BÀI 2 KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU
1
v1.0014107218
Giảng viên: ThS. Đoàn Thị Trúc Quỳnh
MỤC TIÊU BÀI HỌC
• Phân tích được đặc thù riêng có trong doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu và ảnh hưởng đến công tác kế toán.
• Phân loại được các hình thức, phương thức kinh
doanh xuất nhập khẩu.
•
Liệt kê được các hình thức thanh toán khi tham gia hoạt động xuất nhập khẩu.
2
v1.0014107218
• Trình bày được cách hạch toán các nghiệp vụ kế toán cơ bản trong doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu.
CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ
Để hiểu rõ bài này, yêu cầu sinh viên cần có các kiến thức cơ bản liên quan đến các môn học sau:
• Kế toán tài chính 1;
3
v1.0014107218
• Kế toán tài chính 2.
HƯỚNG DẪN HỌC
• Đọc giáo trình Kế toán tài chính;
• Đọc Chế độ kế toán, Chuẩn mực kế toán do Bộ Tài
chính ban hành;
• Thảo luận với giáo viên và các sinh viên khác về
những vấn đề chưa nắm rõ;
4
v1.0014107218
• Trả lời các câu hỏi ôn tập ở cuối bài.
CẤU TRÚC NỘI DUNG
2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu
2.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán trong doanh nghiệp
kinh doanh xuất nhập khẩu
2.3. Kế toán hoạt động nhập khẩu
5
v1.0014107218
2.4. Kế toán hoạt động xuất khẩu
2.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU
• Hoạt động xuất nhập khẩu là hoạt động trao đổi hàng hóa giữa trong nước với nước ngoài hoặc khu chế xuất. Quá trình lưu chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu bao gồm:
Nhập khẩu và tiêu thụ hàng nhập khẩu;
Thu mua hàng trong nước và xuất khẩu.
• Đặc điểm về hàng hóa xuất nhập khẩu:
Xuất khẩu những mặt hàng có thế mạnh trong nước;
Nhập khẩu những mặt hàng phục vụ cho nhu cầu sản xuất và tiêu dùng
trong nước.
• Đặc điểm về thời gian luân chuyển hàng hóa:
Thời gian kéo dài;
Mua bảo hiểm, lập quỹ dự phòng.
• Đặc điểm về phương thức thanh toán: Phụ thuộc vào thông lệ quốc tế và thỏa thuận
theo từng hợp đồng
Thư tín dụng;
Nhờ thu;
6
v1.0014107218
Thư chuyển tiền, điện chuyển tiền.
2.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU (tiếp theo)
• Các phương thức kinh doanh xuất nhập khẩu:
Theo Nghị định thư;
Ngoài Nghị định thư.
• Các hình thức thực hiện xuất nhập khẩu:
Xuất nhập khẩu trực tiếp;
Xuất nhập khẩu ủy thác.
• Một số thuật ngữ thương mại quốc tế:
CIF
FOB
7
v1.0014107218
FAS…
2.2. ĐẶC ĐIỂM VẬN DỤNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU
• Chứng từ sử dụng
Hóa đơn thương mại;
Vận đơn;
Giấy chứng nhận xuất xứ;
Giấy chứng nhận chất lượng;
Chứng từ bảo hiểm;
Tờ khai hải quan;
Các chứng từ thanh toán;
Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho;
Các chứng từ khác.
• Tài khoản sử dụng:
Nhóm tài khoản về hàng tồn kho: TK 151, 155, 156, 157,…;
Nhóm tài khoản về doanh thu, chi phí: TK 511, 632, 641,…;
Nhóm tài khoản về thanh toán: TK 111, 112, 131, 331;
8
v1.0014107218
Nhóm tài khoản về các khoản thuế: TK 133, 333.
2.2. ĐẶC ĐIỂM VẬN DỤNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU
• Ảnh hưởng của tỷ giá ngoại tệ đến hoạt động
xuất nhập khẩu:
Tài sản, doanh thu, chi phí có gốc là ngoại tệ luôn ghi theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh.
Các khoản phải thu, phải trả, nợ vay có gốc là ngoại tệ ghi theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh.
Khi thanh toán các khoản phải thu, phải trả, nợ vay có gốc là ngoại tệ thì ghi theo
tỷ giá đã nhận nợ trước đây.
Ngoại tệ tăng ghi nhận theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh. Ngoại tệ xuất
9
v1.0014107218
phụ thuộc vào phương pháp tính giá xuất mà doanh nghiệp lựa chọn.
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
10
v1.0014107218
Nguyên tắc điều chỉnh tỷ giá ngoại tệ cuối kỳ là chỉ điều chỉnh các khoản mục vốn bằng tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng), các khoản phải thu, phải trả, nợ vay có gốc là ngoại tệ. Như vậy, các khoản mục hàng hóa, tài sản cố định,…sẽ không phải điều chỉnh.
2.3. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU
2.3.1. Nguyên tắc kế toán 2.3.2. Tài khoản sử dụng
11
v1.0014107218
2.3.1. Kế toán hoạt động nhập khẩu trực tiếp 2.3.1. Kế toán hoạt động nhập khẩu ủy thác
2.3.1. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN • Nhập khẩu hàng hóa là việc đưa hàng hóa từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt
vào lãnh thổ Việt Nam. Bao gồm:
Hàng hóa nhập qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam;
Hàng hóa được đưa từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước (Ví dụ: Khu
chế xuất, khu kinh tế thương mại,…);
Hàng hóa tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu.
• Phương pháp xác định giá hàng nhập khẩu:
+ -
+ Thuế GTGT
+ Thuế nhập khẩu, Thuế TTĐB
Giá trị lô hàng nhập khẩu = Giá mua của hàng nhập khẩu Chi phí phát sinh khi nhập khẩu Các khoản giảm trừ
Giá mua của hàng nhập khẩu chính là giá doanh nghiệp ký hợp đồng với bên nước ngoài bằng ngoại tệ. Giá này sẽ được quy đổi sang VNĐ theo tỷ giá thực tế.
Thuế nhập khẩu = (Số lượng hàng nhập khẩu * Giá tính thuế NK) * Thuế suất
thuế NK.
Thuế TTĐB = Giá đã bao gồm thuế NK * Thuế suất thuế TTĐB.
12
v1.0014107218
Thuế GTGT = Giá đã bao gồm thuế NK, TTĐB * Thuế suất thuế GTGT.
2.3.1. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
• Thuế GTGT sẽ được tính vào giá trị lô hàng nhập khẩu nếu doanh nghiệp tính thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Chi phí phát sinh trong quá trình nhập khẩu: Phí thuê kho bến bãi, chi phí vận
chuyển, bốc dỡ, hoa hồng ủy thác nhập khẩu;
Các khoản giảm trừ như trong doanh nghiệp thương mại nội địa.
• Phương pháp xác định giá xuất kho hàng nhập khẩu: Tính theo giá thực tế của
lô hàng.
• Nếu liên quan đến ngoại tệ thì kế toán đồng thời phản ánh chênh lệch tỷ giá hối đoái
13
v1.0014107218
và ghi đơn TK 007.
2.3.2. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
• Nhóm tài khoản Hàng tồn kho: TK 151, 155, 156, 157
• Nhóm tài khoản Chi phí: TK 632, TK 641
• Nhóm tài khoản Doanh thu: TK 511
14
v1.0014107218
• Nhóm tài khoản Thanh toán: TK 131, 331, 333,…
2.3.3. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU TRỰC TIẾP
• NV1: Khi doanh nghiệp gửi tiền vào ngân hàng để ký quỹ mở L/C.
Nợ TK 144: Tỷ giá thực tế Nợ TK 635/ Có TK 515: Phần chênh lệch Có TK 111, 112: Tỷ giá xuất quỹ Có TK 311: Tỷ giá thực tế
• NV2: Khi hàng về đến cảng, doanh nghiệp làm thủ tục hải quan.
Phản ánh giá mua thực tế:
Nợ TK 151, 156, 157, 632: Tỷ giá thực tế Nợ TK 635/ Có TK 515: Phần chênh lệch Có TK 331: Tỷ giá thực tế Có TK 144: Tỷ giá đã ghi nhận trước đây Có TK 111, 112: Tỷ giá xuất quỹ
Phản ánh số tiêu thụ đặc biệt phải nộp:
Nợ TK 151, 156, 157, 632 Có TK 3332
Phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp:
15
v1.0014107218
Nợ TK 151, 156, 157, 632 Có TK 3333 - Thuế NK
2.3.3. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU TRỰC TIẾP
Phản ánh số thuế GTGT phải nộp:
Nợ TK 133: Nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Có TK 33312: GTGT Thuế phải nộp
Nợ TK 151, 156, 157, 632: Nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Khi nộp các khoản thuế:
Nợ TK 33312, 3332, 3333 Có TK 111, 112
• NV3: Khi hàng đã thông quan, về nhập kho hoặc tiêu thụ
Nợ TK 156: Nếu nhập kho
Nợ TK 157: Nếu chuyển đi gửi bán, không qua kho
Có TK 151: Tổng giá trị lô hàng tiêu thụ ngay, không
Nợ TK 632: Nếu chuyển đi qua kho
• NV4: Phản ánh các chi phí phát sinh trong quá trình nhập khẩu.
Nợ TK 156: Chi phí chưa thuế Có TK 111, 112, 331,..
16
v1.0014107218
Nợ TK 133: Thuế GTGT
2.3.3. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU TRỰC TIẾP
• NV5: Khi thanh toán cho nhà cung cấp.
Nợ TK 331: Tỷ giá nhận nợ
Có TK 144: Tỷ giá đã ghi nhận trước đây
Nợ TK 635/ Có TK 515: Phần chênh lệch
Có TK 111, 112: Tỷ giá xuất quỹ
• NV6: Khi tiêu thụ hàng nhập khẩu:
Phản ánh giá vốn
Nợ TK 632 Có TK 156
Phản ánh doanh thu
Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511
17
v1.0014107218
Có TK 3331
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
18
v1.0014107218
Thuế GTGT là thuế gián thu: người tiêu dùng chịu thuế GTGT nhưng người nộp thuế GTGT lại là người bán. Trong nghiệp vụ nhập khẩu hàng hóa, người bán là bên nước ngoài nên mình không thể bắt họ nộp thuế. Vì vậy, doanh nghiệp là người mua nên sẽ phải tạm nộp thuế GTGT (ghi Có TK 3331), đồng thời về sau Nhà nước sẽ có nghĩa vụ hoàn lại cho người mua (ghi Nợ TK 133).
2.3.4. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU ỦY THÁC
a. Tại đơn vị giao ủy thác nhập khẩu
• NV1: Khi doanh nghiệp chuyển tiền cho đơn vị nhận ủy thác tiền để mua hàng.
Nợ TK 331: Tỷ giá thực tế
Có TK 111, 112: Tỷ giá xuất quỹ
Có TK 311: Tỷ giá thực tế Nợ TK 635/ Có TK 515: Phần chênh lệch
• NV2: Khi doanh nghiệp chuyển tiền cho đơn vị nhận ủy thác tiền để nộp hộ các
khoản thuế, chi hộ các khoản chi.
Nợ TK 331: Tỷ giá thực tế Nợ TK 635/ Có TK 515: Phần chênh lệch
Có TK 111, 112: Tỷ giá xuất quỹ Có TK 311: Tỷ giá thực tế
• NV3: Khi nhận được hàng do đơn vị nhận ủy thác bàn giao.
Nợ TK 151, 156, 157, 632: Tỷ giá thực tế Nợ TK 133: Thuế GTGT Nợ TK 635/ Có TK 515: Phần chênh lệch
19
v1.0014107218
Có TK 331: Tỷ giá đã ghi nhận trước đây Có TK 111, 112: Tỷ giá xuất quỹ
2.3.4. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU ỦY THÁC
• NV4: Nếu đơn vị tự nộp các khoản thuế.
Nợ TK 331 Có TK 111, 112
• NV5: Phản ánh các khoản nhờ đơn vị nhận ủy thác chi hộ.
Có TK 331
Nợ TK 156 Nợ TK 133
• NV6: Phản ánh chi phí hoa hồng ủy thác nhập khẩu.
Có TK 331
Nợ TK 156 Nợ TK 133
• NV7: Khi thanh toán bù trừ với đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu.
Nợ TK 331 Có TK 111, 112
20
v1.0014107218
Nợ TK 635/ Có TK 515: Phần chênh lệch
2.3.4. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU ỦY THÁC (tiếp theo)
b. Tại đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu (tiếp theo) b. Tại đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu
• NV1: Khi nhận tiền để mua hàng từ đơn vị giao ủy thác nhập khẩu.
Nợ TK 111, 112 Có TK 131- Đơn vị giao ủy thác
• NV2: Khi nhận tiền để nộp thuế hộ hoặc chi hộ từ đơn vị giao ủy thác nhập khẩu.
Nợ TK 111, 112 Có TK 131- Đơn vị giao ủy thác
• NV3: Khi doanh nghiệp ký quỹ ngân hàng để mở L/C.
Nợ TK 144: Tỷ giá thực tế Có TK 111, 112: Tỷ giá xuất quỹ
21
v1.0014107218
Nợ TK 635/ Có TK 515: Phần chênh lệch
2.3.4. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU ỦY THÁC (tiếp theo)
b. Tại đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu (tiếp theo)
• NV4: Khi hàng về đến cảng, doanh nghiệp làm thủ tục hải quan.
Phản ánh giá mua thực tế:
Nợ TK 151: Tỷ giá thực tế.
Có TK 331: Tỷ giá thực tế - Đơn vị nước ngoài
Có TK 144: Tỷ giá đã ghi nhận trước đây Nợ TK 635/ Có TK 515: Phần chênh lệch
Phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp:
Nợ TK 151 Có TK 3332 - Thuế NK
Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp:
22
v1.0014107218
Nợ TK 151 Có TK 3333
2.3.4. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU ỦY THÁC (tiếp theo)
b. Tại đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu (tiếp theo)
Phản ánh số thuế GTGT phải nộp:
Nợ TK 151 Có TK 33312
Khi nộp các khoản thuế cho đơn vị giao ủy thác:
Có TK 111, 112: Nếu doanh nghiệp nộp hộ
Nợ TK 33312, 3332, 3333 Có TK 131 - Đơn vị giao ủy thác: Nếu đơn vị giao ủy thác tự nộp.
• NV5: Khi chi hộ các khoản chi phí cho đơn vị giao ủy thác.
Nợ TK 131 – Đơn vị giao ủy thác Có TK 111, 112
• NV6: Khi thủ tục hải quan hoàn thành, doanh nghiệp nhập kho lô hàng.
23
v1.0014107218
Nợ TK 156 Có TK 151
2.3.4. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU ỦY THÁC (tiếp theo)
b. Tại đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu (tiếp theo)
• NV7: Khi doanh nghiệp bàn giao lô hàng cho đơn vị giao ủy thác nhập khẩu.
Nợ TK 131 - Chi tiết đơn vị giao ủy thác Có TK 151, 156
• NV8: Phản ánh hoa hồng ủy thác nhập khẩu được hưởng.
Có TK 511: Hoa hồng chưa thuế
Nợ TK 131 - Chi tiết đơn vị giao ủy thác Có TK 3331: Thuế GTGT
• NV9: Khi doanh nghiệp thanh toán tiền hàng còn lại cho bên nước ngoài.
Nợ TK 331: Tỷ giá nhận nợ trước đây
Có TK 144: Tỷ giá ghi nhận trước đây Nợ TK 635/ Có TK 515: Phần chênh lệch
Có TK 111,112: Tỷ giá xuất quỹ
• NV10: Khi doanh nghiệp thanh toán bù trừ với đơn vị giao ủy thác nhập khẩu.
24
v1.0014107218
Nợ TK 111, 112 Có TK 131 - Đơn vị giao ủy thác
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
25
v1.0014107218
Căn cứ để kê khai và tính thuế trên Tờ khai hải quan chính là tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm tính thuế.
2.4. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
2.4.1. Nguyên tắc kế toán 2.4.2. Tài khoản sử dụng
26
v1.0014107218
2.4.3. Kế toán hoạt động xuất khẩu trực tiếp 2.4.4. Kế toán hoạt động xuất khẩu ủy thác
2.4.1. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
• Xuất khẩu là hoạt động đưa hàng hóa trong nước bán ra nước ngoài hoặc khu vực
đặc biệt. Bao gồm:
Hoạt động xuất khẩu hàng qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
Hàng hóa được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan (Ví dụ: Khu
chế xuất, khu kinh tế thương mại,…).
Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu.
• Phương pháp xác định giá mua hàng xuất khẩu như: Doanh nghiệp kinh doanh
thương mại nội địa.
• Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất khẩu: Tùy thuộc vào phương pháp tính giá
xuất mà doanh nghiệp lựa chọn.
• Phương pháp xác định các khoản thuế của hàng xuất khẩu: Giá tính thuế và thuế
27
v1.0014107218
suất do Nhà nước quy định.
2.4.2. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Nhóm TK Hàng tồn kho: TK 151, 155, 156, 157
Nhóm TK Chi phí: TK 632, TK 641
Tài khoản
sử dụng
Nhóm TK Doanh thu: TK 511
28
v1.0014107218
Nhóm TK Thanh toán: TK 131, 331, 333
2.4.3. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU TRỰC TIẾP
• NV1: Khi thu mua hàng hóa để xuất khẩu.
Nợ TK 151: Nếu hàng đang trên đường
Nợ TK 156: Nếu hàng về nhập kho
Có TK 111, 331,…: 112, Tổng giá thanh toán Nợ TK 157: Nếu chuyển thẳng ra cảng làm thủ tục hải quan
Nợ TK 133: Thuế GTGT
• NV2: Phản ánh các chi phí phát sinh trong quá trình thu mua hàng hóa.
Nợ TK 156 Có TK 111, 112, 141, 331,..
Nợ TK 133
• NV3: Khi xuất hàng ra cảng làm thủ tục hải quan.
Nợ TK 157 Có TK 151, 156
• NV4: Phản ánh các chi phí phát sinh trong quá trình xuất khẩu hàng hóa.
Nợ TK 641 Có TK 111, 112, 331,..
29
v1.0014107218
Nợ TK 133
2.4.3. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU TRỰC TIẾP
• NV5: Phản ánh số thuế xuất khẩu phải nộp.
Nợ TK 511 Có TK 3333 - Thuế xuất khẩu
• NV6: Khi nộp thuế xuất khẩu
Nợ TK 3333 – Thuế xuất khẩu Có TK 111, 112
• NV7: Khi hàng đã thông quan, được chuyển lên phương tiện vận tải.
Phản ánh giá vốn
Nợ TK 632 Có TK 157
Phản ánh doanh thu
Nợ TK 131 Có TK 511
• NV8: Khi khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp.
Nợ TK 111, 112: Tỷ giá thực tế
30
v1.0014107218
Có TK 131: Tỷ giá nhận nợ trước đây Nợ TK 635/ Có TK 515: Phần chênh lệch
2.4.4. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU ỦY THÁC
a. Tại đơn vị giao ủy thác xuất khẩu a. Tại đơn vị giao ủy thác xuất khẩu (tiếp theo)
• NV1: Khi xuất hàng giao cho đơn vị nhận ủy thác để xuất khẩu.
Nợ TK 157 Có TK 151, 156
• NV2: Phản ánh chi phí liên quan đến quá trình xuất khẩu.
Có TK 111, 112, 331
Nợ TK 641 Nợ TK 133
• NV3: Khi chuyển tiền cho đơn vị nhận ủy thác để chi hộ, nộp thuế hộ.
Nợ TK 131 – Đơn vị nhận ủy thác Có TK 111, 112
NV4: Khi nhận được thông báo hàng đã thông quan, chuyển lên phương tiện vận tải. Phản ánh giá vốn:
Nợ TK 632 Có TK 157
Phản ánh doanh thu:
31
v1.0014107218
Nợ TK 131 – Đơn vị nhận ủy thác Có TK 511
2.4.4. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU ỦY THÁC
a. Tại đơn vị giao ủy thác xuất khẩu (tiếp theo) a. Tại đơn vị giao ủy thác xuất khẩu
• NV5: Phản ánh số thuế xuất khẩu phải nộp.
Nợ TK 511 Có TK 3333 – Thuế xuất khẩu
• NV6: Khi nộp thuế xuất khẩu.
Nợ TK 3333 – Thuế xuất khẩu
Có TK 111, 112: Nếu tự nộp Có TK 131 – Đơn vị nhận ủy thác: Nếu nhờ nộp hộ
• NV7: Phản ánh các khoản đơn vị nhận ủy thác chi hộ.
Có TK 131 – Đơn vị nhận ủy thác
32
v1.0014107218
Nợ TK 641 Nợ TK 133
2.4.4. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU ỦY THÁC (tiếp theo)
• NV8: Phản ánh chi phí hoa hồng ủy thác xuất khẩu.
Nợ TK 641
Có TK 131 – Đơn vị nhận ủy thác Nợ TK 133
NV9: Khi thanh toán bù trừ với đơn vị nhận ủy thác.
Nợ TK 111, 112: Tỷ giá thực tế
33
v1.0014107218
Có TK 131 – Đơn vị nhận ủy thác: Tỷ giá nhận nợ trước đây. Nợ TK 635/ Có TK 515: Phần chênh lệch.
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
Bài học có các nội dung chính sau đây:
• Đặc điểm của hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu.
• Tầm ảnh hưởng của tỷ giá hối đoái đến kết quả kinh doanh
trong các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu.
34
v1.0014107218
• Chế độ kế toán để ghi nhận các nghiệp vụ xuất, nhập khẩu và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu.