệp cùng với các phương thức xử
thông tin trong đó
- Thu thập và nghiên cu các qui tắc quản lý, các qui định, các công thức làm n cứ
cho quá trình xlý thông tin
- Thu thập các chứng từ giao dịch và mô tcác chu trình lưu chuyển và xthông tin
và tài liệu giao dịch
- Thống kê các phương tiện và tài nguyên đã và có thsử dụng
- Thu thập các đòi hỏi về thông tin, các ý kiến, dự đoán, nguyện vọng trong tương lai
Đánh giá phê phán hiện trạng, đề ra hướng giải quyết
- Lập sơ đồ tổng thể về hiện trạng
4.1.2. Các mức khảo sát
Việc tiến hành khảo sát được tiến hành trên 4 mc đối tượng
- Thao tác thừa hành: Đó khảo sát những người trực tiếp với những thao tác của
hthống. Họ kỹ năng, nghiệp vụ cao, nhận biết được những khó khăn, phức tạp và
nhiều vấn đề chuyên sâu trong công việc.
- Điều phối quản lý: Đây là những người quản trực tiếp về một mảng công việc
nào đó, chẳng hạn quản đốc phân xưởng, họ hiểu được tình hình cơ quan thời điểm
hiện tại nhưng không có khả năng nhìn nhận được các vấn đề xảy ra trong tương lai
- Quyết định của lãnh đạo: Đây là những người ra quyết định nên hyêu cầu về
các thông tin trợ giúp
77
- Mức chuyên gia cố vấn : Đây những người nhận thức được sphát triển và vận
động của hệ thống trong những môi trường
4.1.3. Các hình thức tiến hành khảo sát
nhiều hình thức khảo sát, chúng được sdụng kết hợp để nâng cao hiệu quả,
tính xác thực, tính khách quan, tính toàn diện của việc khảo sát.
(1)- Quan sát, theo dõi, ghi chép (gồm quan sát chính thức và không chính thức):
- Chính thức: chuẩn bị, thông o trước cho đối tác chuẩn bị thông tin trả lời
theo yêu cầu của người khảo sát.
- Không chính thức: Không thông báo trước cho đối tác chuẩn bị thực hiện bất kỳ lúc
nào, ở đâu...Với quan sát không chính thức thường cho kết luận chính xác hơn, tuy vậy
cách này rất mất thời gian, thường làm việc với những người đã m việc lâu đó để
diễn tả cho mình.
(2)- Phỏng vấn: Đưa ra nhiều loại câu hỏi, câu hỏi trực tiếp, câu hỏi đóng (liệt kê tt
cả các phương án trả lời theo kiểu trắc nghiệm), câu hỏi mở có tính chất gợi ý.
(3)- Nghiên cứu tài liệu, các tài liêu gồm:
- Các báo cáo nghiệp vụ
- Qui chế về chức năng, nhiệm vụ
- Quy định, nội qui
- Các sổ sách thông tin chi tiết giao dịch hàng ngày...
(4)- Dùng bảng hỏi, phiếu điều tra: Gửi phiếu điều tra cho đối tác thu thập trlời x
gián tiếp không sự trao đổi tranh luận. Phương pháp này thường nhanh, rẻ tiền
nhưng độ tin cậy thấp.
4.2.Quy trình phát trin HTTT quản lý
Phương pháp được trình y đây 7 giai đoạn. Mỗi giai đoạn đoạn bao gồm
một dãy các công đoạn được liệt kèm theo dưới đây. Cần phải lưu ý rng từ đây trở
đi cuối mỗi giai đoạn là phải kèm theo việc ra quyết định về việc tiếp tục hay chấm dứt
sphát triển hệ thống. Quyết định này được trợ giúp dựa vào nội dung báo cáo mà
phân tích viên hoặc nhóm phân tích viên trình bày cho các nhà sdụng. Phát triển hệ
thống là một quá trình lặp. Tuỳ theo kết quả của một giai đoạn có thể, đôi khi là cần
78
thiết, phải quay vgiai đoạn trước để tìm cách khắc phục những sai sót. Một số nhiệm
vụ được thực hiện trong suốt quá trình; đó việc lập kế hoạch cho giai đoạn tới, kiểm
soát những nhiệm vụ đã hoàn thành, đánh giá dán và lp tài liệu về hệ thống và v
dự án. Và sau đây là mô tả sơ lược các giai đoạn của việc phát triển hệ thống thông tin.
Giai đoạn 1 : Đánh giá yêu cầu
Đánh giá u cầu mục đích cung cấp cho lãnh đạo tổ chức hoặc hội đồng giám
đốc những dliệu đích thực để ra quyết định về thời cơ, tính khả thi và hiệu quả của
một dự án phát triển hệ thống. Giai đoạn này được thực hiện tương đối nhanh và không
đòi hỏi chi phí lớn. Nó bao gồm các công đoạn sau:
1.1 Lập kế hoạch đánh giá yêu cầu.
1.2 Làm rõ yêu cầu.
1.3 Đánh giá khả năng thực thi.
1.4 Chuẩn bị và trình bày báo cáo đánh giá yêu cầu.
Giai đoạn 2 : Phân tích chi tiết
Phân tích chi tiết được tiến hành sau khi s đánh giá thuận lợi về yêu cầu.
Những mục đích chính của phân tích chi tiết là hiểu rõ các vấn đề của hệ thống đang
nghiên cứu, xác định những nguyên nhân đích thực của những vn đề đó, xác định
những đòi hỏi và những ràng buộc áp đặt đối với hệ thống xác định mục tiêu h
thống thông tin mới phải đạt được. Trên s nội dung báo cáo phân tích chi tiết sẽ
quyết định tiếp tục tiến hành hay thôi phát rin một hệ thống mới. Để làm những việc
đó giai đoạn phân tích chi tiết bao gồm các công đoạn sau đây.
2.1 Lập kế hoạch phân tích chi tiết.
2.2 Nghiên cứu môi trường của hệ thống đang tồn tại.
2.3 Nghiên cứu hệ thống thực tại.
2.4 Đưa ra chẩn đoán và xác định các yếu tố giải pháp.
2.5 Đánh giá lại tính khả thi.
2.6 Thay đổi đề xuất của dự án.
2.7 Chuẩn bị và trình bày báo cáo phân tích chi tiết.
79
Giai đoạn 3: Thiết kế lô gíc
Giai đoạn này nhm xác định tất cả các thành phần gíc của một hệ thống thông
tin, cho phép loại bỏ được các vấn đề của hệ thống thực tế đạt được những mục tiêu
đã được thiết lập giai đoạn trước. Mô hình lô gíc của hệ thống mới sẽ bao hàm thông
tin hthống mới sẽ sản sinh ra (nội dung của Outputs), nội dung của cơ sở dliệu
(các tệp, các quan hệ giữa các tệp), các xử lý và hợp thức hoá sẽ phải thực hiện (các xử
lý) các dliệu sẽ được nhập vào (các Inputs). hình gíc sphải được những
người sử dụng xem xét và chun y. Thiết kế lô gíc bao gồm những công đoạn sau:
3.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu.
3.2 Thiết kế xử lý.
3.3 Thiết kế các luồng dữ liệu vào.
3.4 Chỉnh sửa tài liệu cho mức lô gíc.
3.5 Hợp thức hoá mô hình lô gíc.
Giai đoạn 4: Đề xuất các phương án của giải pháp
hình gíc của hệ thống mới tả cái mà hthống này slàm. Khi hình
này được xác định và chuẩn y bởi người sử dụng, thì phân ch viên hoặc nhóm phân
tích viên phải nghiêng vcác phương tiện để thực hiện hệ thống này. Đó việc xây
dựng các phương án khác nhau đcụ thhoá hình gíc. Mỗi một phương án
một phác hoạ của mô hình vật lý ngoài của hệ thống những chưa phải là một tả chi
tiết. Tất nhiên người sử dụng sẽ thấy dễ dàng hơn khi lựa chọn dựa trên những
hình vật lý ngoài được xây dựng chi tiết nhưng chi phí cho việc tạo ra chúng là rất
lớn.
Để giúp các những người sử dụng lựa chọn giải pháp vật thoả mãn tốt n các
mục tiêu đã định ra trước đây, nhóm phân tích viện phải đánh giá các chi phí và li ích
(hữu hình và vô hình) cả mỗi phương án và phải có những khuyến nghị cụ thể. Một báo
cáo sđược trình lên nhng người sdụng và một buổi trình bày s được thực hiện.
Những người sử dụng sẽ chọn lấy một phương án tỏ ra đáp ứng tốt nhất c yêu cầu
của họ mà vẫn tôn trọng các ràng buộc của tổ chức. Sau đây là các công đoạn của giai
đoạn đề xuất các phương án giải pháp:
4.1 Xác định các ràng buộc tin học và ràng buộc tổ chức.
80
4.2 Xây dựng các phương án của giải pháp.
4.3 Đánh giá các phương án của giải pháp.
4.4 Chuẩn bị và tình bày báo cáo của giai đoạn đề xuất các phương án giải pháp.
Giai đoạn 5 : Thiết kế vật lý ngoài
Giai đoạn này được tiến hành sau khi một phương án giải pháp được lựa chọn.
Thiết kế vật bao gồm hai tài liệu kết quả cần có: Trước hết là một tài liệu bao chứa
tất cả các đặc trưng của hệ thống mới sẽ cần cho việc thực hiện kỹ thuật; và tiếp đó là
tài liệu dành cho người sử dụng và t cả phần thủ công và cnhững giao diện
với những phần tin học hoá. Những công đoạn chính của thiết kế vật lý ngoài là:
5.1 Lập kế hoạch thiết kế vật lý ngoài
5.2 Thiết kế chi tiết các giao diện (vào/ ra)
5.3 Thiết kế cách thức tương tác với phần tin học hoá
5.4 Thiết kế các thủ tục thủ công
5.5 Chuẩn bị và trình bày báo cáo về thiết kế vật lý ngoài
Giai đoạn 6: Triển khai kỹ thuật hệ thống
Kết quả quan trọng nhất của giai đoạn thực hiện kỹ thuật là phần tin học hoá của
hthống thông tin, nghĩa là phần mềm. Những người chịu trách nhiệm về giai đoạn
này phải cung cấp các tài liệu như các bản hướng dẫn sử dụng và thao tác cũn như các
tài liệu tả về hệ thống. Các hoạt động chính của việc triển khai thực hiện kỹ thuật
hệ thống là như sau:
6.1 Lập kế hoạch thực hiện kỹ thuật
6.2 Thiết kế vật lý trong
6.3 Lập trình
6.4 Thử nghiệm hệ thống
6.5 Chuẩn bị tài liệu