CHƯƠNG 7
KẾ TOÁN NỢ VAY VÀ DỰ PHÒNG PHẢI TRẢ (Accounting for borrowings & provisions)
KTTCII - Lớp Kế toán doanh nghiệp
1
Mục tiêu (Objective)
Hiểu, phân biệt được các khoản nợ vay, dự phòng phải trả và nợ tiềm tàng
KT nợ đi vay
KT phát hành trái phiếu DN
KT dự phòng phải trả
2
Trình bày thông tin các khoản nợ vay, dự phòng phải trả trên BCTC
Tài liệu sử dụng (reference)
- VAS 16 “Chi phí đi vay”
- VAS 18 “Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng”
- Chế độ kế toán Thông tư 200/2014/TT-BTC
- Văn bản Thuế liên quan (Thông tư 228/2009/TT-BTC, 89/2013/TT-BTC, ...)
3
Nội dung (content)
PHÂN BIỆT CÁC KHOẢN NỢ VAY, DỰ PHÒNG PHẢI TRẢ, NỢ TIỀM TÀNG, DỰ PHÒNG TỔN THẤT TÀI SẢN
KẾ TOÁN NỢ ĐI VAY
- Kế toán các khoản vay
- Kế toán chi phí đi vay
KẾ TOÁN NỢ THUÊ TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU DN
- Kế toán phát hành trái phiếu thường
4
- Kế toán phát hành trái phiếu chuyển đổi
KẾ TOÁN DỰ PHÒNG PHẢI TRẢ
- Kế toán dự phòng về tái cơ cấu DN
- Kế toán DP về bảo hành SP, HH, công trình XL
- Kế toán DP đối với hợp đồng có rủi ro lớn
TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC
KHÁI NIÊM
Nợ phải trả Là nghĩa vụ hiện tại của DN phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà DN phải thanh toán từ các nguồn lực của mình
Nợ vay Là khoản nợ xác định gần như chắc chắn về giá trị và thời gian thanh toán.
Dự phòng phải trả Là khoản nợ phải trả chưa chắc chắn về giá trị hoặc thời gian thanh toán.
5
Phân biệt NỢ VAY và DỰ PHÒNG PHẢI TRẢ
DP PT
Nợ vay
Là khoản NPT gần như chắc chắn về giá trị và thời gian th/toán (borrowings)
6
Là khoản NPT chưa chắc chắn về giá trị và thời gian th/toán, chỉ là ước tính KT (provisions)
Phân biệt CP phải trả (TK 335) và DP phải trả (TK 352)
Giống nhau: đều là nghĩa vụ nợ hiện tại
DP PT
chắc chắn về giá trị và thời gian thanh toán
CP phải trả
(accrued liabilities)
7
chưa chắc chắn về thời gian và giá trị phải thanh toán (chỉ là số ước tính) (provisions)
Phân biệt DP phải trả và nợ tiềm tàng
Giống nhau: đều là nợ tiềm tàng vì không xác định được một cách chắc chắn về giá trị hoặc thời gian
Dự phòng phải trả
Nợ tiềm tàng
Là khoản nợ có cơ sở tin cậy được ghi nhận là nợ phải trả (được trình bày trên BCTC) Không đủ điều kiện ghi nhận là nợ phải trả, do không chắc chắn xảy ra / ước tính chưa tin cậy (chỉ công bố trên thuyết minh BCTC)
8
(provisions liabilities) (contingent liabilities)
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ ĐI VAY KIỂM SOÁT NỘI BỘ CÁC KHOẢN ĐI VAY
Nguyên tắc sử dụng vốn vay: đảm bảo đem lại lợi ích kinh tế thông qua sử dụng các tài sản. Khả năng sinh lời phải đảm bảo trả được nợ gốc vay và lãi vay
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)
Tỷ lệ đảm bảo lãi vay
9
Lãi vay
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN VAY
- Kế toán mở sổ chi tiết theo dõi từng đối tượng vay, từng lần vay theo hình thức vay và lãi suất.
- Theo dõi các khoản thế chấp hoặc cầm cố khi vay
Quy định về kế toán:
và thu hồi
Chứng từ :
Hợp đồng vay, khế ước vay, giấy báo Nợ, báo
Có của NH…
TK sử dụng: TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính
TK 3411 – Các khoản đi vay
TK 3412 – Nợ thuê tài chính 10
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN VAY Short-term & Long-term Debt
Vay là 1 cách huy động vốn từ: § Ngân hàng § Các tổ chức tín dụng, cá nhân trong và ngoài DN…
Giao dịch vay
Nợ gốc vay
11
Lãi vay
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN VAY Kế toán nợ gốc vay
Nợ gốc vay ?
TK 341(3411)
TK 111,112
Đi vay
Trả nợ gốc vay
12
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN VAY Kế toán lãi vay 111,112,..
635 /241,627
Lãi vay trả định kỳ
242
Lãi vay ?
Lãi vay trả trước
Phân bổ lãi vay trả trước
335
13
Trích trước lãi vay trả sau Trả lãi vay khi đáo hạn
Ví dụ
Công ty A có kỳ kế toán theo tháng, có tình hình vay như sau
1- Ngày 11/6/N. Vay 100 trđ tại NH VCB, khế ước vay 04/N, thời hạn 6 tháng, lãi suất 1%/tháng, trả lãi hàng tháng. Tiền vay đã nhận đủ bằng TM. Trả lãi vào cuối mỗi tháng.? Ngày cuối mỗi tháng hay Ngày 11 mỗi tháng
Nợ 112
100 tr
Có 3411VCB
100tr
Cuối tháng khi trả lãi: (em muốn hỏi là ghi vào 635 lãi của 20 ngày?... và nếu vay 2 ngày ghi lãi 2 ngày?
Nợ 635
?
14
Có 111,112…
Ví dụ (tt)
Công ty A có kỳ kế toán theo tháng, có tình hình vay như sau
2- Ngày 16/8/N. Vay 500 tr tại NH SCB, khế ước vay 05/N,
thời hạn 2 năm, lãi suất 10%/năm, đã nhận đủ bằng chuyển khoản sau khi trừ lãi trả trước 1 lần ngay khi vay. .? Không biết thực tế có tr hợp này không
Nợ 112
400 tr
Nợ 242
100 tr
Có 3411SCB
500 tr
15
Ví dụ (tt)
Cuối tháng phân bổ lãi tháng này:
Nợ 635
Có 242 Lãi ½ tháng?...
3- Ngày 20/12/N. Vay 400 tr tại NH OCB, khế ước vay 06/N, thời hạn 1 năm, lãi suất 12%/năm, trả lãi khi đáo hạn. Tiền vay đã chuyển vào TK TGNH
Nợ 112 400 tr
16
Có 3411OCB 400tr
Cuối tháng trích trước lãi vay
• (Trường hợp phân bổ nợ gốc và lãi vay
Nợ 635/ Có 335 ?
theo PP lãi suất thực tế: Đọc giáo trình)
KẾ TOÁN CHI PHÍ ĐI VAY VAS 16 Chi phí đi vay (Borrowing cost) Chi phí đi vay: là lãi tiền vay và các CP khác phát sinh liên quan trực tiếp đến các khoản vay của DN, gồm
- Lãi tiền vay ngắn hạn, lãi tiền vay dài hạn, kể cả lãi tiền vay trên các khoản thấu chi; - Phần phân bổ các khoản chiết khấu/ phụ trội phát sinh liên quan đến khoản vay do phát hành trái phiếu; - Phần phân bổ các khoản chi phí phụ phát sinh liên quan tới quá trình làm thủ tục vay; - Chi phí tài chính của tài sản thuê tài chính.
Ghi nhận CP đi vay: CP đi vay được tính vào CPKD trong kỳ (CP tài chính), trừ tr/hợp được vốn hoá (liên quan đến TS dở dang) 17
KẾ TOÁN CHI PHÍ ĐI VAY
Tài sản dở dang (TSDD) là TS đang trong quá trình ĐTXD và tài sản đang trong quá trình SX cần có 1 thời gian đủ dài (trên 12 tháng) để có thể đưa vào sử dụng theo mục đích định trước hoặc để bán
Điều kiện vốn hoá chi phí đi vay thoả mãn đồng thời:
18
- Các chi phí cho việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất (TSDD) bắt đầu phát sinh; - Các chi phí đi vay phát sinh; - Các hoạt động cần thiết trong việc chuẩn bị đưa (TSDD) vào sd/ bán đang được tiến hành
KẾ TOÁN CHI PHÍ ĐI VAY
Các trường hợp cụ thể được vốn hoá chi phí đi vay (theo TT 200)
- Đối với khoản vay riêng biệt phục vụ xây
dựng TSCĐ, BĐSĐT, lãi vay được vốn hóa kể cả khi thời gian xây dựng dưới 12 tháng - Nhà thầu không được vốn hóa lãi vay khi đi vay để phục vụ thi công, xây dựng công trình, tài sản cho khách hàng, kể cả khoản vay riêng.
19
Chi phí đi vay đủ điều kiện vốn hóa
Đối với khoản vay riêng biệt
Thu nhập
Chi phí đi vay được vốn hoá cho mỗi kỳ kế toán
Chi phí đi vay thực tế phát sinh của khoản vay riêng biệt
phát sinh từ hoạt động đầu tư tạm thời của các khoản vay đó
20
KT CP đi vay tính vào CP SXKD (CP TC)
111,112,242,335
635
CP đi vay: lãi vay + CP TT liên quan đến khoản vay
21
KT vốn hóa CP đi vay
Đối với khoản vốn vay riêng biệt
2412
111,112,242,335
111,112
TS ĐT XDDD
627
Các khoản TN p/s do ĐT tạm thời
TS đang SXDD
Vốn hóa CP đi vay
22
KT vốn hóa CP đi vay
Đối với khoản vốn vay chung (đọc GT)
KẾ TOÁN NỢ THUÊ TÀI CHÍNH (đã học chương 6)
23
KT PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU DN
Trái phiếu DN
Là 1 loại chứng khoán nợ do DN phát hành, xác nhận nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi và các nghĩa vụ khác (nếu có) của DN phát hành với chủ sở hữu trái phiếu.
Thuận lợi:
- Lãi suất không bị khống chế bởi trần lãi suất. - Chủ động sử dụng vốn huy động mà không bị
- Phát hành trái phiếu DN giúp DN huy động tiền vay để mở rộng quy mô SXKD và đổi mới thiết bị, công nghệ.
24
giám sát bởi NH
KT PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU DN
Phương thức phát hành
- Đấu thầu phát hành trái phiếu - Bảo lãnh phát hành TP - Đại lý phát hành TP - Bán trực tiếp cho nhà ĐT (đối với các tổ chức tín
dụng)
Các loại trái phiếu - TP không chuyển đổi - TP chuyển đổi
PP phân bổ CP p/h, CK TP và PT TP
- Theo pp lãi suất thực tế (xem GT) - Theo pp đường thẳng
25
KT PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU DN
Chứng từ
Các chứng từ thu, chi tiền; bảng tính và phân bổ chi phí phát hành, chiết khấu và phụ trội trái phiếu
TK sử dụng: TK 343 – Trái phiếu phát hành - TK 3431 – TP thường
26
TK 34311 – Mệnh giá TP TK 34312 – Chiết khấu TP TK 34313 – Phụ trội TP - TK 3432 – TP chuyển đổi
KT phát hành TP thường
Giá bán TP
Lãi suất thị trường
8%
Có phụ trội
Theo MG
10%
Khi phát hành
Trái phiếu (Lãi suất TP 10%)
12%
Có chiết khấu
27
KT chi phí phát hành TP thường
Khi DN phải thông qua tổ chức đấu thầu, tổ chức bảo lãnh …để phát hành TP thì sẽ phát sinh chi phí phát hành TP
Sơ đồ KT Chi phí phát hành TP
635/241,627
34311
111,112
CP ph/h TP (ghi giảm MG) Định kỳ phân bổ CP ph/h
28
Nếu CP ph/h nhỏ
KT phát hành TP thường
KT phát hành TP ngang giá Phát hành trái phiếu MG 10.000 trđ, bán thu 10.000 trđ, kỳ hạn 3 năm, lãi suất 10%/năm (=LS thị trường)
34311
111,112
635/2412,627
10.000
10.000
Lãi trả định kỳ 242
Lãi trả trước Phân bổ
335
29
Lãi trả sau Trích trước
KT phát hành TP thường
KT phát hành trái phiếu có chiết khấu Phát hành trái phiếu MG 10.000, bán thu 9.550, kỳ
hạn 3 năm, lãi suất 10%/năm (LS thị trường 12%)
34311
111,112
635/2412,627
(2) (1)
9.550
1.000
242,335
(3a) (3b)
34312
Phân bổ CK TP
450
30
KT phát hành TP thường
Phát hành trái phiếu có phụ trội
34311
111,112
635/2412,627
Phát hành trái phiếu MG 10.000, bán thu 10.450, kỳ hạn 3 năm, lãi suất 12%năm (LS thị trường = 10%)
1.450
1000
(2) (1)
242,335
34313
450
Phân bổ phụ trội TP
31
(3a) (3b)
Ví dụ 2:
• Ngày 1/1/N. Công ty Hòa Phát phát hành 100.000 trái phiếu công ty (bổ sung vốn KD), thời hạn 4 năm, lãi suất 10% mệnh giá 100.000 đ/TP, thu về 10 tỷ đồng TGNH. Chi phí phát hành TP 0,2% mệnh giá chi bằng TM.
• Ngày 1/1 hàng năm công ty trả lãi bằng tiền mặt, bắt đầu trả lãi từ ngày 1/1/ N+1. Kỳ kế toán theo năm dương lịch
32
Năm N: (đv tính: 1.000.000đ)
- Khi phát hành trái phiếu
Nợ TK 112 10.000
Có TK 3431 (34311) 10.000
- Chi phí phát hành TP
Nợ TK 3431(34311) 20 (10.000 x 0,2%)
Có TK 111 20
Ví dụ (tt):
- Năm N (tt)
Ngày 31/12 trích trước lãi trái phiếu phải trả cho năm N
Nợ TK 635 1.000 (10.000 x 10%)
Có TK 335 1.000
- Ngày 31/12 phân bổ chi phí phát hành cho năm N
Nợ TK 635 5 (20 : 4 = 5)
33
Có TK 3431(34311) 5
Ví dụ (tt):
Năm N + 1:
Ngày 1/1 Trả lãi kỳ thứ nhất
Nợ TK 335 1.000
• Ngày 31/12 trích trước lãi TP phải trả cho năm N+1
Có TK 111 1.000
Nợ TK 635 1.000 (10.000 x 10%)
• Ngày 31/12 phân bổ chi phí phát hành cho năm N+1
Có TK 335 1.000
Nợ TK 635 5
34
Có TK 3431(34311) 5
Ví dụ (tt):
Năm N + 2; N + 3: tương tự năm N + 1
Năm N + 4 (năm cuối)
Ngày 1/1 Trả lãi kỳ cuối
Nợ TK 335 1.000
Có TK 111 1.000
Đồng thời trả nợ gốc
Nợ TK 34311 10.000
35
Có TK 111,112 10.000
Ví dụ 3:
• Ngày 1.1.N. Công ty Thái Bình phát hành 10.000 TP công ty thời hạn 3 năm, mệnh giá 1.000.000đ/TP, nhằm xây dựng nhà máy chế biến thủy sản. Trái phiếu có lãi suất 10%/năm, trả lãi trước 3 năm ngay khi phát hành TP. (lãi suất thị trường 12%/năm). Giá bán trái phiếu bằng 9.550 triệu thu bằng TGNH.
• Yêu cầu:
36
Ghi nhận các nghiệp vụ liên quan đến TP phát hành qua 3 năm, cho biết chi phí lãi vay đủ điều kiện vốn hóa. Chiết khấu trái phiếu được phân bổ theo phương pháp đường thẳng. (kỳ KT là năm dương lịch)
Ví dụ 4
• Ngày 1.1.N. Công ty Đại Dương phát hành 20.000 trái phiếu công ty nhằm XD 1 nhà máy mới, với mệnh giá 1.000.000đ/TP và giá bán là 1.045.000 đồng/TP. Thời hạn thanh toán là 5 năm, lãi trả trước 5 năm là 35% được khấu trừ vào tiền mua. Toàn bộ trái phiếu đã được bán hết và thu bằng TGNH
• Yêu cầu :
37
Ghi nhận các nghiệp vụ liên quan vào sổ sách kế toán năm N của công ty. Phụ trội trái phiếu được phân bổ theo phương pháp đường thẳng. Chi phí lãi vay được vốn hóa.
KẾ TOÁN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI
• Khái niệm:
• TK sử dụng
TP chuyển đổi (TPCĐ): Là trái phiếu có thể chuyển đổi thành một số lượng cổ phiếu xác định được quy định sẵn trong phương án phát hành.
TK 3432- Trái phiếu chuyển đổi
(Convertible bonds)
TK 4113- Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
38
(Option of bond conversion)
Tại thời điểm phát hành trái phiếu
Xác định giá trị phần nợ gốc của TPCĐ => TK 3432
XĐ giá trị cấu phần vốn của TPCĐ =>TK 4113
39
= tổng số tiền thu về
Chiết khấu giá trị danh nghĩa của khoản thanh toán trong tương lai (gồm gốc và lãi trái phiếu) về giá trị hiện tại theo lãi suất của trái phiếu tương tự trên thị trường nhưng không có quyền chuyển đổi từ việc phát hành trái phiếu chuyển đổi – (trừ) giá trị cấu phần nợ của trái phiếu chuyển đổi tại thời điểm phát hành.
thành cổ phiếu
KẾ TOÁN phát hành trái phiếu chuyển đổi
40
Ví dụ:
• Ngày 1/1/N, công ty cổ phần Thăng Long phát hành 1 triệu trái phiếu chuyển đổi, giá phát hành bằng mệnh giá 10.000 đồng/TP, kỳ hạn 3 năm, lãi suất danh nghĩa 10%/năm, trả lãi mỗi năm 1 lần vào thời điểm cuối năm. Tại thời điểm đáo hạn, mỗi trái phiếu được chuyển đổi thành một cổ phiếu.
• Lãi suất của trái phiếu tương tự không được
41
chuyển đổi là 15%/năm.
XĐ giá trị phần nợ gốc và giá trị cấu phần vốn
Tỷ lệ chiết khấu 15%
Giá trị danh nghĩa khoản phải trả trong tương lai
Giá trị hiện tại khoản phải trả trong tương lai
Năm1:
[1/1.15]
869.565.000
=
1.000.000.000 (lãi vay phải trả)
Năm 2:
[1/1.15^2]
756.144.000
=
1.000.000,000 (lãi vay phải trả)
Năm 3:
[1/1.15^3]
657.516.000
=
1.000.000,000 (lãi vay phải trả)
Năm 3:
[1/1.15^3]
6.575.160.000
=
10.000.000.000 (gốc vay phải trả)
Cộng
8.858.385.000
42
XĐ giá trị phần nợ gốc và giá trị cấu phần vốn
Tổng số tiền thu từ phát hành trái phiếu là
10.000.000.000đ
Trong đó
- 8.858.385.000đ là giá trị của phần nợ gốc và được ghi nhận là nợ phải trả.
- Giá trị cấu phần vốn của TPCĐ 10.000.000.000 - 8.858.385.000 = 1.141.615.000đ
43
Khi phát hành: Nợ TK 112: 10.000.000.000 Có TK 3432: 8.858.385.000 Có TK 4113: 1.141.615.000
Ví dụ (tt) đơn vị tính: ngàn đồng
Chi phí tài chính được ghi nhận trong kỳ
Giá trị phần nợ gốc trái phiếu chuyển đổi cuối kỳ
Giá trị phần nợ gốc trái phiếu chuyển đổi đầu kỳ
Lãi vay phải trả tính theo lãi suất danh nghĩa 10%/năm
Giá trị được điều chỉnh tăng phần nợ gốc trái phiếu chuyển đổi trong kỳ
(lãi suất 15%/năm)
8.858.385
1.000.000
328.760
9.187.150
Năm 1
1.328.760 [8.858.385 x 15%]
9.187.150
1.000.000
378.070
9.565.220
Năm 2
1.378.070 [9.187.150x 15%]
9.565.220
1.000.000
434.780
10.000.000
Năm 3
1.434.780 [9.565.220x 15%]
44
ví dụ (tt)
Năm 1
Nợ TK 635: 1.328.760.000
Có TK 112: 1.000.000.000
Có 3432 328.760 (= 8.858.385 x 15% - 10 tỷx10%)
Năm 2:
Nợ TK 635: 1.378.070.000
Có TK 112: 1.000.000.000
Có 3432 378.070 (= (9.187.150)15% - (10 tỷ x 10%))
Năm 3:
Nợ TK 635: 1.434.780.000
45
Có TK 112: 1.000.000.000
Có TK 3432: 434.780.000
ví dụ (tt)
• Trường hợp người nắm giữ trái phiếu không thực hiện quyền chọn chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu, ghi:
Khi đáo hạn trái phiếu
Nợ TK 3432: 10.000.000.000
Có các TK 112: 10.000.000.000
Đồng thời kết chuyển giá trị quyền chọn cổ phiếu
của trái phiếu chuyển đổi vào thặng dư vốn cổ phần, ghi:
Nợ TK 4113: 1.141.615.000
46
Có TK 4112: 1.141.615.000
ví dụ (tt)
• Trường hợp người nắm giữ thực hiện quyền chọn chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu, kế toán ghi tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu:
Nợ TK 3432: 10.000.000.000
Có TK 4111: 10.000.000.000
Có TK 4112: 0 (chênh lệch giữa giá trị cổ phiếu
phát hành thêm tính theo mệnh giá và
giá trị nợ gốc trái phiếu chuyển đổi).
Đồng thời kết chuyển giá trị quyền chọn cổ phiếu
của TPCĐ vào thặng dư vốn cổ phần:
47
Nợ TK 4113: 1.141.615.000
Có TK 4112: 1.141.615.000
KẾ TOÁN DỰ PHÒNG PHẢI TRẢ
Nội dung các khoản dự phòng phải trả gồm:
- Dự phòng về chi phí sửa chữa TSCĐ
- Dự phòng phải trả bảo hành sản phẩm;
- Dự phòng phải trả tái cơ cấu doanh nghiệp;
- Dự phòng phải trả đối với hợp đồng có rủi ro lớn;
- Dự phòng phải trả khác.
Thời điểm lập DPPT: cuối kỳ kế toán lập BCTC
48
Xác định giá trị ghi nhận 1 khoản DPPT
Là giá trị ước tính hợp lý nhất về khoản tiền sẽ phải chi để thanh toán nghĩa vụ nợ hiện tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Đó phải là 1 ước tính đáng tin cậy thông qua
49
đánh giá của BGĐ DN qua kinh nghiệm từ các hoạt động tương tự và các báo cáo của các chuyên gia độc lập...
Điều kiện ghi nhận dự phòng NPT
Đồng thời thoả mãn 3 điều kiện sau:
a. DN có nghĩa vụ nợ hiện tại (Nghĩa vụ pháp lý hoặc nghĩa vụ liên đới) do kết quả từ một sự kiện đã xảy ra;
b. Có thể xảy ra sự giảm sút về những lợi ích kinh tế dẫn đến việc yêu cầu phải thanh toán nghĩa vụ nợ; và
50
c. Giá trị của nghĩa vụ nợ đó được một ước tính đáng tin cậy.
TK sử dụng
TK 352 – Dự phòng phải trả
-TK 3521 – DP bảo hành SPHH
-TK 3532 – DP bảo hành CTXD
-TK 3533 – DP tái cơ cấu DN
-TK 3534 – DP phải trả khác
51
KT dự phòng phải trả
Hoàn nhập DP
352
111,112,..
6426
Phát sinh CP
Trích lập DP CP tái cơ cấu DN
154(cp bảo hành)/ 336
DP ptrả HĐ có rủi ro lớn
P/s CP bảo hành
641
DP ptrả bảo hành SP
Chênh lệch (nếu có)
711
627
Hoàn nhập DP bảo hành công trình XL DP ptrả bảo hành CT XL 52
Một DN có kèm giấy bảo hành sửa chữa SP cho khách hàng 6 tháng sau khi mua
• Nếu tất cả các SP bán ra đều có lỗi hỏng hóc nhỏ, thì tổng
chi phí sửa chữa là 10 triệu đồng
• Nếu tất cả các SP bán ra đều có lỗi hỏng hóc lớn, thì tổng
chi phí sửa chữa là 60 triệu đồng
• Kinh nghiệm cho thấy trong năm N+1, với 80% SP bán ra
trong năm N sẽ không bị hỏng hóc, 15% SP bán ra sẽ hỏng hóc nhỏ và 5% SP bán ra sẽ có hỏng hóc lớn. DN phải đánh giá xác suất xảy ra cho từng mức chi phí sửa chữa cho toàn bộ các nghĩa vụ bảo hành.
Cuối niên độ KT năm N, DN bắt đầu lập DP bảo hành SP:
53
Giá trị ước tính chi phí sửa chữa là:
(80% x 0)+ (15% x 10 triệu)+(5% x 60 triệu) = 4,5 triệu đồng;
Kế toán ghi
Nợ TK 641 4.500.000
Có TK 352
4.500.000
Ví dụ : XĐ mức lập dự phòng bảo hành SP, HH
ạ ợ
ạ
TK 341,3431 ng n h n
Trình bày thông tin trên BCTC MS ắ 320
…
…
ắ ạ ắ N ng n h n ợ Vay và n thuê TC ng n h n
ự
ả
ạ
D phòng phtr ng/h n
ắ ạ TK 352 (ng n h n)
321
ợ ạ MS N dài h n
…
TK 341,3431 –dài h nạ
ợ
338
… Vay và n thuê TC dài h nạ
TK 3432
ế ể Trái phi u chuy n đ i ổ 339
54
TK 352 (dài h n)ạ
ạ ả ả DP ph i tr dài h n 342
Trình bày thông tin Chi phí lãi vay trên Báo cáo kết quả kinh doanh
Chi phí lãi vay phần tính vào Chi phí tài chính trong kỳ được trình bày tách biệt 1 dòng để đánh giá hiệu quả sử dụng tiền vay, khả năng tài trợ từ các nguồn vốn, khả năng đảm bảo thanh toán lãi vay thông qua Tỷ lệ đảm bảo lãi vay.
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)
=
Tỷ lệ đảm bảo lãi vay
Lãi vay
EBIT lớn hơn lãi vay càng nhiều lần thì khả năng đảm bảo cho việc thanh toán các khoản trả lãi từ lợi nhuận càng tốt hơn.
55
Trình bày thông tin trên BCTC
56
57
58
Tóm tắt chương 7
- Căn cứ VAS 01 và VAS 18 để phân biệt các
khoản nợ phải trả thông thường xác định được và các khoản nợ phải trả ước tính đáng tin cậy – dự phòng phải trả
- Phát hành trái phiếu là hình thức vay. - Các khoản vay phải theo dõi nợ gốc và lãi vay. - Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí tài
chính trừ trường hợp được vốn hoá.
59
- Trình bày trên BCTC liên quan khoản mục Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn/ dài hạn; Dự phòng phải trả ngắn hạn/ dài hạn trên BCĐKT; khoản mục Chi phí lãi vay trên BC KQHĐKD, ...