LOGO

www.gdt.gov.vn

DẪN TRIỂN KHAI HTKK, iHTKK HHƯỚNGƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI HTKK, iHTKK

Hà Nội, tháng 7/2011

N i dung chính

1

Mục đích xây dựng ứng dụng

2 Phạm vi nâng cấp ứng dụng HTKK

2

Phạm vi nâng cấp ứng dụng iHTKK

3

Hướng dẫn triển khai HTKK+iHTKK

4

Yếu tố đảm bảo thành công

5

www.gdt.gov.vn

ụ ứ ụ ụ   1. M c đích xây d ng  ng d ng

ụ ụ

ự Ứ M c đích xây d ng  ng d ng HTKK  Mã vạch 2 chiều là một kỹ thuật mã hoá thông tin thành dạng dữ liệu mà máy có thể đọc được.  Hệ thống ứng dụng kỹ thuật mã vạch 2 chiều là hệ thống thực hiện việc mã hoá thông tin, tổ chức và in ra mã vạch, đồng thời cung cấp chức năng để nhận, giải mã dữ liệu từ máy đọc mã vạch.

 Ứng dụng công nghệ mã vạch 2 chiều vào việc kê khai và nhập dữ liệu tờ khai thuế để tăng hiệu quả quản lý thuế.

www.gdt.gov.vn

ụ ứ ụ ụ   1. M c đích xây d ng  ng d ng

CQT cung cấp phần mềm, cài đặt miễn phí

TK đúng mẫu, được CQ thuế chấp nhận

Trợ giúp hướng dẫn kê khai để tra cứu

Chủ động phục vụ NNT theo nhu cầu

ố ớ Đ i v i  DN

Hỗ trợ kiểm tra tính toán, logic

Giảm lỗi kê khai, tiết kiệm thời gian

Nâng cao hiểu biết và chất lượng thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của DN

4

ụ ứ ụ ụ   1. M c đích xây d ng  ng d ng

Cung cấp sản phẩm cho NNT

Giảm áp lực và khối lượng XLTK

Xây dựng kho dữ liệu tập trung

Giảm lỗi sai, cung cấp DLiệu nhanh chóng

ố ớ Đ i v i  CQT

Cung cấp dịch vụ công

Nâng cao hình ảnh CQ thuế

Tiền đề cho kê khai thuế điện tử

5

Mô hình  ng d ng HTKK

Hệ thống Hỗ trợ kê khai

Phần mềm Nhận tờ khai thuế

Phần mềm Hỗ trợ kê khai thuế

www.gdt.gov.vn

ử ờ Mô hình x  lý t khai

Tại Doanh nghiệp

Tại Cơ quan thuế

Hệ thống Hỗ trợ kê khai

Tờ khai mã vạch

Ứng dụng Phần mềm NTK Nhận tờ khai thuế

Phần mềm Hỗ trợ kê khai thuế

QHS

TIN

QLT

www.gdt.gov.vn

ứ ụ ụ ế ụ 1. M c đích xây d ng  ng d ng (ti p)

Ứ M c đích XD  ng d ng iHTKK  Thực hiện cải cách thủ tục hành chính thuế, tạo thuận lợi cho NNT, giảm chi phí về thời gian, kinh phí và thủ tục giấy tờ trong việc khai thuế, do NNT chỉ phải gửi file HS khai thuế qua mạng đến CQT, không phải gửi HS bằng giấy;

 Đảm bảo thông tin và số liệu khai thuế của NNT được gửi đến cơ quan thuế một cách nhanh chóng, chính xác, do NNT được cung cấp miễn phí phần mềm kê khai thuế trong đó hỗ trợ việc tính toán, hướng dẫn kê khai xử lý dữ liệu trên tờ khai theo đúng quy định;

 Giảm thiểu tình trạng quá tải tại Cơ quan thuế khi đến kỳ hạn nộp hồ sơ khai thuế, do NNT không phải trực tiếp đến CQT để nộp HS khai thuế.

ể ứ

Mô hình t ng th   ng d ng iHTKK (KTQM)

Kê khai Tờ khai trực tuyến

Tổng quan ứng dụng KTQM (iHTKK)

iHTKK (KTQM)

Internet

Internet

Cán bộ Thuế -Đăng nhập chương trình -Cấp tài khoản -Cấp lại mật khẩu -Tra cứu tờ khai -Báo cáo thống kê -Các chức năng liên quan trong ứng dụng NTK, QLT, QHS

Người nộp Thuế -Đăng ký tài khoản sử dụng -Đăng nhập chương trình -Đăng ký tờ khai Thuế nộp qua mạng -Kiết xuất tờ khai PDF -(Khai trực tuyến) -Ký điện tử -Nộp tờ khai -Tra cứu tờ khai -Thay đổi thông tin NSD -Đăng ký ngừng SD dịch vụ

ướ

Các b

ệ c th c hi n KTQM

1. NNT đăng ký chữ ký số với đơn vị cung cấp dịch vụ.

2.

NNT đăng ký sử dụng dịch vụ KTQM với cơ quan thuế.

3.

Lập hồ sơ khai thuế qua phần mềm Hỗ trợ kê khai HTKK hoặc thực hiện khai trực tuyến.

4. Vào cổng thông tin của Cơ quan thuế ký điện tử và

gửi hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế.

5.

Cổng thông tin kiểm tra và tiếp nhận tờ khai.

6.

Chuyển dữ liệu vào hệ thống quản lý thuế tại các Cục Thuế, Chi cục Thuế (hệ thống Nhận tờ khai NTK, hệ thống quản lý thuế QLT).

2. Ph m vi nâng c p HTKK 3.0 theo TT28

 Tờ khai GTGT

 Tờ khai thuế GTGT khấu trừ (01/GTGT) và 6 phụ lục  Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư (02/GTGT)  Tờ khai thuế GTGT (Dành cho người nộp thuế tính thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT và cơ sở mua bán vàng bạc, đá quý và ngoại tệ) (03/GTGT)

 Tờ khai TNDN

 Tờ khai thuế TNDN tạm tính

• Dành cho NNT khai theo thu nhập thực tế phát sinh

(01A/TNDN)

• Dành cho NNT khai theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế

phát sinh trên doanh thu (01B/TNDN)

 Tính nộp thuế TNDN của Doanh nghiệp có các cơ sở

hạch toán phụ thuộc (Phụ lục 05/TNDN)

www.gdt.gov.vn

2. Ph m vi nâng c p HTKK 3.0 theo TT28

 Tờ khai khấu trừ thuế TNCN (dành cho tổ chức, cá nhân

Tờ khai TNCN

trả thu nhập từ tiền công tiền lương) (02/KK-TNCN)

 Tờ khai khấu trừ thuế TNCN (dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, bản quyền (03/KK-TNCN)

 Tờ khai thuế TNCN (dành cho cá nhân khai trực tiếp với

cơ quan thuế) (07/KK-TNCN)

 Tờ khai khấu trừ thuế TNCN:

• Dành cho cơ sở giao đại lý bảo hiểm trả thu nhập cho đại lý bảo

hiểm (01/KK-BH)

• Dành cho cơ sở giao đại lý bảo hiểm trả thu nhập cho đại lý xổ

số (01/KK-XS)

www.gdt.gov.vn

2. Ph m vi nâng c p HTKK 3.0 theo TT28

 Tờ khai thuế TTĐB (01/TTĐB) và 2 phụ lục 01-1 và

Tờ khai TTĐB

01-2/TTĐB

 Tờ khai thuế TNDN (01/TAIN)

Tờ khai Tài nguyên

Tờ khai thuế Nhà thầu nước ngoài

 Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài (Dành cho trường hợp Bên Việt nam khấu trừ và nộp thuế thay cho Nhà thầu nước ngoài) (01/NTNN)

www.gdt.gov.vn

2. Ph m vi nâng c p HTKK 3.0 theo TT28

ơ ề ả

 Báo cáo mất, cháy, hỏng hóa đơn (BC21/AC)

 Thông báo kết quả hủy hóa đơn (TB03/TC)

 Báo cáo tình hình nhận in hóa đơn BC26/AC Báo

Các mẫu báo cáo v  qu n lý hoá đ n:  Thông báo phát hành hóa đơn (TB01/AC)

cáo tình hình sử dụng hóa đơn (BC01/AC)

 Bảng kê hóa đơn chưa sử dụng của tổ chức, cá nhân chuyển địa điểm kd khác địa bàn cơ quan thuế QLý BK01/AC (mẫu 3.10)

 Bảng kê chi tiết hóa đơn của tổ chức cá nhân đến thời điểm quyết toán hóa đơn BK01/AC (mẫu 3.12)

www.gdt.gov.vn

ạ ấ 3. Ph m vi nâng c p iHTKK 2.0

Bổ sung danh sách tờ khai được kê khai trực tuyến tại chức năng “Kê khai trực tuyến”

3. Ph m vi nâng c p iHTKK 2.0

ế

khai kê khai tr c tuy n đáp  ng các

ư

m u t

ấ ờ  khai theo thông t

 

 Nâng c p các t ẫ ờ  28: Tất cả các tờ khai có trong ứng dụng HTKK (trừ tờ khai 07/KK-TNCN). Tờ khai Môn bài Tờ khai phí, lệ phí gồm: • •

• •

01/PHXD- Tờ khai thu nộp phí xăng dầu 01/BVMT: Tờ khai phí bảo vệ môi trường áp dụng đối với cơ sở khai thác khoáng sản 02/BVMT: Tờ khai phí bảo vệ môi trường áp dụng đối với cơ quan thu mua khoáng sản nộp phí thay 01/PHLP- Tờ hai phí, lệ phí 01/PHLP- Tờ khai quyết toán phí, lệ phí ế t trên trang Web:

http://kekhaithue.gdt.gov.vn

 Chi ti

3. Ph m vi nâng c p iHTKK 2.0

ệ ố

 Nâng c p h  th ng đ  t ng h p chu i mã v ch t ể ổ ẩ

ừ   ạ  khai  kê  khai online  theo  đúng  đ nh d ng chu n   khai theo m u trong

ờ t mã v ch quy đ nh cho các t Thông t

28 ư

Tờ khai kết xuất từ HTKK có sẵn mã vạch nên hệ thống iHTKK chỉ việc chuyển thẳng tờ khai xuống NTK và ứng dụng NTK sẽ nhận vào QLT.

 Các tờ khai kê khai online có định dạng PDF form, đây là 1 file PDF không có mã vạch, các trường trên tờ khai có đánh tên trường và giá trị của trường. Muốn nhận vào NTK, hệ thống iHTKK phải cộng giá trị các trường để tạo ra chuỗi mã vạch theo quy định của NTK.

3. Ph m vi nâng c p iHTKK 2.0

 Xây d ng tool convert các t ề

ữ ệ ừ ả

đ  truy n d  li u t ậ và không ph i nh p tay các t

khai BC26/AC Quý 1  ụ  TC v  NTK các C c/Chi C c   khai này.

Tờ khai BC26 cũ kê khai online nhưng thiếu một số trường: Check “Chuyển địa điểm”, Check “Kỳ báo cáo cuối cùng” và 2 phụ lục đính kèm: 3.10, 3.12. (NNT đã kê khai BC26 quý 1 và đã gửi file về TCT rồi, sẽ không phải khai lại BC26 quý 1. Sau khi TCT nâng cấp iHTKK sẽ convert BC26 chuyển về Cục Thuế/Chi cục Thuế) ử ụ

 Test  ki m  tra  tích  h p  vi c  s   d ng  ng  d ng  ệ   khai  kê  khai  online  trên  h

ậ NTK  nh n  các  t th ng iHTKK

3. Ph m vi nâng c p iHTKK 2.0

ệ ố ể ử ậ ờ  Nâng c p h  th ng đ  g i và nh n t khai

ấ ệ ố

trên h  th ng iHTKK:  Cho phép NNT gửi các tờ khai theo mẫu tờ

khai trong TT28.

 Chặn NNT gửi các tờ khai theo mẫu cũ từ

sau ngày nâng cấp iHTKK

ướ ể ẫ 4. H ng d n tri n khai HTKK, iHTKK

ứ ụ

4.1.Trách nhiệm của các đơn vị tham ng  d ng  HTKK,

gia triển khai iHTKK

4.2. Tổ chức thực hiện

4.3. Một số vấn đề cần chú ý

www.gdt.gov.vn

ơ

ị 4.1. Trách nhi m c a các đ n v

ủ ổ ệ

ế ụ Trách nhi m c a T ng c c Thu :  Xây dựng cổng điện tử tiếp nhận, xử lý tờ khai

điện tử tại Tổng cục

 Nâng cấp hệ thống ứng dụng HTKK, iHTKK cho NNT, nâng cấp phần mềm phục vụ QLT cho Cục Thuế, Chi cục Thuế (QLT, NTK, QHS).

 Xây dựng quy định pháp lý gửi tờ khai qua mạng và quy trình tiếp nhận, xử lý của cơ quan thuế.

 Tổ chức tuyên truyền, tập huấn, hỗ trợ cơ quan

thuế.

www.gdt.gov.vn

ơ

ị 4.1. Trách nhi m c a các đ n v

ệ ơ ế Trách nhi m c a C  quan thu :

ủ  Cấp phép sử dụng dịch vụ  Vận hành cổng điện tử để tiếp nhận, xử lý, lưu trữ

các hồ sơ khai thuế điện tử

 Lập phiếu xác nhận đã tiếp nhận hồ sơ điện tử, ký

điện tử và gửi cho NNT

 Tập huấn, đào tạo, hỗ trợ NNT

 Người nộp thuế:

 Lập hồ sơ khai thuế điện tử theo định dạng quy định, ký điện tử và truy cập cổng điện tử của cơ quan thuế để gửi hồ sơ.

 Truy cập cổng điện tử trực tiếp lập hồ sơ điện tử

trên cổng điện tử, ký và gửi cơ quan thuế.

www.gdt.gov.vn

ơ

ị 4.1. Trách nhi m c a các đ n v

ụ ủ ệ ế

ụ Trách  nhi m  c a  C c  Thu   và  Chi  c c  Thu :ế

• Xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể tại

địa phương

• Lập Tổ chỉ đạo triển khai ứng dụng tin

học HTKK+iHTKK

• Lập Tổ hỗ trợ triển khai phần mềm

www.gdt.gov.vn

HTKK+iHTKK cho NNT

ơ

ị 4.1. Trách nhi m c a các đ n v

ụ ụ ạ Lập Tổ chỉ đạo triển khai UD tin học Lãnh  đ o  C c  ph   trách  công  tác  TTHT ­  T  ổ

ng;

ưở tr  Lãnh đạo Phòng Tin học - Tổ phó thường

trực;

 Lãnh đạo Phòng TTHT - Tổ phó;  Lãnh đạo Phòng KK và KTT - thành viên;  Lãnh đạo Phòng HC - Quản trị - Tài vụ Ấn chỉ (phụ trách công tác QLAC) - thành viên.

www.gdt.gov.vn

 Đại diện lãnh đạo phòng Kiểm tra thuế.

ơ

ị 4.1. Trách nhi m c a các đ n v

ỉ ạ

Trách  nhi m  c a  T   ch   đ o  tri n  khai  ổ

ệ ụ

ế

ủ UD c a C c Thu  Lập kế hoạch triển khai và DS cán bộ các

phòng

 Tổ chức triển khai theo kế hoạch cụ thể sẽ được Tổng cục thông báo ngay sau đợt tập huấn.

 Chỉ đạo các phòng/bộ phận tham gia triển khai

ứng dụng tin học HTKK+iHTKK

 Tổ chức tập huấn cho cán bộ Cục Thuế, CCT

sẽ tham gia vào đợt triển khai UD này.

www.gdt.gov.vn

ơ

ị 4.1. Trách nhi m c a các đ n v

ỉ ạ

Trách  nhi m  c a  T   ch   đ o  tri n  khai  ổ

ệ ụ

ế

ủ UD c a C c Thu • Tổ chức tập huấn tập trung cho NNT hoặc chỉ đạo Tổ hỗ trợ triển khai ứng dụng hướng dẫn trực tiếp cho NNT.

Lưu ý:

 Những người đã tham gia lớp tập huấn của TCT

phải tham gia vào Tổ chỉ đạo TK.

 Tổ chỉ đạo triển khai tự động giải thể sau khi kết thúc đợt triển khai hoặc duy trì đến cuối năm tiếp tục chỉ đạo đợt triển khai HS quyết toán các loại thuế.

www.gdt.gov.vn

ơ

ị 4.1. Trách nhi m c a các đ n v

trợ triển khai phần mềm L p  T ậ

ổ hỗ HTKK+iHTKK cho NNT

 Thành ph n:ầ

 Lãnh đạo Phòng TTHT làm trưởng nhóm và

cán bộ phòng TTHT  Cán bộ phòng Tin học  Cán bộ Phòng Kê khai và kế toán thuế  Cán bộ làm công tác Xử lý tờ khai, Tuyên truyền hỗ trợ tại Chi cục Thuế phối hợp thực hiện

www.gdt.gov.vn

 Cán bộ phòng Kiểm tra thuế

ơ

ị 4.1. Trách nhi m c a các đ n v

 Trách nhiệm:  Phòng TTHT:

• Tổ chức tuyên truyền thông báo cho NNT về việc nâng cấp phần mềm HTKK phiên bản 3.0, iHTKK phiên bản 2.0, có thể tập huấn tập trung hoặc hướng dẫn trực tiếp cho NNT

 Phòng Tin học:

• Cài đặt ứng dụng, hỗ trợ cán bộ Cục Thuế sử dụng phần mềm NTK, NTKCC, hỗ trợ NNT cài đặt UD HTKK.

• Cùng các phòng chức năng Hướng dẫn cài đặt, sử dụng chương trình HTKK + iHTKK tại lớp tập huấn do Cục Thuế tổ chức.

www.gdt.gov.vn

ơ

ị 4.1. Trách nhi m c a các đ n v

 Phòng Kê khai và kế toán thuế:

• Kiểm tra dữ liệu tờ khai giấy/TK online/file dữ liệu tờ khai và dữ liệu đã nhận vào CSDL QLT, VATW(chi cục)

• Thống kê các yêu cầu liên quan đến tờ khai thuế nhận vào NTK tại Cục Thuế và ứng dụng NTKCC tại Chi cục Thuế

 Phòng HC - Quản trị - Tài vụ Ấn chỉ:

Kiểm tra dữ liệu giữa thông báo phát hành, kết quả huỷ, báo cáo ấn chỉ bằng giấy và file dữ liệu đã nhận vào hệ thống ứng dụng NTK, ứng dụng QLAC

www.gdt.gov.vn

ơ

ị 4.1. Trách nhi m c a các đ n v

Tổ hỗ trợ triển khai UD HTKK+iHTKK cho

NNT  Hoạt động từ thời điểm bắt đầu triển khai và tiếp tục duy trì trong thời gian 2 tháng kể từ ngày kết thúc đợt triển khai;  Hoạt động theo quy trình hỗ trợ NNT  Cục Thuế bố trí môi trường làm việc theo thực tế của đơn vị để bảo đảm thuận lợi cho cán bộ thực hiện nhiệm vụ (địa điểm làm việc, điện thoại hộp thư điện tử, phân công xử lý yêu cầu hỗ trợ của NNT).

www.gdt.gov.vn

ơ

ị 4.1. Trách nhi m c a các đ n v

ử ụ

H   tr   NNT  v   các  v

ng  m c  khi  s   d ng

ướ ph n m m HTKK +iHTKK

ỗ ợ ầ • Thông báo kịp thời cho NNT về các thông tin có liên quan đến phần mềm hỗ trợ kê khai và kê khai qua mạng (HTKK+iHTKK).

cục qua địa

• Theo dõi và tổng hợp các vướng mắc của chỉ NNT gửi Tổng hotro@gdt.gov.vn (đối với ứng dụng HTKK) và ktqm@gdt.gov.vn (đối với UD iHTKK)  Nhóm hỗ trợ tự động giải thể sau khi kết thúc và chuyển chức năng đầu mối hỗ trợ NNT về phòng TTHT

www.gdt.gov.vn

ứ 4.2. T  ch c th c hi n

ế

ứ ậ

ạ ế ề

ọ ấ

 T  ch  đ o  ỉ ạ L p k  ho ch, t  ch c t p hu n cho  ngướ  d nẫ  kê khai trong  ộ ạ ụ i C c Thu  v  h cán b  t ả ụ ứ ng d ng HTKK phiên b n 3.0, iHTKK phiên b n  ỗ ợ 2.0  và  quy  trình  h   tr .  Cán  b   Tin  h c  l y  bài  ạ i: gi ng và tài li u HDSD t

 FTP://PROGRAM/Trien_khai/2011/HTKK/3.0/Tai_lieu_tap_huan

.

 FTP://PROGRAM/Trien_khai/2011/iHTKK/2.0/Tai_lieu_tap_huan

.

www.gdt.gov.vn

ứ 4.2. T  ch c th c hi n

ệ ế ứ T  ch c th c hi n (ti p): ự

 Thực hiện

ổ  Cục Thuế thông báo cho NNT về nội dung nâng cấp ứng dụng: HTKK phiên bản 3.0, iHTKK 2.0 và hướng dẫn NNT tải (download) bộ cài ứng dụng HTKK về sử dụng từ Trang thông tin điện tử ngành Thuế trên Internet - địa chỉ http://www.gdt.gov.vn hoặc website kế toán www.webketoan.vn

triển khai PM ứng dụng HTKK+iHTKK đến NNT theo kế hoạch và hỗ trợ NSD

www.gdt.gov.vn

ứ 4.2. T  ch c th c hi n

ự ứ T  ch c th c hi n

• Kiểm soát các yêu cầu đã/đang/chưa xử lý • Ghi chép thống kê  Thông tin báo cáo:

• Tình hình hỗ trợ và giải quyết yêu cầu của NNT • Tổng hợp các vướng mắc thực tế phát sinh

ệ ổ  Quy trình hỗ trợ NNT của CQT: • Nhận yêu cầu, phân loại yêu cầu • Trả lời, giải đáp: – Nghiệp vụ – Kỹ thuật – Các thao tác của người sử dụng

báo cáo Tổng cục để nâng cấp UD

www.gdt.gov.vn

ứ 4.2. T  ch c th c hi n

Một số vấn đề cần lưu ý:

 Địa chỉ hỗ trợ triển khai của Tổng cục thuế: hotro@gdt.gov.vn để phối hợp xử lý các khó khăn phát sinh trong quá trình triển khai

 Phòng Tin học phối hợp với các phòng liên quan lập báo cáo kết quả triển khai ứng dụng HTKK và NTK (mẫu báo cáo Tổng cục sẽ gửi kèm theo công văn hướng dẫn triển khai) => lãnh đạo Cục Thuế duyệt nội dung => gửi về hộp thư điện tử hotro@gdt.gov.vn (đối với ứng dụng HTKK) và ktqm@gdt.gov.vn (đối với UD iHTKK) của Tổng cục ngay khi kết thúc đợt triển khai

www.gdt.gov.vn

4.3. Một số vấn đề cần lưu ý

 Sau khi kết thúc triển khai, đề nghị thực hiện theo quy trình phát sinh yêu cầu hỗ trợ ứng dụng.

 Nhóm hỗ trợ ứng dụng HTKK+iHTKK có trách nhiệm tiếp tục theo dõi báo cáo kết quả, tình hình triển khai ứng dụng HTKK+iHTKK về Tổng cục qua địa chỉ hotro@gdt.gov.vn (đối với ứng dụng HTKK) và ktqm@gdt.gov.vn (đối với UD iHTKK), Sau khi kết thúc đợt triển khai thì việc báo cáo được giao cho các phòng TTHT (phối hợp với Tin học thực hiện).

www.gdt.gov.vn

5. Yếu tố đảm bảo thành công

Lãnh đạo Cục Thuế, CCT phải chỉ đạo sát sao qua trình triển khai, kịp thời giải quyết vướng mắc phát sinh.

Có sự phối hợp tốt giữa các bộ phận (phòng/đội) trong quá trình triển khai, hỗ trợ NNT, có sự phân công trách nhiệm đầy đủ của các bộ phận tham gia triển khai

www.gdt.gov.vn

Nâng cao Tuyên truyền, vận động để NNT tiếp cận và sử dụng phần mềm HTKK 3.0, iHTKK2.0, có thể tổ chức tập huấn hoặc hướng dẫn trực tiếp cho NNT.

5. Yếu tố đảm bảo thành công

www.gdt.gov.vn

Phối hợp chặt chẽ giữa Tổng cục, Cục Thuế và Chi cục Thuế trong quá trình triển khai để khắc phục ngay các vấn đề vướng mắc cần giải quyết. Chi cục Thuế báo cáo Cục Thuế, Cục Thuế báo cáo Tổng cục định kỳ kết quả và đánh giá tình hình triển khai đồng thời đưa ra những ý kiến và đề xuất (nếu có).

LOGO

www.gdt.gov.vn