intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hóa học 1: Chương 4 - TS. Nguyễn Văn Bời

Chia sẻ: Năm Tháng Tĩnh Lặng | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:94

106
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 4 của bài giảng Hóa học 1 trình bày các kiến thức về liên kết hóa học và cấu tạo phân tử. Chương này cung cấp cho người học các nội dung sau: Những khái niệm cơ bản về liên kết hóa học, liên kết ion, liên kết cộng hóa trị, liên kết kim loại, liên kết hyđro, liên kết Van Der Vaal. Mời tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hóa học 1: Chương 4 - TS. Nguyễn Văn Bời

  1. HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 4: Liên kết hóa học và cấu tạo phân tử Slide 1 of 48 General Chemistry: HUI© 2006
  2. Nội dung 1. Những khái niệm cơ bản về liên kết hóa  học 2. Liên kết ion 3. Liên kết cộng hóa trị 4. Liên kết kim loại 5. Liên kết hyđro 6. Liên kết Van Der Vaal 7. Bài tập Slide 2 of 48 General Chemistry: HUI© 2006
  3. 4.1 Những khái niệm cơ bản về liên kết hoá  học 4.1.1 Bản chất của liên kết. – Theo quan điểm hiện đại các loại liên kết hoá học đều  có bản  chất điện vì suy cho cùng là do tương tác của các hạt mang điện  là hạt nhân nguyên tử và electron  – Trong liên kết hóa học chỉ có electron của các phân lớp ngoài  cùng thực hiện: ns, np, (n­1)d và (n­2)f (chúng được gọi là các  electron hóa trị) –Theo CHLT,  nghiên cứu liên kết là quá trình nghiên cứu sự  phân bố  mật độ electron trong trường hạt nhân  của các hạt  nhân của các nguyên tử tạo ra phân tử. –Các loại liên kết chủ yếu trong hoá học là liên kết cộng hoá trị  và liên kết ion,ngoài ra còn có các liên kết kim loại, và các liên  kế t yếu hơn liên kết cộng hoá trị là liên kết Van der Valls, liên  kết hydro Slide 3 of 48 General Chemistry: HUI© 2006
  4. 4.1.2 Một số đặc trưng của liên kết . 1. Độ dài liên kết:  là khoảng cách giữa hai hạt nhân nguyên tử liên kết với nhau.  Ví du  Liên kết: H­F H­Cl H­Br H­I              d (A0)      0,92            1,28                  1,42                1,62 • Công thức tính gần đúng độ dài liên kết (khi các nguyên tử có độ  âm điện gần bằng nhau):   dA­B= rA + rB • Nếu độ âm điện khác nhau nhiều thì: dA­B  =  rA + rB­ 0,09| χA ­  χB | Slide 4 of 48 General Chemistry: HUI© 2006
  5. Độ dài  liên kết Độ dài liên kết phụ thuộc vào:  –  Kiểu liên kết, độ bội liên kết: độ dài liên kết giảm  khi độ bội liên kết tăng. – Năng lượng liên kết: nếu năng lượng liên kết cao thì  độ dài liên kết nhỏ – Độ dài liên kết phụ thuộc vào trạng thái hoá trị của  các nguyên tố, độ bền hợp chất. – Độ dài liên kết có thể xác định chính xác bằng thực  nghiệm nhờ các phương pháp vật lý hiện đại : nhiễu  xạ rơngen, quang phổ phân tử…Còn tính toán bằng lý  thuyết thì chỉ cho độ chính xác tương đối Slide 5 of 48 General Chemistry: HUI© 2006
  6. Độ mạnh axit Độ bền liên kết H-A (kJ/mol) Slide 6 of 48 General Chemistry: HUI© 2006
  7. 2  Góc hoá trị • Góc hoá trị là góc tạo  thành bởi 2 đoạn thẳng nối hạt  nhân nguyên tử trung tâm  với 2 hạt nhân nguyên tử  liên kết.  • Góc hoá trị phụ thuộc vào bản chất nguyên tử tương  tác, kiểu hợp chất, cấu hình không gian của phân tử. Slide 7 of 48 General Chemistry: HUI© 2006
  8. Góc hoá trị Slide 8 of 48 General Chemistry: HUI© 2006
  9. Đường thẳng­ CO2 NH3 hình chóp BCl3 tam giác Tứ diện, CH4 Slide 9 of 48 General Chemistry: HUI© 2006
  10. 3. Bậc liên kết • Bậc liên kết là số liên kết tạo thành giữa 2 nguyên  tử tương tác trực tiếp với nhau • Đối với liên kết cộng hoá trị thì bậc liên kết được xác  định bởi số cặp e tham gia liên kết giữa hai nguyên tử • Liên kết đơn có bậc liên kết là 1, liên kết đôi có bậc  liên kết bằng 2, liên kết ba có bậc liên kết bằng 3 • Đối với các hệ liên hợp, bậc liên kết không phải là số  nguyên mà số thập phân       Ví dụ trong benzen bậc liên kết C­C là 1,5 Slide 10 of 48 General Chemistry: HUI© 2006
  11. 4. Năng lượng liên kết • Năng lượng liên kết là năng lượng thoát ra khi tạo thành  liên kết đó  và cũng bằng năng lượng cần tiêu tốn để phá  hủy liên kết có trong 1 mol phân tử ở trạng thái khí •  Lưu ý: Năng lượng liên kết và năng lượng phân ly của  liên kết trùng nhau khi phân tử chỉ 2 nguyên tử              ví dụ EH­H = EplH2  = 431 kj/mol          Nhưng đối với phân tử nhiều nguyên tử thì năng lượng  liên kết được lấy giá trị trung bình, nó không trùng với  năng lượng phân ly từng liên kết một trong phân tử      Ví dụ CH4   Slide 11 of 48 General Chemistry: HUI© 2006
  12. • Năng lượng liên kết phụ thuộc vào độ dài liên kết, độ bội  liên kết, độ bền liên kết Slide 12 of 48 General Chemistry: HUI© 2006
  13. 5. Momen lưỡng cực của liên kết Để đặc trưng cho độ phân cực của liên kết và phân  cực của phân tử là đại lượng momen lưỡng cực đơn  vị : D Momen lưỡng cực là đại lượng vector, chiều quy  ước từ trọng tâm điện tích dương qua điện tích âm H F H F Slide 13 of 48 General Chemistry: HUI© 2006
  14. Momen lưỡng cực Slide 14 of 48 General Chemistry: HUI© 2006
  15. 4.1.3 Sơ lược về lý thuyết lượng tử về liên kết hoá  học c củấa liên k • Bản chất hoá họvà c u tạo phân t ết hoá hửọc và cấu trúc  phân tử được giải quyết khá tốt trên cơ sở của CHLT • Hiện nay người ta cho rằng phân tử gồm một số giới  hạn các hạt nhân nguyên tử  và các electron tương tác  với nhau và được phân bố xác định trong không gian,  tạo thành một cấu trúc bền vững  Có nhiều thuyết khác nhau để giải thích bản chất của  liên kết hoá học, nhưng thuyết được sử dụng rộng rãi  nhất là thuyết liên kết hoá trị VB và thuyết MO . • Cơ sở của phương pháp là giải phương trình sóng  Schrodinger đối với các hệ phân tử gồm các hạt nhân  và các electron chuyển động trong trường các hạt nhân  đó Slide 15 of 48 General Chemistry: HUI© 2006
  16. 4.2  Liên kết ion 4.2.1 Thuyết tĩnh điện về liên kết ion của Kossel   (Kossel 1888­1967,người Đức). • Năm 1916 Kossel cho rằng phân tử của hợp chất hoá  học được tạo ra  nhờ sự chuyển electron hoá trị từ  nguyên tử này sang nguyên tử khác. Nguyên tử mất  electron hoá trị biến thành ion dương gọi là cation và  nguyên tử nhận electron biến thành ion âm gọi là anion.  • Các ion ngược dấu hút nhau nên tiến lại gần nhau,  nhưng khi đến quá gần nhau thì sẽ xuất hiện lực đẩy của  các lớp vỏ electron, khi lực hút và đẩy cân bằng nhau thì  các ion dừng lại và tạo thành phân tử hợp chất ion • Như vậy liên kết ion là loại liên kết được tạo thành  nhờ lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu Slide 16 of 48 General Chemistry: HUI© 2006
  17. Ví dụ + ­ Na Cl Slide 17 of 48 General Chemistry: HUI© 2006
  18. (Na) Na mềm và  dễ phản ứng,  có 1  electron  lớp ngoài   11P  12N cùng Na  Na = 2,8,1 Slide 18 of 48 General Chemistry: HUI© 2006
  19.  (Cl) Clo khí độc có màu vàng  nhạt có 7 electron ở lớp  ngòai cùng  18P  17N Clo= 2,8,7 Slide 19 of 48 General Chemistry: HUI© 2006
  20. 11P 17P 12N 18N Na Cl Slide 20 of 48 General Chemistry: HUI© 2006
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2