43
PHU THUT VẾT THƯƠNG TỦY SNG
I. ĐẠI CƯƠNG
Vết thương tủy sng mt tổn thương hiếm gp chiếm khong 1,5% trong tt
c các tổn thương ty sng. Có th gp vết thương tủy sng ti bt k đoạn nào ca ct
sng, tuy nhiên hay gp đoạn ct sng c thắt lưng do đặc điểm vùng ct sng ngc
các mm gai xếp chng kín lên nhau.
Vết thương tủy sống thường nm trong bnh cảnh đa chấn thương hoặc đa vết
thương phần mm nên cn thái độ x trí cp cu, toàn din, đánh giá đy đủ tn
thương, cả đường vào, đường ra ca vết thương và các cơ quan lân cận trên đường đi ca
nó.
Đưng tiếp cn vết thương tủy sng y thuộc vào thương tổn v tgii phu.
Trưc tiên cn phải đảm bo huyết động ổn định, s dng vc xin chng un ván, kháng
sinh ph rộng và sơ cu tt tránh tổn thương thêm thần kinh trong quá trình vn chuyn.
II. CH ĐỊNH
- Vết thương tủy sng (còn hoc không còn d vt) gây tổn thương thn kinh
- Rò dch não ty t vết thương
III. CHNG CH ĐỊNH
- Tình trng toàn thân nng ảnh hưởng đến tính mng
- Vết thương trên da vùng cột sống nhưng chưa xác định được tình trng tn
thương thần kinh và rò dch não ty
IV. CHUN B
1. Ngưi thc hin: 1 phu thut viên chuyên sâu v ct sng, 2 ph phu thut (bác s
chuyên ngành ngoi khoa), 1 dng c viên.
2. Ngưi bnh
- Hoàn thành các phương tin chẩn đoán hình nh: Xquang, chp ct lp vi tính
và cộng hưởng t (MRI) nhm chẩn đoán xác đnh d vật và đường vào
- Gii thích cho người bnh gia đình về tình trng bệnh phương pháp mổ,
các nguy cơ tai biến và ri ro.
3. Phương tiện
- B dng c phu thut ct sng
- Vt liu cm máu và vá màng cng
- Ch đơn sợi không tiêu 5/0 hoặc 6/0 để khâu to hình màng cng
- Tiến ti s dng máy theo dõi thn kinh trong m
44
V. CÁCC TIN HÀNH
1. Tư thế
- Ngưi bnh nm nga gi độn dưới vai nếu can thip vào vùng c trưc
- Ngưi bnh nm sấp, độn gi kê dưới ngc nh chu
2. Vô cm: Gây mê ni khí qun
3. K thut
- Sát trùngng m và trải toan, lưu ýt khuẩn k vùng vết thương d vt
- Rch da, bócch các lớpn cơ đến vùng d vt
- Đánh giá tổn thương giải phu v xương, khớp, dây chngthn kinh
- M cung sau 1 bên hoc toàn b y thuc vào v trí kích thưc d vt, th
m lên trên xuống dưới 1 mc nếu tổn thương rộng và phc tp.
- Ct b dây chng vàng
- Bc l màng cứng và đánh gtổn thương màng cng - ty sng - r thn kinh
- Ly b d vt và cm máu
- Ly b máu t ngoài màng cng
- Bơm ra sch
- Nhận định nh trng màng cng vùng tổn thương. Nếu rách rng nên s dng
cân cơ để vá màng cng. Rách nh có th vá trc tiếp.
- Kim tra s r ca dch não ty, th tăng cường keo sinh hc để hn chế
tình trng rò.
- Cm máu k
- Dẫn lưu ngoài cơ
- Đóng các lớp theo gii phu: cân ch tiêu s 1, dưới da ch tiêu 2.0, da ch không
tiêu 3.0
VI. THEO DÕI VÀ X TRÍ TAI BIN
1. Theo dõi
Ngay sau m
- Đánh giá tình trng huyết đng sau m
- Đánh giá tình trng lâm sàng sau m
- Đánh giá tình trng vết m
- Rút dẫn lưu sau 24 - 48 giờ, lưu ý màu sắc và s ng dn lưu
Theo dõi sau m
- Đeo đai cng ct sng 6 tun sau m
- Đánh giá hi phc triu chng lâm sàng thn kinh
45
- Đánh giá s lin ca vết m cũng như tình trng nhim trùng nếu có
- Đánh giá tình trng loét, viêm phi, nhim trùng tiết niu
2. X trí tai biến
- dch não ty: Cho nm đầu thp chân cao, dùng thuc gim tiết dch não ty
(Diamox), băng ép cht vết m. Nếu các phương án trên không hiệu qu đòi hỏi phi tiến
hành phu thut vá màng cng.
- Nhim trùng vết mổ: Thay băng vết m và ép sch dch, s dng kháng sinh liu
cao, phi hp tt nhất theo kháng sinh đồ, nâng cao th trng.
- Theo dõi và x trí các tai biến do tổn thương các cơ quan phối hp.
- Loét đè: Nm nghiêng, lăn trở, bôi xanh methylen, thay băng, ct lc loét
nông, nâng cao th trng.
- Viêm phi: v rung, nằm đầu cao, lý liu pháp hô hp.
- Nhim trùng tiết niu: thay sonde tiu sau 7 ngày, cấy c tiểu, điu tr kháng
sinh đưng tiết niu.