intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hội chứng màng não - PGS.TS Cao Phi Phong

Chia sẻ: Lê Thị Na | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:40

120
lượt xem
25
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Hội chứng màng não giúp sinh viên nắm được sơ lược giải phẫu, sinh lý màng não và dịch não tủy; nắm được các triệu chứng cơ bản của hội chứng màng não; nắm được các nguyên nhân của hội chứng màng não.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hội chứng màng não - PGS.TS Cao Phi Phong

  1. Hội chứng màng não PGS.TS Cao Phi Phong. Bộ môn thần kinh ĐHYD TP.HCM 2015
  2. MỤC TIÊU HỌC TẬP — Nắm được sơ lược giải phẫu, sinh lý màng não và dịch não tủy. — Nắm được các triệu chứng cơ bản của hội chứng màng não. — Nắm đuợc các nguyên nhân của hội chứng màng não.
  3. I. Đại cương Hội chứng màng não: do nhiều nguyên nhân, lâm sàng gồm ba nhóm đó là hội chứng kích thích màng não, hội chứng về dịch não tủy và những dấu hiệu tổn thương não. Chẩn đoán là dựa vào sự thay đổi về dịch não tủy, nếu có hội chứng kích thích màng não nhưng dịch não tủy bình thường là phản ứng màng não.
  4. II. Giải phẫu, sinh lý màng não
  5. 1. Cấu tạo màng não
  6. Màng não (meninge) gồm có 3 lớp 1. Màng cứng (dura mater): màng xơ dày, dính chặt vào mặt trong xương sọ và gồm có hai lá. dính với nhau, chúng chỉ tách ra ở những chỗ tạo thành xoang tĩnh mạch.
  7. 2. Màng nhện (arachnoidea): mỏng, nằm sát mặt trong của màng cứng. 3. Màng nuôi, màng mềm (pia mater): Dính sát tổ chức não, có nhiều mạch máu. Giữa màng nhện và màng nuôi có khoang dưới nhện chứa dịch não tủy. Màng nuôi Màng nhện
  8. Da đầu xương Màng cứng Màng nhện Màng nuôi
  9. Chức năng của màng não: Bao quanh và bảo vệ não bộ, tủy sống và phần đầu của các dây thần kinh sọ não. Màng não bị tổn thương: Do nhiều nguyên nhân khác nhau, lâm sàng sẽ biểu hiện hội chứng màng não Cảm giác đau của màng não: do cảm giác dây V, IX, X, các rễ thần kinh C1, C2, C3 và các sợi thần kinh giao cảm cổ chi phối; những chỗ có màng cứng, xoang tĩnh mạch, động mạch rất nhạy cảm với kích thích đau; chất não, màng nhện, màng nuôi không nhận biết cảm giác đau.
  10. 2. Dịch não tủy 1.Chất lỏng, không màu, thành phần: - các chất muối vô cơ: tương tự trong huyết tương. - glucose: khoảng một nửa so với đường máu - protein: vết - một vài tế bào hiện diện, là những lymphocyte. (từ 0 – 3 bạch cầu/mm3 dịch não tủy) 2.Ở tư thế nằm nghiêng áp lực dịch não tủy 60 – 150 mmH2O(tăng khi đứng dậy, ho hay tĩnh mạch cảnh trong bị chèn ép ở vùng cổ). 3. Tổng số dịch não tủy khoảng 130ml.
  11. - Tiết ra bởi đám rối màng mạch ở não thất bên. - Chảy vào não thất 3 qua lỗ Monro, qua cống Sylvius vào não thất 4, chảy vào khoang dưới nhện qua lỗ Magendie và Luschka. - Hấp thu chủ yếu bởi các hạt Pacchioni (là tổ chức đặc biệt của màng nhện), ngoài ra còn qua xoang tĩnh mạch, màng bạch huyết
  12. Sư hình thành và hấp thu DNT
  13. Chức năng dịch não tủy - Chất đệm giữa hệ thần kinh trung ương với phần xương bao quanh, chống lại chấn thương cơ học. - Mối liên hệ giữa dịch não tủy - mô thần kinh - mạch máu (thể tích của não hay thể tích máu gia tăng, thể tích của dịch não tủy giảm xuống). - Nuôi dưỡng mô thần kinh. - Loại bỏ các sản phẩm chuyển hóa hệ thần kinh.
  14. III. Triệu chứng học
  15. 1. Hội chứng kích màng não Triệu chứng cơ năng Tam chứng màng não gồm ba dấu chứng sau: 1.Ðau đầu: Thường gặp, đau dữ dội, lan tỏa hoặc khu trú, liên tục, cơn, tăng lên tiếng động, ánh sáng hay khi cử động đột ngột. Dùng thuốc giảm đau ít đáp ứng, nhưng rút bớt dịch não tủy giảm đau nhanh.
  16. 2. Nôn vọt: Nôn thành vòi nhất là khi thay đổi tư thế, nôn xong đở đau đầu. 3. Sợ ánh sáng: ánh sáng chói, không thích nghi ánh sáng (Táo bón: không kèm chướng bụng, dùng thuốc nhuận tràng không đở).
  17. Triệu chứng thực thể Co cứng cơ: Tư thế cò súng (đầu ngữa ra sau, chân co vào bụng quay vào chổ tối) Dấu cứng gáy: cằm không gập vào ngực
  18. Triệu chứng thực thể Dấu Kernig: Người bệnh nằm ngửa, chân duỗi thẳng. Tay nâng từ từ hai chân theo hướng thẳng góc với mặt giường 20 độ, 30 độ, 40 độ, người bệnh đau và gập chân lại. Kernig (+) 20 độ, 30 độ, 40 độ.
  19. Triệu chứng thực thể Dấu Brudzinski: Người bệnh nằm ngửa, chân duỗi thẳng. Tay trái để vào bụng người bệnh, tay nâng người bệnh sao cho thân người bệnh thẳng góc với giường. Nếu có hiện tượng co cứng, ta thấy cẳng chân gập vào đùi, đùi gập vào bụng, chân co lại
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2