LOGO
PowerPoint Template
Add your company slogan
www.themegallery.com
Quach An Binh
Chương 10: Điện hóa học
10.1 Khái niệm về phản ứng oxy hóa khử
10.2 Cân bằng ptrình pứng oxy hóa khử
10.3 Poxhk và dđiện. Ntố Ganvanic và đcực
10.4 Sức điện động của nguyên tố Ganvanic
Enter
10.5 Thế điện cực
Quach An Binh
Chương 10: Điện hóa học
10.6 Thế đcực và chiều của các pư-oxhk
10.7 Sự điện phân
10.8 Sự điện phân dd chất đly trong nước
10.9 Các định luật điện phân
Back
10.10 Các nguồn điện hóa học
Quach An Binh
10.1 Khái niệm về phản ứng oxy hóa khử
Phản ứng oxhk là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxy hóa của nguyên tố tham gia vào thành phần phân tử của các chất trong phản ứng Ví dụ:
= Zn SO4 + Cu
Zn + CuSO4
Xem ví dụ minh họa
Enter
Back
Quach An Binh
10.1 Khái niệm về phản ứng oxy hóa khử
Enter
Back Quach An Binh
10.1 Khái niệm về phản ứng oxy hóa khử
Như vậy trong mỗi phản ứng oxy hóa khử
luôn xảy ra hai quá trình đồng thời:
- Quá trình oxy hóa là qtrình nhận e gọi là sự khử, chất oxy hóa là chất chứa nguyên tố nhận e.
- Quá trình khử là qtrình cho e gọi là sự oxy
Enter
Back
Xem ví dụ minh họa
hóa, chất khử là chất chứa nguyên tố nhường e.
Quach An Binh
10.1 Khái niệm về phản ứng oxy hóa khử
Số oxy hóa
Sự khử (số oxy hóa giảm)
Sự oxy hóa (số oxy hóa tăng)
Back
Enter
Quach An Binh
Một số thuật ngữ thông dụng
tăng số oxy hóa
• Sự oxy hóa – nhường electron
• Sự khử – nhận electron
giảm số oxy hóa
• Chất oxy hóa – nhận electron
Back
• Cặp oxi hóa - khử liên hợp Enter
• Chất khử – nhường electron
Quach An Binh
Một số thuật ngữ thông dụng
Back
Enter
Quach An Binh
Ví dụ
Back
Quach An Binh
Một pư oxhk luôn có 2 quá trình cùng xảy ra
là qt oxh và qt khử.
Có 2 pp cân bằng pư oxh khử là cân bằng
electron và cân bằng ion- electron.
10.2 Cân bằng phương trình phản ứng oxy hóa khử
Ví dụ 1
Ví dụ 2
Back
Quach An Binh
Ví dụ 1
+ KOH → KMnO4 + KCl + H2O
Các quá trình oxy hóa xảy ra gồm: 2(6) Mn+4 - 3e = Mn+7 1(3) Cl+5 + 6e = Cl- Thay các hệ số trên vào phản ứng ta có: 2MnO2 + KClO3
+ 2KOH → 2KMnO4 + KCl + H2O
Back
MnO2 + KClO3
Quach An Binh
Ví dụ 2
K2Cr2O7 + HCl → KCl + CrCl3 + Cl2 + H20
2
Hai nửa pứng đối với chất oxy hóa và chất khử 2 Cr+6 + 3e = Cr+3 3 2Cl-1 - 2e = Cl0
Thay các hệ số trên vào phản ứng ta có:
Back
K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 +7H20
Quach An Binh
10.3 Pứng oxhk và dòng điện. Nguyên tố Ganvanic và điện cực
Hóa năng của pư oxhk có thể chuyển thành nhiệt năng hay điện năng tùy vào phương pháp tiến hành phản ứng. Xét ví dụ cụ thể dựa trên phản ứng oxy hóa khử sau đây:
= Zn SO4 + Cu
Back
Enter
Zn + CuSO4
Quach An Binh
Q= -51,82 kcal
Click xem Ví dụ
Back
Quach An Binh
Back
Enter
Quach An Binh
Ví dụ
Back
Enter
Quach An Binh
Ví dụ
Enter
Back Quach An Binh
Back
Enter
Quach An Binh
Back
Enter
Xem violip
Quach An Binh
Nguyên tố Ganvanic
Để đơn giản và thuận tiện trong biểu diễn người ta ký hiệu nguyên tố Ganvanic đồng-kẽm như sau:
(-) Zn/ZnSO4 // CuSO4 /Cu(+)
Enter
hay (-) Zn/Zn2+ // Cu2+ /Cu(+)
Back Quach An Binh
Nguyên tố Ganvanic
Enter
Anot là điện cực ở đó xảy ra quá trình oxi hóa Zn (r ) - 2e Zn2+ Catot là điện cực ở đó xảy ra quá trình khử Cu2+ + 2e Cu
Back Quach An Binh
Nguyên tố Ganvanic
Cách biểu diễn nguyên tố Ganvani Dùng ký hiệu | để chỉ sự phân cách giữa hai pha; các chất trong cùng một pha dùng dấu phẩy (,); dùng | | để chỉ cầu muối ; anot được viết bên trái, catot được viết bên phải.
(-) Zn/ZnSO4 // CuSO4 /Cu(+)
Back Quach An Binh
10.4 Sức điện động của nguyên tố Ganvanic
Nguyên tố ganvanic
Thế hiệu cực đại = E (sức điện động)
Chất dẫn điện
Điện cực 1
Điện cực 2
Back
Enter
Quach An Binh
10.4 Sức điện động của nguyên tố Ganvanic
Giả sử xét nguyên tố ganvanic hoạt động thuận
nghịch dựa trên phản ứng oxhk tổng quát:
d
d
aA + bB = cC + dD
c.CD b a.CB CC CA
c.CD b a.CB
Back
Enter
Ta có biểu thức: CC ΔG = ΔG0 + RTln CA Hay –nFE = -RTlnK + RTln
Quach An Binh
d
RT nF
10.4 Sức điện động của nguyên tố Ganvanic
CC CA
d
Cuối cùng: E = E0 - x ln
Từ đây: c.CD RT E= x lnK- x ln nF b a.CB Khi CA = CB = CC= CD = 1 đơn vị thì E0 = lnK và ΔG0 = -nFE0 RT nF
c.CD b a.CB
Back
Enter
RT nF CC CA
Quach An Binh
10.4 Sức điện động của nguyên tố Ganvanic
Ví dụ: Zn + Cu2+ = Zn2+ + Cu
Sức điện động của nguyên tố ganvanic đồng-
+2.CCu +2.CZn
kẽm là:
+2
RT 2F CZn CCu
RT 2F
+2
E = E0 - x ln Vì CCu và CZn là những đại lượng không đổi nên: E = E0 - x ln
Back
CZn CCu
Quach An Binh
10.5 Thế Điện cực
Mỗi hệ thống điện cực có đại lượng thế hiệu
đặc trưng gọi là thế hiệu điện cực.
Những đại lượng thế hiệu điện cực đặc trưng
cho thế hiệu của các điện cực.
Đại lượng này được xác định trên việc so
sánh với thế điện cực của điện cực hydrô tiêu chuẩn.
Back
Enter
Quach An Binh
10.5 Thế Điện cực
Thế Điện cực chuẩn
Như đã nói thế điện cực tiêu chuẩn của một
cặp oxy hoá - khử là sức điện động của một pin
tạo bởi điện cực chuẩn của cặp oxy hoá - khử
đó với điện cực hidro chuẩn.
Back
Enter
Quach An Binh
10.5 Thế Điện cực
Thế Điện cực chuẩn
Back
Enter
Quach An Binh
10.5 Thế Điện cực
Thế Điện cực chuẩn
Thế điện cực hydro tiêu chuẩn được biểu thị: Pt(r)| H2 (k, 1atm)| H+ (1M) khi là anot H+(1M) | H2 (k, 1atm)| Pt(r) khi là catot E0
2H+/H2= 0
Back
Enter
Quach An Binh
10.5 Thế Điện cực
Thế Điện cực chuẩn
Hiện nay người ta thường dùng điện cực
1/2Hg2Cl2(r) + 1e ↔ Hg(l) + Cl-(dd)
calomen làm điện cực so sánh thay cho điện cực hydrô. Điện cực này chế tạo từ kim loại thủy ngân trộn calomen Hg2Cl2 trong dung dịch KCl.
So với điện cực tiêu chuẩn của hydrô thế điện
Back
Enter
cực chuẩn của điện cực calomen bằng +0.268V
Quach An Binh
10.5 Thế Điện cực
ΔG = -nFφ
ΔG0 = -nFφ0
Thế điện cực của một điện cực là đại lượng bằng thế hiệu của nó so với điện cực hydro tiêu chuẩn ký hiệu là φ. Thế điện cực được áp dụng các biểu thức
Back
Trong đó: φ0: thế điện cực tiêu chuẩn n: số electron trao đổi trong quá trình điện cực
Quach An Binh
Enter
10.5 Thế Điện cực
(-) Zn/Zn+2 // Cu2+/Cu (+)
0
0 - φ-
Back
Quach An Binh
Ví dụ: xét nguyên tố ganvanic đồng-kẽm. Biến thiến thế đẳng áp: ΔGCu/Zn = ΔGc - ΔGđ = ΔGCu - ΔGZn Hay -2FECu/Zn = -2FφCu - 2FφZn = -2F(φCu - φZn ) Từ đây : ECu/Zn = φCu - φZn Tổng quát: E = φ+ - φ- và E0 = φ+ Enter
10.5 Thế Điện cực
đồng-kẽm
+2
Ta có sức điện động của nguyên tố ganvanic
Cu/Zn -
ECu/Zn = E0 x ln
CZn CCu
+2
ECu/Zn = φ0
Cu - φ0
Zn-
RT 2F
RT 2F
+2
+2 CZn CCu
+2
x ln
Cu + RT 2F
Zn + RT 2F
Back
Enter
[φ0 ECu/Zn = [φ0 lnCCu ] - lnCZn ] +2
Quach An Binh
10.5 Thế Điện cực
+2
lnCZn ] +2
Như vậy:
Zn +
lnCCu ]
RT 2F
φCu = φ0
Cu + RT 2F
Kh ↔ Oxh + ne
Tổng quát hóa với quá trình điện cực viết theo chiều oxy hóa: Chúng ta có:
φZn = φ0
ln φ = φ0 +
Back
Enter
RT 2F Coxh Ckh
Quach An Binh
10.5 Thế Điện cực
ln φ = φ0 +
RT 2F Coxh Ckh
Back
Enter
Phương trình trên gọi là phương trình Nernst Trong đó: - n: số electron trao đổi. - F: hằng số Faraday - R: hằng số khí - T: nhiệt độ tuyệt đối (K)
Quach An Binh
10.5 Thế Điện cực
Khi thay T= 2980K, R = 3,14 J/mol.K, F = 965000culong và ln= 2,3lg ta được dạng cụ thể của pt Nernst cho phép tính thế điện cực của một điện cực bất kỳ ở 250C.
φ = φ0 + lg
Back
Enter
0,059 n Coxh Ckh
Quach An Binh
Ví dụ
Back
Enter
Áp dụng phương trình Nernst để tính Ecell. Pt|Fe2+(0.10 M),Fe3+(0.20 M)||Ag+(1.0 M)|Ag(s)
Quach An Binh
Ví dụ
(-)Pt|Fe2+(0.10 M),Fe3+(0.20 M)||Ag+(1.0 M)|Ag(s)(+)
Fe2+(aq) + Ag+(aq) → Fe3+(aq) + Ag (s)
[Fe3+]
[Fe2+].[Ag+]
lg φ = φ0+ φ = φ0 + lg
0,059 n 0,059 n Coxh Ckh
Ta có φ0 = 0.80 - 0.77 = 0.03
[0.2]
lg = 0.011V φ = 0.03 -
Back
[0.1].[1.0] 0,059 1
Quach An Binh
10.6 Thế điện cực và chiều phản ứng oxy hóa khử
10.6.1 Thế điện cực
10.6.2 Chiều phản ứng oxy hóa khử
10.6.3 Ý nghĩa của thế điện cực khử tiêu chuẩn
Back
Enter
Quach An Binh
10.6.1 Thế điện cực
Back
Enter
Điều kiện tổng quát quyết định chiều tự diễn ra của các phản ứng hóa học là thế đẳng áp của quá trình phải giảm. Với pư oxy hóa khử dĩ nhiên cũng vậy.
Quach An Binh
Bảng thế điện cực tiêu chuẩn ở 250C
Bán phản ứng khử
Khử hóa yếu
10.6 Thế điện cực và phản ứng oxy hóa khử
Khử hóa mạnh
Oxi hóa yếu
Oxi hóa mạnh
Quach An Binh Back
10.6.2 Chiều của phản ứng oxy hóa khử
Oxh2/Kh2 với thế điện cực tương ứng sau:
Giả sử chúng ta có cặp oxy hóa khử Oxh1/Kh1 và
↔ Oxh1 + ne ↔ Oxh2 + ne
Khi trộn lẫn các cặp oxy hóa khử này với nhau
φ1 φ2 Kh1 Kh2
Kh1
+ Oxh2 ↔ Oxh1 + Kh2
Back
Enter
sẽ có pư oxy hóa khử xảy ra mà có thể biểu diễn dưới dạng:
Quach An Binh
10.6.2 Chiều của phản ứng oxy hóa khử
Back
Phản ứng này sẽ diễn ra theo chiều thuận khi ΔG < 0 . Trong trường hợp đó ta có. ΔG = -nFE2/1 = -nF(φ2 - φ1) < 0 Từ đây rút ra: (φ2 - φ1) > 0 Hay φ2 > φ1
Quach An Binh
10.6.3 Ý nghĩa của thế điện cực khử tiêu chuẩn
1
So sánh độ mạnh của chất oxy hóa và chất khử
Tính được sức điện động của một pin
2
3
Back
Dự đoán khả năng diễn biến của một phản ứng oxy hóa khử
Quach An Binh
So sánh độ mạnh của chất oxy hóa và chất khử
Back
Thế điện cực khử càng lớn thì tính oxi hóa của dạng oxi hóa càng mạnh, tính khử của dạng liên hợp càng yếu. Ví dụ: Fe3+ + e Fe2+ E0 = + 0,71V Cu2+ + 2e Cu0 E0 = + 0,337V Tính oxi hóa của Fe3+ lớn hơn mạnh hơn Cu2+, tính khử của của đồng kim loại lớn hơn tính khử của Fe2+.
Quach An Binh
Tính được sức điện động của một pin
Back
Ví dụ: Tính sức điện động sinh ra bởi pin có pư : Ag++ Cr2+ Ag(r ) + Cr3+ Giả thiết hoạt độ các ion là 1M. Giải : anot: Cr2+ - 1e Cr3+ E0 = - 0,41V catot Ag+ + 1e Ag E0 = + 0,80V Ag++ Cr2+ Ag(r ) + Cr3+ E0 = + 1,21V Hay: E0 = + 0,80 – (- 0,41) = + 1,21 E =Thế khử của điện cực (+) - thế khử của điện cực (-)
Quach An Binh
Dự đoán khả năng diễn biến của một pư oxh khử
Phản ứng sau có xảy ra không nếu tất cả các chất ở đk chuẩn: Fe3+ + Cu Fe2+ + Cu2+
Giải
Back
Fe3+ + 1e Fe2+ E0 = + 0,771 V Cu - 2e Cu2+ E0 = - 0,337 V 2Fe3+ + Cu 2 Fe2+ + Cu2+ E0 = +0,434 V Vì pư có E0 dương nên phản ứng tự xảy ra.
Quach An Binh
10.7 Sự điện phân
Back
Enter
Điện phân là quá trình oxi hóa- khử xảy ra trên các điện cực khi có dòng điện 1 chiều đi qua chất điện ly ở trạng thái nóng chảy hoặc dung dịch.
Quach An Binh
10.7 Sự điện phân
hóa (nhường e) là anot, còn điện cực mà tại đó xãy ra qt khử (nhận e) là catot
Lưu ý : Theo qui ước điện cực, ở đó có qt oxi
+ Trong pin anot là cực âm, catot là cực dương + Trong điện phân catot là cực âm, anot là cực
Back
Enter
dương
Quach An Binh
10.7 Sự điện phân
dung dịch ZnCl2.
Xét nguyên tố Ganvanic Clo-Zn và sự điện phân
Nguyên tố Ganvanic Clo-Zn
(-) Zn/Zn2+ // 2Cl- /Cl2/Pt (+)
Cl2= 1.359V Zn= 0.763V
Cl2/Zn= φ0
Cl2 - φ0
Zn = 2.12 V
Back
Zn ↔ Zn+2 +2e
Cực âm Cực dương: Cl2 + 2e ↔ 2Cl- φ0 Zn + Cl2 ↔ ZnCl2 φ0 Sức điện động E0 Enter
Quach An Binh
10.7 Sự điện phân
Bây giờ ta tiến hành điện phân ZnCl2 bằng dòng điện một chiều có thể lớn hơn 2.12V đặt vào hai điện cực trơ nhúng trong dd ZnCl2.
Back
Enter
Cực âm(catot): Zn+2 + 2e ↔ Zn Cực dương(anot): 2Cl- ↔ Cl2 + 2e ZnCl2 = Zn + Cl2
Quach An Binh
10.7 Sự điện phân
Back
Quach An Binh
10.8 Sự điện phân dung dịch chất điện ly trong nước
10.8.2
10.8.1
Điện phân chất điện ly ở trạng thái dung dịch
Điện phân chất điện ly ở trạng thái nóng chảy
Back
Quach An Binh
10.8.1 Điện phân chất điện ly ở trạng thái nóng chảy
Đối với chất điện ly nóng chảy sự điện phân xảy ra đơn giản. Chẳng hạn điện phân NaCl nóng chảy.
Na+ Catot (-) + 1e = Na↓ 2Cl- Anot (+) - 2e = Cl2↑
Click xem violip
Back
Quach An Binh
10.8.2 Điện phân chất điện ly ở trạng thái dung dịch
phức tạp hơn.
Điện phân dung dịch chất điện ly trong nước thì
Trong nước có ion H+ và OH- có thể phóng điện. Ví dụ khi điện phân dd NaCl trong nước, ion Na+, H+ chạy về catot, còn Cl-, OH- về anot. Ion nào trong chúng sẽ phóng điện.
Click xem violip
Click xem violip
Back
Quach An Binh
10.8.2 Điện phân chất điện ly ở trạng thái dung dịch
phải khử dạng oxy hóa của cặp oxy hóa khử có khả năng oxy hóa mạnh nhất (thế điện cực lớn nhất).
Trong quá trình điện phân trên catot trước hết
Trên anot trước hết phải oxy hóa dạng khử của
cặp oxy hóa khử có thế điện cực nhỏ nhất.
Click xem violip
Click xem violip
Quach An Binh
10.9 Các định luật điện phân
10.9.1 Tiểu sử
10.9.2 Định luật 1
Faraday Nhà bác học Anh
10.9.3 Định luật 2
Back
10.9.4 Ứng dụng
Quach An Binh
10.9.2 Định luật 1
m = k.Q
Back
- Khối lượng chất thoát ra tỉ lệ với điện lượng qua bình điện phân. Trong đó: - k: là đương lượng điện hóa về giá trị nó bằng khối lượng chất thoát ra ở điện cực khi có một đơn vị điện lượng đi qua bình điện phân. - Q: là điện lượng có thể tính bằng đơn vị Faraday (F), coulomb (C) hay ampe-giờ(I.t) (Ah). Với: 1F= 96485,4 C ≈ 96.500 C 1F= 26,8015 Ah ≈ 26,8 Ah
Quach An Binh
10.9.3 Định luật 2
luật là
m= (A.I.t)/(n.F) Alaf n.t.g; I cương độ dòng điện (Ampe); t là thời
Back
- Những điện lượng như nhau đi qua bình điện phân làm thoát ra cùng một số đương lượng gam chất. - Cứ 1 F điện lượng đi qua bình điện phân thoát ra 1 đương lượng gam chất bất kỳ. Thay Q=I.t và Đ= A/n thì biểu thức toán học của định
Quach An Binh
gian(giây), F= 96500 C
Ví dụ 1
điện 10 A đi qua bình điện phân chứa dung dịch Cu(NO3)2 trong 2h.
Tính khối lượng các chất thoát ra khi cho dòng
Khối lượng Cu kết tủa ở catot: Cu+2 + 2e = Cu
63,6 x 10 x 3600 x 2 2 x 96500
mCu = = 23,72 (g)
Lượng O2 bay ra ở anot H2O – 2e= 2H+ + ½ O2
mO2 = = 5,96 (g)
16 x 10 x 3600 x 2 2 x 96500
Quach An Binh
Ví dụ 2
Click xem violip
Quach An Binh
Tìm khối lượng Cu thoát ra ở catot khi cho dòng điện 2,68A qua bình điện phân CuSO4 trong 30phút (0,5h) cho MCuSO4 = 64. Điện lượng qua bình điện phân: Q= I.t = 2,68.0,5 (Ah) Số đương lượng gram Cu thoát ra: nCu = 0,5 . 2,68 : 26,8 = 0,05 đlg. Khối lượng Cu thoát ra ở catot là: mCu = 32.0,05 = 1,6g
10.9.4 Ứng dụng của điện phân
Trong công nghệ luyện kim. Bằng điện phân nóng chảy điều chế:Al, Mg,Na… Điện phân dung dịch muối có thể kết tủa: Zn,
Cd…Và điều chế F2, Cl2, H2, O2, H2O2.
Phương pháp xi mạ điện(Cr, Ni…) dùng để bảo
vệ chống ăn mòn kim loại, mỹ thuật.
Phương pháp đúc điện chế tạo ra các sản phẩm có hình dạng phức tạp như khuôn ép tinh vi, mạch điện tử.
Click xem violip
Back
Quach An Binh
10.9.4 Ứng dụng của điện phân
1. Điều chế oxy và hydrô
2. Điều chế Al
Back
Quach An Binh
10.10 Các nguồn điện hóa học
LOGO
Back
Năng lượng khác
Quach An Binh
10.10.1 Pin
Click xem violip
Back
Quach An Binh
10.10.1 Pin
Pin là loại nguyên tố Ganvanic. Pin hoạt động chỉ có một vòng. Không thể khôi phục khả năng phóng điện của
pin.
Pin phổ biến là pin Zn-Mn.
Click xem violip
Click xem violip
Quach An Binh
10.10.1 Pin
Hoạt động của pin Zn-Mn như sau: - Vỏ kẽm là cực âm bị hòa tan: 2Zn - 4e ↔ 2Zn+2 - Các ion Zn2+ tác dụng với chất đly NH4Cl(paste) 2Zn+2 + 4NH4Cl ↔ [Zn(NH3)4]Cl2 + ZnCl2 + 4H+ - Các e và H+ chuyển đến cực (+) là thỏi MnO2: 2MnO2 + 4e + 4H+ ↔ 2Mn(OH)2
Quach An Binh
10.10.1 Pin
Quach An Binh
10.10.1 Pin
HgO + Zn + 2KOH = Hg + K2ZnO2 + H2O
Ngoài ra còn có các loại pin khác: - Pin oxyt thủy ngân hoạt động dựa trên sự oxy hóa Zn bằng HgO trong môi trường kiềm(KOH). - Pin Mg-Ag với quá trình điện hóa bằng pt phản
2AgCl + Mg = 2Ag + MgCl2
ứng oxy hóa khử:
Quach An Binh
10.10.2 Acquy
Back
Quach An Binh
10.10.2 Acquy
Quach An Binh
10.10.2 Acquy
Acquy là loại nguyên tố Ganvanic. Acquy hoạt động thuận nghịch và nhiều vòng. Có thể khôi phục khả năng phóng điện của nó. Để tái sử dụng phải nạp điện cho nó. Loại acquy phổ biến nhất là acquy chì.
Quach An Binh
10.10.2 Acquy
2- + 4H+ 2-
Acqui chì gồm hai tấm chì khoét nhiều lỗ chứa PbO nhúng trong dung dịch H2SO4 nồng độ 25% -30%, lúc này xảy ra phản ứng: PbO + H2SO4 = PbSO4 + H2O - Khi nạp điện (sạc): Cực (+): PbSO4 - 2e- + 2H2O ↔ PbO2 + SO4 Cực (-): PbSO4 + 2e ↔ Pb + SO4
Quach An Binh
10.10.2 Acquy
- PbSO4 ở cực âm biến thành chì xốp hoạt động,
2- ↔ PbSO4 + 2H2O
Như thế trong cả acqui xảy ra phản ứng: 2PbSO4 + 2H2O = Pb + PbO2 + 2H2SO4 - Ở cực dương biến thành PbO2. Khi acqui hoạt động sẽ xảy ra quá trình phóng điện: Cực (-) : Pb - 2e- + SO42- ↔ PbSO4 Cực (+) : PbO2 + 2e- + 4H+ + SO4
Quach An Binh
10.10.2 Acquy
Phóng điện
nạp điện
Như thế trong cả acqui xảy ra phản ứng: Pb + PbO2 + 2H2SO4 = 2PbSO4 + 2H2O Tóm lại qtrình phóng điện và nạp điện của acquy chì được biểu diễn bằng phản ứng thuận nghịch. Pb + PbO2 + 2H2SO4 2PbSO4 + 2H2O Sức điện động lý thuyết của acquy chì là 2,04V.
Quach An Binh
10.10.2 Acquy
Phóng điện
nạp điện
Ngoài ra còn có các loại acquy chì khác như: - Acquy niken-cađimi với phản ứng oxy hóa khử: 2Ni(OH)3 + Cd 2Ni(OH)2 + Cd(OH)2 - Acquy kẽm-bạc hoạt động dựa trên phản ứng
oxy hóa khử:
Phóng điện 2AgO +2Zn + 2H2O 2Ag + 2Zn(OH)2 nạp điện
Quach An Binh
10.10.3 Nguồn năng lượng khác
A
Click xem violip 1
Energy
B
Click xem violip 2
C
Click xem violip 3
D
Click xem violip 4
Back
Quach An Binh
LOGO
www.themegallery.com
Quach An Binh