Chương 3:
K TOÁN HÀNG TN KHO
CHƯƠNG 3: K TOÁN HÀNG TN KHO
+i khoản 152- Ngun liệu, vật liệu;
+i khoản 153-ng cụ, dụng cụ;
+i khoản 154-Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang;
+i khoản 155-Sản phẩm;
+i khoản 156-ng hóa.
Nguyên tc chung
ng tồn kho của đơn vị nh chính, sự nghiệp bao gồm c loại
nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, phụ ng thay thế sử
dụng cho hot động của đơn vị các loại sản phẩm, hàng hóa,
chi phí SXKD, dịch vụ dở dang đơn vị hoạt động sản xuất,
kinh doanh, dch vụ.
Đối với nguyên liệu, vật liệu, ng cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng
hóa, ngoài việc phản ánh về mặt giá trị phải quản chi tiết theo
từng loại, từng thứ, từng mặt hàng, nhm đảm bảo khp đúng
gia giá tr hiện vật. Tất cả nguyên liệu, vật liệu, ng cụ, dụng
cụ, sản phẩm, ng a khi nhận đều phải được kiểm nhận cả về
mặt số ng chất lượng.
Cuối kỳ kế toán, phi xác định số nguyên liệu, vật liệu, công cụ,
dụng cụ, sản phẩm, hàng a tồn kho thực tế.Thực hiện đối
chiếu gia sổ kế toán với sổ kho, gia số liệu trên sổ kế toán với
số liệu thực tế tồn kho.
So sánh NL VL và CCDC
Ngun liệu,
vật liệu
ng c,
dụng c
1. NL,VLng cho công
tác chuyên môn, văn
phòng
2. Nhn liệu
3. Phụ tùng thay thế
4. Các loại NL,VL khác
1. CC,DC thông
thường trong các
phòng
2. Dụng clâu bền
đang sử dng
Nguyên tc kế toán NVL
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện , tình hình biến động
giá trị c loại nguyên liệu, vật liệu trong kho để sử dụng cho
các hoạt động của đơn vị hành chính, sự nghiệp, như:Hot động
hành chính, đầu XDCB hoặc sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
các mục đích khác. Ngun liệu, vật liệu của các đơn vị hành
chính, sự nghip được hạch toán vào Tài khoản 152- Ngun
liệu, vật liệu c loại nguyên liệu, vật liệu thc tế nhập, xuất
kho.
Phi chấp hành đầy đủ các quy định về quản nhập, xut kho
nguyên liệu, vật liệu.Tất cả các loại nguyên liệu, vật liệu khi
nhập, xut kho đều phải m đầy đủ thủ tục:n, đong, đo, đếm
bắt buộc phải lập Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho. Đối với một
số loại vật liệu đặc biệt như ợc liệu, hóa cht,....trưc khi
nhập, xuất phải kiểm nghiệm số lượng, chất ng.