Ths. Hồ Thị Thạch Thúy
1 1
Nội dung
1. Đại cương về hormon 2. Hormon tuyến giáp và các thuốc kháng giáp 3. Hormon tuyến thượng thận và các dẫn xuất tổng
hợp
2
33
Nội dung
4
1. Định nghĩa hormon 2. Đặc điểm tác dụng 3. Bản chất hóa học và sự bài tiết 4. Cơ chế tác động
Định nghĩa hormon
• Chất truyền tin hóa học. • Tế bào chuyên biệt tuyến
nội tiết tiết ra, đi vào máu và đến mô đích.
• Điều hòa quá trình chuyển
5
hóa và hoạt động của các tế bào.
Đặc điểm tác dụng
tác dụng đặc hiệu trên tế bào đích.
• • cơ chế điều hòa ngược (feedback) trục hạ đồi – tuyến yên –
tuyến đích.
• bài tiết theo nhịp sinh học. • hoạt tính của hormon: đơn vị quốc tế (IU), đơn vị khối lượng
6
(mg, μg...)
Đặc điểm tác dụng
7
Bản chất hóa học và sự bài tiết
DẪN CHẤT ACID AMIN CỦA TYROSIN • hormon tuyến tủy thượng thận, tuyến giáp và một số hormon
địa phương...
• sự bài tiết không giống nhau. STEROID • hormon tuyến vỏ thượng thận, hormon sinh dục nam và nữ. • dự trữ ở tế bào tuyến, dạng tiền chất, dạng trung gian. PROTEIN VÀ PEPTID • các hormon còn lại. •
8
tổng hợp tiền hormon, tách thành phân tử nhỏ dần → prohormon, hormon.
Cơ chế tác động
Vị trí của thụ thể đối với từng loại hormon • Trong / trên bề mặt của màng tế bào: hormon protein,
polypeptid, peptid và catecholamin.
9
• Trong bào tương: hormon steroid khác nhau. • Trong nhân tế bào: T3, T4.
Cơ chế tác động
10
Cơ chế tác động
hormon gắn với receptor trên màng tế bào
• hormon protid, peptid, dẫn xuất của acid amin. • hormon gắn receptor đặc hiệu trên màng tế bào đích, tạo ra
AMPc trong tế bào → tác dụng.
• Ngoài AMPc, chất truyền tin thứ hai như ion Ca2+, calmodulin,
11
các mảnh phospholipid màng...
Cơ chế tác động
hormon gắn với receptor trên màng tế bào
Tác dụng thông qua AMPc • hormon sử dụng AMPc
12
như là chất truyền tin thứ hai như ACTH, GHRH, FSH, LH, PTH, catecholamin (thụ thể β), vasopressin (ADH), glucagon.
Cơ chế tác động
hormon gắn với receptor trên màng tế bào
13
Tác dụng thông qua ion calci và calmodulin
Cơ chế tác động
hormon gắn với receptor trên màng tế bào
Tác dụng thông qua ion calci và calmodulin • Calmodulin là tiểu đơn vị điều hòa của protein kinase • Calmodulin có 4 vị trí có ái lực cao để gắn Ca2+. • Phức hợp calmodulin - Ca2+ + enzym nội bào → hoạt hóa enzym myosin kinase → co cơ trơn, phân chia tế bào.
• Cơ vân: troponin C → co cơ vân. Troponin giống calmodulin
14
cả về cấu trúc và chức năng.
Cơ chế tác động
hormon gắn với receptor trên màng tế bào
15
Tác dụng thông qua các mảnh phospholipid màng
Cơ chế tác động
hormon gắn với receptor trên màng tế bào
Tác dụng thông qua các mảnh phospholipid màng • gắn với receptor → hoạt hóa phospholipase C → biến đổi
•
•
phospholipid màng. thủy phân phosphatidyl inositol 4, 5- diphosphat (PIP2) → inositol triphosphat (IP3) và diacylglycerol (DAG). IP3 giải phóng calci từ lưới nội nguyên sinh và ty lạp thể ra bào tương
16
• Ca2+ gắn với calmodulin gây co cơ, bài tiết dịch... • DAG hoạt hóa protein kinase → protein kinase C phosphoryl hóa các protein nội bào → đáp ứng sinh học của tế bào, phân chia và tăng sinh tế bào.
Cơ chế tác động
Cơ chế tác dụng của insulin
17 17
• Mitogen Activated Protein Kinase • Phosphatidyl Inositol-3 Kinase
Cơ chế tác động
hormon gắn với receptor trong tế bào
18
1919
Nội dung
1. Hormon tuyến giáp 2. Các thuốc kháng giáp
20
Hormon tuyến giáp
• Thyroxin (T4) và triiodothyronin (T3): phát triển bình thường
của cơ thể và chuyển hóa năng lượng.
• Calcitonin (thyrocalcitonin): điều hòa chuyển hóa calci và
21
phosphor.
Thyroxin (T4) và triiodothyronin (T3)
Sinh tổng hợp và bài tiết
• Bắt giữ iodur tại
tuyến giáp
• Oxy hóa iodur thành
iod
22
• Gắn iod nguyên tử dạng oxy hóa vào tyrosin để tạo thành hormon (iodinase) • Giải phóng hormon tuyến giáp vào máu (deiodinase)
Thyroxin (T4) và triiodothyronin (T3)
Điều hòa bài tiết hormon T3, T4
• nồng độ TSH của tuyến yên
trước
23
• nồng độ iod trong tuyến giáp • một số yếu tố khác
Thyroxin (T4) và triiodothyronin (T3)
Cơ chế tác động
24
Thyroxin (T4) và triiodothyronin (T3)
T4
Dược động học T3
Thể tích phân bố Vd (lít)
10
40
Kho dự trữ ngoài tuyến giáp (μg)
800
54
Tỷ lệ chuyển đổi mỗi ngày (%)
10
60
Lượng sản xuất mỗi ngày (μg)
75
25
Thanh thải do chuyển hóa (ngày) (lít)
11
24
T1/2 (ngày)
7
1
62 - 134
Nồng độ trong huyết thanh (nmol/lít)
0,92 - 2,79
Gắn với protein huyết tương (%)
99,96
99,6
Tiềm lực sinh học
1
4
Hấp thu đường uống (%)
80
95
25
Thyroxin (T4) và triiodothyronin (T3)
Tác dụng dược lực
26
Tác dụng trên chuyển hóa • năng lượng: tăng chuyển hóa các mô • glucid: tăng chuyển hóa glucid lipid: tăng chuyển hóa lipid. • • protid: tăng tổng hợp protein, tăng thoái hóa protein. • muối nước: tăng lọc cầu thận, giảm tái hấp thu ở ống thận.
Thyroxin (T4) và triiodothyronin (T3)
Tác dụng dược lực
Tác dụng trên tăng trưởng cơ thể • phát triển cơ thể •
tăng trưởng và phát triển não (bào thai + những năm đầu sau khi sinh)
27
• phối hợp GH. Tác dụng trên tim mạch • nhịp tim: tăng nhịp tim (> tăng lưu lượng tim) • huyết áp: tăng huyết áp tâm thu, giảm huyết áp tâm trương.
Thyroxin (T4) và triiodothyronin (T3)
Tác dụng dược lực
Tác dụng trên hệ thần kinh cơ • thần kinh trung ương: tăng hưng phấn, phát triển vỏ não • chức năng cơ: tăng hoạt hóa các synap, rút ngắn thời gian
dẫn truyền xung động qua synap.
28
Tác dụng lên giấc ngủ • Ưu năng giáp khó ngủ, nhược giáp ngủ nhiều.
Thyroxin (T4) và triiodothyronin (T3)
Tác dụng dược lực
Tác dụng trên một số cơ quan khác •
tuyến nội tiết khác: tăng bài tiết, tăng nhu cầu sử dụng hormon
• cơ quan sinh dục: cần cho phát triển và hoạt động bình
thường
• hô hấp: tăng sử dụng oxy và tạo nhiều khí carbonic → tăng
nhịp thở và độ sâu của hô hấp tiêu hóa: tăng bài tiết dịch vị và vận động đường tiêu hóa. • • cần caroten ở gan → vitamin A → tăng đề kháng và chống
29
độc của cơ thể.
Thyroxin (T4) và triiodothyronin (T3)
Cường giáp
Suy giáp
Chuyển hóa
Giảm chuyển hóa cơ bản, tăng cholesterol máu
Tăng chuyển hóa cơ bản, tăng nhẹ glucose máu, giảm cholesterol máu
Tim
Nhịp tim nhanh, cung lượng tim tăng, loạn nhịp nhanh
Nhịp tim chậm, cung lượng tim giảm, bloc nhĩ thất
Nhược cơ, cơ dãn nhanh
Cơ
Loạn trương cơ, cơ co, cơ dãn chậm
Thờ ơ, chậm chạp, trầm cảm
Hệ thần kinh
Dễ kích thích, hung hăng, tăng xúc cảm
Táo bón
Ống tiêu hóa Tiêu chảy
Thân nhiệt giảm, sợ lạnh
Sinh nhiệt
Mồ hôi, khát, bàn tay nóng và ẩm, sợ nóng
Thiếu máu do suy giảm sản xuất
Tạo huyết
30
Bạch cầu trung tính giảm (do tăng dị hóa), tiểu cầu giảm
Thyroxin (T4) và triiodothyronin (T3)
Chỉ định
• Điều trị thay thế: suy giáp như phù niêm dịch, bệnh đần,
bướu giáp đơn thuần.
31
• Phối hợp thuốc kháng giáp • Ức chế ung thư tuyến giáp. Chống chỉ định • Nhiễm độc tuyến giáp, nhồi máu cơ tim. • Suy vỏ thượng thận.
Thyroxin (T4) và triiodothyronin (T3)
Chế phẩm và liều dùng
Levothyroxin (T4, Levoxin, Synthroid, Levothyroid) • Chế phẩm: viên nén 25 μg, ống tiêm 100 μg/ mL, tiêm tĩnh mạch. • Liều dùng: khởi đầu 75 μg/ 24h, sau đó duy trì 100 μg/ 24h. Liothyronin (T3, Cytomel) • Chế phẩm: viên nén 25 μg. • Liều dùng: 25 - 100 μg/ 24h. Liotrix (Euthroid, Thyrolar) • Chế phẩm: viên nén 100 μg levothyroxin và 25 μg liothyronin. • Liều dùng: khởi đầu 1/2 viên / 24h sau tăng dần, liều duy trì 1 - 1,5 viên /
24h.
Thyroglobin và thyroid • Liều dùng: Thyroid khởi đầu 15 μg/ 24h sau tăng dần đến liều duy trì 60 μg/ 24h; Thyroglobulin khởi đầu 30 μg/ 24h sau tăng dần đến liều duy trì 60 - 180 μg/ 24h.
32
Calcitonin
tăng thải trừ calci, natri, magnesi và phosphat.
33
Tác dụng dược lực: giảm nồng độ Ca2+ huyết tương • tế bào hủy xương: giảm hoạt động, giảm hình thành • ức chế tiêu xương → ức chế huy động Ca2+ từ xương. • giảm hấp thu Ca2+. • Chỉ định: điều trị tăng calci máu do: • Cường tuyến cận giáp. • Nhiễm độc vitamin D. • Ung thư tiêu xương. • Bệnh Paget (viêm xương biến dạng).
Calcitonin
Tác dụng không mong muốn: Thường gặp là các phản ứng dị ứng như buồn nôn, nôn, ban da, mày đay, co thắt ống tiêu hóa...
Chế phẩm và liều dùng • Calcitonin (Calcitar) có các dạng chế phẩm tự nhiên chiết từ
động vật và dạng tổng hợp. Dạng tổng hợp có tác dụng mạnh hơn và thời gian tác dụng kéo dài hơn.
- Dạng tiêm: Calcitonin cá hồi 200 UI/ mL, ống 2 mL; Calcitonin
người, ống tiêm 0,5 mg.
34
- Dạng xịt mũi: lọ 2 mL, chia liều 200 UI/ lần xịt. • Liều dùng tùy theo chỉ định nhưng thường dùng - Calcitonin cá hồi 50 - 100 UI x 1 - 3 lần/ ngày. - Calcitonin người 0,5 mg x 1 - 2 lần/ ngày.
Các thuốc kháng giáp
Quá trình tổng hợp thyroxin có 4 giai đoạn: • Gắn iodur vô cơ vào tuyến. • Oxy hóa iodur thành iod tự do. • Tạo mono và diiodotyrosin (MIT - DIT). • Ghép MIT - DIT thành T3, T4. Các thuốc kháng giáp chia thành 4 nhóm: • Các chất ức chế nhập iod vào tuyến giáp: Như thiocyanat (SCN - ),
perclorat (ClO4 - ), nitrat (NO3 - ), kali clorat.
• Các chất ức chế tổng hợp hormon tuyến giáp: dẫn xuất thionamid. • Các chất ức chế giải phóng hormon hướng giáp của tuyến yên:
Dung dịch Lugol mạnh, Ipodate (Oragrafin).
• Các chất phá hủy mô tuyến giáp: Iod phóng xạ (I131), chiếu tia γ, tia
β
35
Các thuốc kháng giáp
36
Các thuốc kháng giáp
Ức chế tổng hợp hormon tuyến giáp: dẫn xuất thionamid.
Cơ chế tác động • ức chế peroxidase • ức chế quá trình oxy hóa iodur → iod tự do • ức chế sự gắn phân tử iod vào tiền chất của tuyến giáp • propylthiouracil ngăn cản khử iod ở ngoại biên nên ngăn biến T4
thành T3.
Hấp thu - chuyển hóa - đào thải • Propylthiouracil được hấp thu nhanh, đạt Cmax sau 1 giờ. Sinh khả dụng 50 – 80 %, T1/2 2 giờ. Sau khi vào máu tập trung ở tuyến giáp, bài tiết vào nước tiểu dạng liên kết với acid glucuronic.
• Tất cả các thuốc kháng giáp tổng hợp đều qua sữa và nhau thai (Propylthiouracil thích hợp hơn cho phụ nữ mang thai và cho con bú).
37
Các thuốc kháng giáp
Ức chế tổng hợp hormon tuyến giáp: dẫn xuất thionamid.
Chỉ định • Cường giáp như bệnh Grave. • Thường phối hợp khi dùng iod phóng xạ hay chuẩn bị phẫu thuật tuyến
Ít thấy hơn có đau cứng khớp, dị cảm, nhức đầu.
giáp. Độc tính • Mất bạch cầu hạt. • Các phản ứng nhẹ thường thấy nhất là: ngứa, ban dạng sẩn, mày đay • Chế phẩm – liều dùng • Benzylthiouracil (Basdene): khởi đầu 150 - 200 mg/ ngày, duy trì 100 mg/
ngày
• Propylthiouracil: 100 g x 3 lần / ngày (liều tấn công) • Methimazol (Tapazole): 30 - 60 mg / ngày (liều tấn công) • Carbimazol (Neo - mercazol) 30 mg / ngày (liều tấn công) • Methylthiouracil (Thyreostat)
38
3939
Nội dung
40
1. Đại cương 2. Hormon vỏ thượng thận 3. Hormon tủy thượng thận
Đại cương
Vỏ thượng thận: • Lớp cầu tiết mineralcorticoid, đại diện aldosteron. • Lớp bó bài tiết glucocorticoid, đại diện cortisol. • Lớp lưới bài tiết các hormon sinh dục.
Vỏ
catecholamin Tủy
androgen Lớp lưới
glucocorticoid Lớp bó
41
mineralcorticoid Lớp cầu
Đại cương
tủy thượng thận ở trung tâm của tuyến
42
• • 20% trọng lượng tuyến. • màu nâu, gồm những tế bào đa diện lớn, trong bào tương những hạt tròn nhỏ (hạt ưa crom, những hạt sinh adrenalin và noradrenalin).
Hormon vỏ thượng thận: mineralocorticoid
43
• aldosteron và desoxycorticosteron (DOC) Điều hòa bài tiết aldosteron • Nồng độ ion kali trong dịch ngoại bào • Hoạt động của hệ RAA (renin - angiotensin - aldosteron) • Nồng độ ion natri và thể tích dịch ngoại bào • Hormon ACTH của tuyến yên trước
Hormon vỏ thượng thận: mineralocorticoid
Cơ chế tác động
44
Hormon vỏ thượng thận: mineralocorticoid
Tác dụng sinh lý
•
•
•
45
tăng tái hấp thu Na+ và bài tiết K+ thể tích dịch ngoại bào và huyết áp động mạch: natri tái hấp thu → p thẩm thấu dịch kẽ tăng → kéo theo nước tuyến nước bọt, tuyến mồ hôi và sự hấp thu ở ruột: như tác dụng trên ống thận
Hormon vỏ thượng thận: mineralocorticoid
Chỉ định • Bệnh Addison. Chế phẩm - liều dùng • Desoxycorticosteron (Docacetat, Percoten acetat, Syncortyl) • Dung dịch tiêm 5 mg/ mL IM 1 – 3 mg/ ngày, cấy dưới da,
viên 75 mg hay 125 mg
• Fludrocortison (Florinef acetat): mineralocorticoid và
46
glucocorticoid mạnh, dùng rộng rãi như một mineralocorticoid. Liều dùng 0,1 mg, 2 - 7 lần trong tuần.
Hormon vỏ thượng thận: glucocorticoid
Phân loại
•
47
• thiên nhiên: hydrocortison (cortisol) và cortison; điều hòa bài tiết thông qua trục dưới đồi (CRH) và tuyến yên tiết (ACTH). tổng hợp: tăng kháng viêm và giảm độc tính.
Hormon vỏ thượng thận: glucocorticoid
Dược động học
• hấp thu: đường uống, tiêm bắp, tiêm dưới da, tiêm tĩnh mạch,
phun mù và bôi trên da.
• phân bố vào tất cả các mô trong cơ thể, qua được nhau thai và
•
sữa mẹ một lượng nhỏ. thuốc liên kết với protein huyết tương cao, gắn thuận nghịch vào α globulin gọi là transcortin hay CBG (corticosteroid binding globulin) đến 80%, khoảng 10% gắn với albumin, 10% còn lại dạng tự do có hoạt tính.
• chuyển hóa ở gan dạng mất hoạt tính do khử nối đôi ở C4 và khử ceton ở C3 nhờ enzym 11 β- hydroxysteroid dehydrogenase (11 β- HSD), liên hợp với acid glucuronic hay sulfat → dẫn xuất dễ tan hơn → ít gắn vào protein huyết tương → dễ thải trừ qua thận.
48
Hormon vỏ thượng thận: glucocorticoid
Tác dụng sinh lý
chống viêm • ổn định màng lysosom • ức chế phospholipase A2 • cortisol hạ sốt: giảm giải phóng interleukin- 1 do bạch cầu tiết ra, tác dụng lên trung tâm điều nhiệt ở hypothalamus làm giảm sự tăng nhiệt độ do giảm hiện tượng giãn mạch.
chống dị ứng: ức chế sản sinh histamin, serotonin, leucotrien... tế bào máu và hệ miễn dịch • Liều thấp cortisol, tăng sinh kháng thể, tăng bạch cầu, dùng kéo dài → giảm bạch cầu ái toan và bạch cầu lympho trong máu.
• Liều cao cortisol gây thoái hóa toàn bộ tổ chức bạch huyết → giảm
lympho T và giảm sản xuất kháng thể. • Ngăn chận phản ứng thải loại mảnh ghép. • Cortisol tăng sản xuất hồng cầu. Giảm tiết cortisol → thiếu máu.
49
Hormon vỏ thượng thận: glucocorticoid
Tác dụng sinh lý
chuyển hóa • glucid: tân tạo glucid, giảm sử dụng glucose ở tế bào • protid: giảm protein tế bào, tăng protein gan và protein huyết
•
tương, tăng acid amin máu. lipid: tăng huy động mỡ ở gan và các mô mỡ → tăng acid béo tự do trong máu, tăng oxy hóa acid béo ở tế bào gan để tăng năng lượng, phân bố lại mỡ trong cơ thể.
chất điện giải và cân bằng nước • Liều cao giữ natri, nước và thải kali (mineralocorticoid) → phù,
nhược cơ.
• Ngăn hấp thu calci ở ruột → giảm dự trữ calci, tăng đào thải qua
thận → tăng calci niệu.
50
Hormon vỏ thượng thận: glucocorticoid
Tác dụng sinh lý
các cơ quan và tuyến • Thần kinh trung ương: kích thích. • Tiêu hóa: tăng tiết dịch vị, giảm sản xuất chất nhầy → loét dạ dày tá
tràng.
• Tổ chức hạt: ức chế tái tạo tổ chức hạt và nguyên bào sợi → chậm lên
sẹo và chậm lành vết thương.
cơ vân • Glucocorticoid cần để duy trì chức năng bình thường của cơ vân. Thiếu
→ suy nhược, mệt mỏi.
tuyến nội tiết khác • Ở liều mạnh hay dùng lâu dài → giảm tiết ACTH ở tuyến yên → teo vỏ
thượng thận.
51
Hormon vỏ thượng thận: glucocorticoid
Chỉ định
Điều trị thay thế khi thiếu hormon • Suy thượng thận mạn tính (bệnh Addison) • Suy vỏ thượng thận cấp tính • Tăng sản vỏ thượng thận bẩm sinh (hội chứng sinh dục - thượng thận), thiếu enzym tổng hợp cortisol là 21β-hydroxylase do di truyền.
Glucocorticoid kích thích sự trưởng thành phổi bào thai • Sử dụng betamethason cho mẹ sẽ giảm nguy cơ suy hô hấp ở trẻ
sinh non
52
Hormon vỏ thượng thận: glucocorticoid
Chỉ định
53
Hormon vỏ thượng thận: glucocorticoid
Chỉ định
Kháng viêm • Viêm khớp: dùng prednison (PO), triamcinolon acetonid
(chích vào khớp)
• Viêm ở tim do thấp khớp: Prednison • Viêm thận do lupus ban đỏ: Prednison • Viêm mắt: Dexamethason (dạng nhỏ mắt) Bệnh dị ứng: sốt mùa, mày đay, viêm da do tiếp xúc, ong đốt, viêm mạch, hen suyễn (hen suyễn nặng cấp và mạn tính).
54
Bệnh về hệ miễn dịch Bệnh collagen: lupus ban đỏ, viêm nhiều cơ, viêm nhiều khớp Ghép cơ quan: chống thải ghép.
Hormon vỏ thượng thận: glucocorticoid
Tác dụng không mong muốn
• Phù, tăng huyết áp do giữ natri và nước. • Loét dạ dày tá tràng. • Tăng đường huyết hoặc làm nặng thêm bệnh đái tháo
đường.
55
• Nhược cơ, teo cơ, mỏi cơ. • Loãng xương, xốp xương. • Rối loạn phân bố mỡ. • Suy thượng thận cấp khi ngừng thuốc đột ngột. • Các tác dụng không mong muốn khác như đục thủy tinh thể, mất ngủ, rối loạn tâm thần. Khi dùng tại chỗ có thể gây viêm da, teo da, rạn da...
Hormon vỏ thượng thận: glucocorticoid
Chống chỉ định
• Loét dạ dày tá tràng, mẫn cảm với thuốc, nhiễm nấm, virus,
đang dùng vaccin sống.
56
• Thận trọng: đái tháo đường, phù, cao huyết áp, loãng xương.
Hormon vỏ thượng thận: glucocorticoid
Các thuốc trong nhóm
Tác dụng ngắn (8 - 12 giờ) • Hydrocortisol (cortisol), cortison. • dùng điều trị các bệnh do thiểu năng tuyến thượng thận và
dùng thay thế khi thiếu hormon thượng thận.
Tác dụng trung bình (12 - 36 giờ) • Prednison, prednisolon, methylprednisolon và triamcinolon. • dùng làm thuốc chống viêm, thuốc ức chế miễn dịch điều trị
các bệnh tự miễn.
Tác dụng dài (36 - 72 giờ) • Dexamethason và betamethason • dùng điều trị các trường hợp viêm cấp, chống sốc phản vệ
57
hay phù não cấp.
Hormon vỏ thượng thận: glucocorticoid
Các thuốc trong nhóm
Các glucocorticoid dùng ngoài • Có nhiều dạng như bôi tại chỗ, nhỏ mắt, nhỏ tai, phun mù...
chủ yếu điều trị viêm da và niêm mạc.
• Là các chế phẩm chứa clor, fluor của các corticoid:
fluocinolon, fluometason, clobetason ít hấp thu qua da hay được dùng điều trị viêm da dị ứng.
• Các chế phẩm dạng khí dung betametason, beclometason
(Becotide), budesonid (Rhinocort), flunisonid... Thường được dùng điều trị hen phế quản, viêm mũi dị ứng.
58
• Tác dụng không mong muốn thường gặp là khô miệng, khàn giọng, nhiễm nấm ở miệng và cổ họng → súc miệng và họng sau khi dùng thuốc.
Hormon tủy thượng thận
Sinh tổng hợp
59
• adrenalin và noradrenalin (catecholamin). Sinh tổng hợp • Tyrosin được hydroxyl hóa thành DOPA. • DOPA bị khử carboxyl cho dopamin. • Vận chuyển dopamin vào trong các túi nhỏ. • Dopamin được oxy hóa thành noradrenalin. • Noradrenalin được methyl hóa thành adrenalin.
Hormon tủy thượng thận
Sinh tổng hợp
60
Hormon tủy thượng thận
Dự trữ và giải phóng catecholamin
• dự trữ ở trong các nang của tế bào tủy thượng thận dưới
dạng gắn với ATP và protein đặc hiệu.
61
• dưới tác động của các xung động thần kinh theo các sợi giao cảm tiền hạch truyền tới, giải phóng các catecholamin vào máu.
Hormon tủy thượng thận
Điều hòa bài tiết
Điều hòa thần kinh • catecholamin giảm thấp khi ngủ. •
tăng bài tiết của tủy thượng thận: tăng hoạt động thần kinh giao cảm, cơ thể trong tình trạng khẩn cấp.
Một số trường hợp đặc biệt • như đường huyết giảm, huyết áp giảm, lạnh, stress, kích
62
thích hệ giao cảm... → kích thích vùng hạ đồi → xung động theo các sợi giao cảm chi phối tuyến tủy thượng thận → tăng hưng phấn hệ thần kinh giao cảm → tăng hoạt động tủy thượng thận, → tăng bài tiết catecholamin.
Hormon tủy thượng thận
Dược động học
Hấp thu • Adrenalin ít được hấp thu và bị phân hủy ở đường tiêu hóa. • Hấp thu qua đường đặt dưới lưỡi và đường tiêm, đường tiêm dưới
da và tiêm bắp hấp thu chậm do gây co mạch nơi tiêm.
• Tiêm tĩnh mạch hấp thu nhanh, xuất hiện tác dụng quá nhanh và mạnh nên dễ gây tai biến như phù phổi cấp, giãn mạch mạnh, tai biến mạch máu não → adrenalin dùng chủ yếu là đường truyền tĩnh mạch.
• Noradrenalin dược động tương tự adrenalin, noradrenalin gây co mạch mạnh → không tiêm dưới da và tiêm bắp, chỉ dùng đường tiêm và truyền tĩnh mạch.
Chuyển hóa • bởi COMT và MAO → chất chuyển hóa không còn hoạt tính. Thải trừ • phần lớn qua nước tiểu dưới dạng đã chuyển hóa (vanilmandelic
acid liên hợp với acid glucuronic hay acid sulfuric)
63
Hormon tủy thượng thận
•
Cơ chế tác động của hormon tủy thượng thận receptor catecholamin: α và β. α- receptor: + amin của chuỗi alkyl, β- receptor + metyl của chuỗi alkyl.
• Noradrenalin có nhóm chức
amin → tác động chủ yếu lên α- receptor.
• Adrenalin có cả nhóm amin và methyl → tác động lên cả α- và β- receptor.
• → Tác động của catecholamin
lên cơ quan đích phụ thuộc vào loại receptor ở cơ quan đó.
64
Hormon tủy thượng thận
Tác dụng sinh lý của adrenalin
Trên mắt • gây co cơ tia mống mắt → giãn đồng tử, chèn ép lên ống thông
dịch nhãn cầu → tăng nhãn áp.
Trên hệ tuần hoàn •
tim: kích thích receptor β1 ở tim → tăng nhịp tim, tăng sức co bóp cơ tim, tăng lưu lượng tim
• mạch: kích thích receptor α1 → co mạch (ngoại vi, mạch da và
mạch tạng), kích thích receptor β2 → giãn mạch (mạch não, mạch phổi, mạch vành, mạch máu tới bắp cơ).
• huyết áp: tăng huyết áp tâm thu, ít ảnh hưởng đến huyết áp tâm
trương.
65
Hormon tủy thượng thận
Tác dụng sinh lý của adrenalin
Ít tác dụng trên phế quản người bình thường.
Trên hô hấp • • Bị co thắt phế quản do hen: adrenalin gây kích thích nhẹ hô
hấp → giãn cơ trơn phế quản
Trên hệ tiêu hóa • Giãn cơ trơn tiêu hóa, giảm tiết dịch tiêu hóa. Trên hệ tiết niệu • Giảm lưu lượng máu đến thận và độ lọc cầu thận, làm giãn
66
cơ trơn nhưng co cơ vòng bàng quang → chậm bài tiết nước tiểu, gây bí tiểu.
Hormon tủy thượng thận
Tác dụng sinh lý của adrenalin
Trên tuyến ngoại tiết • Giảm tiết dịch ngoại tiết (nước bọt, dịch vị, dịch ruột, nước
mắt...)
Trên chuyển hóa • Giảm tiết insulin, tăng tiết glucagon và tăng tốc độ phân hủy
glycogen → tăng glucose máu.
Trên thần kinh trung ương • Liều điều trị, adrenalin ít ảnh hưởng do ít qua hàng rào máu
não.
• Liều cao kích thích thần kinh trung ương → hồi hộp, bứt rứt,
67
khó chịu, đánh trống ngực, căng thẳng, run.
Hormon tủy thượng thận
Tác dụng sinh lý của noradrenalin
It ảnh hưởng nhịp tim
Trên hệ tuần hoàn • • Gây co mạch mạnh hơn adrenalin, tăng huyết áp tâm thu, tâm trương,
huyết áp trung bình, không gây phản xạ hạ huyết áp bù trừ.
Trên hô hấp • Tác dụng trên phế quản rất yếu, vì cơ trơn phế quản có nhiều receptor β2 Trên dinh dưỡng và chuyển hóa • Kém adrenalin. Trên thần kinh trung ương • Có nhiều ở vùng dưới đồi. Vai trò sinh lý chưa hoàn toàn biết rõ. • Các chất làm giảm dự trữ catecholamin ở não như reserpin, α
methyldopa → an thần.
• Thuốc ức chế MAO, làm tăng catecholamin → kích thích thần kinh.
68
Hormon tủy thượng thận
Chỉ định
tại chỗ: cầm máu niêm mạc, trị viêm mũi, viêm mống mắt
69
Chỉ định của adrenalin • • + procain: tăng cường tác dụng thuốc tê • cấp cứu sốc phản vệ. • cấp cứu ngừng tim đột ngột. Chỉ định của noradrenalin • Nâng huyết áp trong một số trường hợp sốc. • Không được tiêm bắp hoặc dưới da.
Hormon tủy thượng thận
Tác dụng không mong muốn
• Adrenalin: lo âu, hồi hộp, loạn nhịp tim. Trường hợp tiêm tĩnh
mạch nhanh → phù phổi, xuất huyết não.
• Noradrenalin: lo âu, căng thẳng, hồi hộp, đau đầu, ít hơn
70
adrenalin.
Hormon tủy thượng thận
Chống chỉ định
71
• Mắc bệnh tim mạch nặng, tăng huyết áp. • Xơ vữa động mạch. • Ưu năng tuyến giáp. • Đái tháo đường. • Tăng nhãn áp. • Bí tiểu do tắc nghẽn.