TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
BÀI GIẢNG KHAI THÁC KIỂM ĐỊNH ĐƯỜNG CHƯƠNG 2 CÁC QUY ĐỊNH CHUNG GV: Trần Viết Khánh
Tp.HCM, năm 2019
1
Chương 2: Quy định chung
1. Các khái niệm
2. Yêu cầu về quản lý, khai thác, bảo trì công trình đường bộ
3. Nội dung bảo trì công trình đường bộ
4. Trách nhiệm quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ
5. Quy trình bảo trì và quy trình vận hành khai thác công trình
đường bộ
6. Các công tác quản lý, khai thác công trình đường bộ
2
7. Các quy định về hoạt động thí nghiệm kiểm định
1. Các khái niệm
Là tập hợp các công việc nhằm bảo đảm và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình đường bộ theo quy định của thiết kế trong quá trình khai thác, sử dụng.
Nội dung bảo trì công trình đường bộ có thể bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các công việc sau: kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng và sửa chữa công trình nhưng không bao gồm các hoạt động làm thay đổi công năng, quy mô công trình đường bộ.
Bảo trì công trình đường bộ
Là tài liệu quy định về trình tự, nội dung và chỉ dẫn thực hiện các công
việc bảo trì công trình đường bộ.
3
Quy trình bảo trì công trình đường bộ
1. Các khái niệm
Bao gồm quốc lộ và các tuyến đường bộ khác thuộc phạm vi quản lý
của Bộ Giao thông vận tải
Hệ thống đường trung ương
Bao gồm đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị và đường khác thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh), Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện), Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã).
4
Hệ thống đường địa phương
1. Các khái niệm
5
Hệ thống đường trung ương và địa phương
1. Các khái niệm
Là Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục Quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã; đơn vị được Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền quản lý đường bộ (sau đây gọi chung là đơn vị được phân cấp, ủy quyền quản lý đường bộ).
Tổng cục đường bộ là cơ quan trực thuộc Bộ GTVT, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ GTVT quản lý nhà nước chuyên ngành GTVT đường bộ, và thực thi nhiệm vụ quản lý nhà nước về GTVT đường bộ trong phạm vi cả nước.
Ngày 28/8 hàng năm là ngày truyền thống của nghành GTVT Việt Nam.
6
Cơ quan quản lý đường bộ
1. Các khái niệm
7
Cơ quan quản lý đường bộ
1. Các khái niệm
8
Cơ quan quản lý đường bộ
1. Các khái niệm
9
Cơ quan quản lý đường bộ
1. Các khái niệm
10
Cơ quan quản lý đường bộ
1. Các khái niệm
11
Cơ quan quản lý đường bộ
1. Các khái niệm
12
Cơ quan quản lý đường bộ
1. Các khái niệm
13
Cơ quan quản lý đường bộ
1. Các khái niệm
Doanh nghiệp đầu tư xây dựng và quản lý khai thác công
Là doanh nghiệp dự án đối tác công tư (PPP) (public-private partner) và doanh nghiệp được nhà nước giao đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác công trình đường bộ.
Chủ sở hữu công trình đường bộ
Là cá nhân, tổ chức có quyền sở hữu công trình đường bộ theo quy
định của pháp luật.
14
trình đường bộ
1. Các khái niệm
Là các tổ chức, cá nhân thực hiện quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ theo hợp đồng ký với cơ quan trực tiếp quản lý công trình đường bộ, cơ quan được nhà nước giao quản lý dự án bảo trì công trình đường bộ.
Nhà thầu bảo trì công trình đường bộ bao gồm: nhà thầu quản lý, bảo dưỡng thường xuyên, vận hành khai thác công trình đường bộ; nhà thầu thi công sửa chữa và các nhà thầu khác tham gia thực hiện các công việc bảo trì công trình đường bộ
15
Nhà thầu bảo trì công trình đường bộ
1. Các khái niệm
Là chủ sở hữu công trình đường bộ trong trường hợp chủ sở hữu trực tiếp quản lý, sử dụng công trình đường bộ hoặc tổ chức, cá nhân được chủ sở hữu công trình đường bộ ủy quyền quản lý, sử dụng công trình đường bộ trong trường hợp chủ sở hữu không trực tiếp quản lý sử dụng công trình đường bộ.
Người quản lý, sử dụng công trình đường bộ do nhà nước quản lý là cơ quan trực tiếp quản lý công trình đường bộ hoặc cơ quan đơn vị được Bộ, cơ quan trung ương, UBND cấp tỉnh giao nhiệm vụ trực tiếp quản lý công trình đường bộ; doanh nghiệp được nhà nước giao đầu tư xây dựng và quản lý vận hành khai thác công trình đường bộ; doanh nghiệp dự án trong thời hạn quản lý khai thác công trình đường bộ theo quy định tại hợp đồng dự án đối tác công tư; người quản lý sử dụng công trình đường bộ chuyên dùng là tổ chức, cá nhân chủ sở hữu đường bộ chuyên dùng.
16
Người quản lý, sử dụng công trình đường bộ
Chương 2: Quy định chung
1. Các khái niệm
2. Yêu cầu về quản lý, khai thác, bảo trì công trình đường bộ
3. Nội dung bảo trì công trình đường bộ
4. Trách nhiệm quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ
5. Quy trình bảo trì và quy trình vận hành khai thác công trình
đường bộ
6. Các công tác quản lý, khai thác công trình đường bộ
17
7. Các quy định về hoạt động thí nghiệm kiểm định
2. Yêu cầu về quản lý, khai thác, bảo trì công trình đường bộ
• Công trình đường bộ khi đưa vào khai thác, sử dụng phải được quản lý, khai thác và bảo trì theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, pháp luật về giao thông đường bộ và quy định tại Thông tư 37/2018/TT-BGTVT ngày 07/6/2018.
• Bảo trì công trình đường bộ phải thực hiện theo quy định của quy trình bảo trì, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì công trình đường bộ được cơ quan có thẩm quyền công bố áp dụng.
18
• Quy trình quản lý, vận hành khai thác, quy trình bảo trì công trình đường bộ được lập phù hợp với các bộ phận công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình, loại công trình (đường, cầu, hầm, bến phà, cầu phao và công trình khác), cấp công trình và mục đích sử dụng công trình.
2. Yêu cầu về quản lý, khai thác, bảo trì công trình đường bộ
• Việc quản lý, khai thác và bảo trì các hạng mục công trình được thực hiện theo quy định của Thông tư 37/2018/TT-BGTVT.
• Việc quản lý, vận hành khai thác, bảo trì công trình đường bộ phải đảm bảo duy trì tuổi thọ công trình, bảo đảm giao thông an toàn và thông suốt, an toàn cho người và tài sản, an toàn công trình, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
19
• Đèn tín hiệu giao thông, thiết bị lắp đặt vào công trình thực hiện theo quy định của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP và quy trình bảo trì của nhà cung cấp lắp đặt thiết bị.
Chương 2: Quy định chung
1. Các khái niệm
2. Yêu cầu về quản lý, khai thác, bảo trì công trình đường bộ
3. Nội dung bảo trì công trình đường bộ
4. Trách nhiệm quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ
5. Quy trình bảo trì và quy trình vận hành khai thác công trình
đường bộ
6. Các công tác quản lý, khai thác công trình đường bộ
20
7. Các quy định về hoạt động thí nghiệm kiểm định
3. Nội dung bảo trì công trình đường bộ
Kiểm tra công trình đường bộ
Kiểm định xây dựng công trình đường bộ
Quan trắc công trình đường bộ
Sữa chữa công trình đường bộ
21
Bảo dưỡng công trình đường bộ
3. Nội dung bảo trì công trình đường bộ
Việc kiểm tra công trình đường bộ có thể bằng trực quan hoặc bằng
• thiết bị chuyên dụng.
Kiểm tra công trình đường bộ bao gồm kiểm tra theo quy chuẩn, tiêu • chuẩn kỹ thuật, quy trình bảo trì được duyệt; kiểm tra thường xuyên, định kỳ và đột xuất nhằm phát hiện các dấu hiệu xuống cấp, hư hỏng của công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình làm cơ sở cho việc bảo trì công trình.
22
Kiểm tra công trình đường bộ
3. Nội dung bảo trì công trình đường bộ
• Quan trắc công trình đường bộ là hoạt động theo dõi, đo đạc, ghi nhận sự biến đổi về hình học, biến dạng, chuyển vị và các thông số kỹ thuật khác của công trình và môi trường xung quanh theo thời gian.
• Quan trắc công trình đường bộ phục vụ công tác bảo trì bắt buộc phải được thực hiện trong các trường hợp:
+) Cầu đường bộ, hầm đường bộ ngoài đô thị: Cấp 1 trở lên
+) Cầu đường bộ, hầm đường bộ trong đô thị: Cấp 1 trở lên
+) Công trình có dấu hiệu lún, nứt, nghiêng, dấu hiệu bất thường khác có khả năng gây sập đổ, mất an toàn trong quá trình khai thác sử dụng
+) Theo yêu cầu của chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình.
23
Quan trắc công trình đường bộ
3. Nội dung bảo trì công trình đường bộ
• Các bộ phận công trình cần được quan trắc: các kết cấu chịu lực chính của công trình mà khi bị hư hỏng có thể dẫn đến sập đổ công trình:
+) Kết cấu nhịp cầu;
+) Mố trụ cầu có chiều cao lớn;
+) Trụ tháp cầu treo;
+) Vỏ hầm;
24
Quan trắc công trình đường bộ
3. Nội dung bảo trì công trình đường bộ
• Nội dung quan trắc: quy định trong quy trình bảo trì của Thông tư 37/2018/TT-BGTVT, bao gồm:
+) Các vị trí quan trắc;
+) Thông số quan trắc và giá trị giới hạn của các thông số này (biến dạng
nghiêng, lún, nứt, chuyển vị, võng);
+) Thời gian quan trắc;
+) Số lượng chu kỳ đo;
+) Các nội dung cần thiết khác;
25
Quan trắc công trình đường bộ
3. Nội dung bảo trì công trình đường bộ
•
Thực hiện quan trắc:
+) Trước khi quan trắc, nhà thầu quan trắc phải khảo sát, lập phương án quan trắc, khối lượng và các yêu cầu cần quan trắc nhằm bảo đảm mục đích, yêu cầu của việc quan trắc.
+) Phương án quan trắc phù hợp với các nội dung quan trắc; trong đó quy định về phương pháp đo, thiết bị đo, sơ đồ bố trí và cấu tạo các mốc quan trắc, tổ chức thực hiện, phương pháp xử lý số liệu đo và các nội dung cần thiết khác.
+) Nhà thầu quan trắc phải thực hiện quan trắc theo phương án quan trắc được phê duyệt và báo cáo người quản lý, sử dụng công trình đường bộ về kết quả quan trắc.
26
Quan trắc công trình đường bộ
3. Nội dung bảo trì công trình đường bộ
•
Thực hiện quan trắc:
+) Số liệu quan trắc phải được so sánh, đánh giá với giá trị giới hạn do nhà thầu thiết kế xây dựng công trình quy định hoặc quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng.
+) Trường hợp số liệu quan trắc vượt giá trị giới hạn cho phép hoặc có dấu hiệu bất thường, người quản lý, sử dụng công trình đường bộ phải tổ chức đánh giá an toàn chịu lực, an toàn vận hành công trình trong quá trình khai thác, sử dụng và có biện pháp xử lý kịp thời.
27
Quan trắc công trình đường bộ
3. Nội dung bảo trì công trình đường bộ
• Là hoạt động kiểm tra, đánh giá chất lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng, giá trị, thời hạn sử dụng và các thông số kỹ thuật khác của sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình đường bộ hoặc công trình đường bộ thông qua quan trắc, thí nghiệm kết hợp với việc tính toán, phân tích.
Kiểm định chất lượng công trình phục vụ công tác bảo trì được thực
• hiện trong các trường hợp sau:
+) Kiểm định định kỳ theo quy trình bảo trì công trình đã được phê duyệt.
+) Khi phát hiện thấy chất lượng công trình có những hư hỏng của một số bộ phận công trình, có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho việc khai thác, sử dụng;
28
Kiểm định xây dựng công trình đường bộ
3. Nội dung bảo trì công trình đường bộ
+) Khi kết quả quan trắc công trình đường bộ vượt quá giá trị cho phép hoặc có dấu hiệu bất thường khác cần đánh giá về an toàn chịu lực và an toàn vận hành khai thác công trình đường bộ.
+) Khi có yêu cầu đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình phục vụ cho việc lập quy trình bảo trì đối với những công trình đã đưa vào sử dụng nhưng chưa có quy trình bảo trì;
+) Khi cần có cơ sở để quyết định việc kéo dài thời hạn sử dụng của công trình đối với các công trình đã hết tuổi thọ thiết kế hoặc làm cơ sở cho việc cải tạo, nâng cấp công trình.
+) Khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng.
29
Kiểm định xây dựng công trình đường bộ
3. Nội dung bảo trì công trình đường bộ
• Được thực hiện theo kế hoạch bảo trì hàng năm và quy trình bảo trì công trình được phê duyệt
30
Bảo dưỡng công trình đường bộ
3. Nội dung bảo trì công trình đường bộ
• Là các hoạt động khắc phục hư hỏng của công trình được phát hiện trong quá trình khai thác, sử dụng nhằm đảm bảo sự làm việc bình thường, an toàn của công trình đường bộ. Sửa chữa công trình đường bộ bao gồm:
+) Sửa chữa định kỳ công trình đường bộ bao gồm sửa chữa hư hỏng hoặc thay thế bộ phận công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình bị hư hỏng được thực hiện định kỳ theo quy định của quy trình bảo trì.
+) Sửa chữa đột xuất công trình đường bộ được thực hiện khi bộ phận công trình, công trình bị hư hỏng do chịu tác động đột xuất như gió, bão, lũ lụt, động đất, va đập, cháy và những tác động đột xuất khác hoặc khi bộ phận công trình, công trình có biểu hiện xuống cấp ảnh hưởng đến an toàn sử dụng, vận hành, khai thác công trình. Việc sửa chữa đột xuất do bão, lũ, lụt thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ GTVT về phòng, chống, khắc phục hậu quả bão, lũ, lụt trong ngành đường bộ
31
Sữa chữa công trình đường bộ
Chương 2: Quy định chung
1. Các khái niệm
2. Yêu cầu về quản lý, khai thác, bảo trì công trình đường bộ
3. Nội dung bảo trì công trình đường bộ
4. Trách nhiệm quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ
5. Quy trình bảo trì và quy trình vận hành khai thác công trình
đường bộ
6. Các công tác quản lý, khai thác công trình đường bộ
32
7. Các quy định về hoạt động thí nghiệm kiểm định
4. Trách nhiệm quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ
• Tổ chức quản lý, khai thác và bảo trì hệ thống đường trung ương thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
• Kiểm tra, hướng dẫn các Cục Quản lý đường bộ, đơn vị được phân cấp, ủy quyền quản lý công trình đường bộ, doanh nghiệp đầu tư xây dựng và quản lý khai thác công trình trong việc quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ thuộc phạm vi quản lý; bảo đảm giao thông an toàn và thông suốt; đảm bảo quy định của quy trình bảo trì, quy trình vận hành khai thác, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và kế hoạch bảo trì được giao.
33
Trách nhiệm của Tổng cục Đường bộ
4. Trách nhiệm quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ
• Quyết định và tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo giao thông khẩn cấp trên các tuyến đường thuộc hệ thống đường trung ương trong các trường hợp:
+) Thực hiện đảm bảo giao thông theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về phòng chống lụt bão trong ngành đường bộ;
+) Xử lý sạt lở trên đường quốc lộ;
+) Xử lý ùn tắc xe trên các tuyến đường khi có ùn tắc (tại trạm giao dịch thanh toán đối với các phương tiện sử dụng đường bộ của các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh, tại các bến phà và các trường hợp ùn tắc khác);
+) Xảy ra các sự cố mất an toàn giao thông, cháy, nổ tại hầm, cầu
34
Trách nhiệm của Tổng cục Đường bộ
4. Trách nhiệm quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ
• Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý tổ chức, cá nhân vi phạm về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ trên hệ thống đường trung ương.
• Tạm dừng hoạt động thu phí của doanh nghiệp đầu tư xây dựng và quản lý, khai thác công trình đường bộ thuộc hệ thống đường bộ trung ương theo quy định của hợp đồng dự án trong trường hợp doanh nghiệp không thực hiện việc quản lý, bảo trì để công trình đường bộ hư hỏng xuống cấp không bảo đảm an toàn trong khai thác, sử dụng cho đến khi khắc phục xong.
• Thực hiện quyền, trách nhiệm khác đối với công tác quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ theo quy định của pháp luật có liên quan.
35
Trách nhiệm của Tổng cục Đường bộ
4. Trách nhiệm quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ
• Trực tiếp tổ chức thực hiện việc quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ đối với các tuyến đường được giao quản lý, bảo đảm giao thông an toàn, thông suốt.
• Thực hiện trách nhiệm của cơ quan quản lý đường bộ:
+) Công tác quản lý giai đoạn vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ.
+) Thực hiện kế hoạch bảo trì được giao.
36
Trách nhiệm của Cục Quản lý đường bộ, (và các đơn vị được phân cấp, ủy quyền quản lý công trình đường bộ trong việc quản lý, vận hành khai thác và bảo trì hệ thống đường trung ương thuộc phạm vi quản lý)
4. Trách nhiệm quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ
• Thông báo cho chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình trên đường do mình quản lý, để chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng công trình, nhà thầu cung ứng thiết bị thực hiện bảo hành đối với các công trình đường bộ trong thời hạn bảo hành.
• Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý đối với tổ chức, cá nhân vi phạm về quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng và bảo trì công trình đường bộ.
• Thực hiện quyền, trách nhiệm của người quản lý, sử dụng công trình trong quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng và bảo trì công trình đường bộ theo quy định.
37
Trách nhiệm của Cục Quản lý đường bộ, (và các đơn vị được phân cấp, ủy quyền quản lý công trình đường bộ trong việc quản lý, vận hành khai thác và bảo trì hệ thống đường trung ương thuộc phạm vi quản lý)
4. Trách nhiệm quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ
Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải đối với hệ thống
• Tổ chức thực hiện công tác quản lý, vận hành khai thác và bảo trì các tuyến đường thuộc phạm vi quản lý.
• Thực hiện quyền, trách nhiệm khác đối với công tác quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ thuộc hệ thống đường địa phương theo quy định của pháp luật.
38
đường địa phương
4. Trách nhiệm quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ
Trách nhiệm của Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
• Thực hiện quản lý, vận hành khai thác và bảo trì các tuyến đường trên địa bàn theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã
• thực hiện việc quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ được giao theo quy định của Thông tư 37/2018, quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình bảo trì công trình, quy trình vận hành khai thác, nội dung hợp đồng đã ký.
39
Trách nhiệm của các nhà thầu quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ và các hoạt động khác liên quan đến bảo trì công trình đường bộ
4. Trách nhiệm quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ
Trách nhiệm của doanh nghiệp đầu tư xây dựng và quản lý
• Tổ chức quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình do mình quản lý, bảo đảm giao thông an toàn, thông suốt, hiệu quả và bảo vệ môi trường.
• Chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý đường bộ và các cơ quan có thẩm quyền trong việc tổ chức quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ do mình quản lý, bảo đảm giao thông an toàn, thông suốt và đúng quy định của pháp luật.
• Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc thực hiện trách nhiệm của mình về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ.
40
khai thác công trình đường bộ
4. Trách nhiệm quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ
Trách nhiệm của Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng
• Tổ chức quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình do mình quản lý, bảo đảm giao thông an toàn, thông suốt, hiệu quả và bảo vệ môi trường.
• Chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý đường bộ và các cơ quan có thẩm quyền trong việc tổ chức quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ do mình quản lý, bảo đảm giao thông an toàn, thông suốt và đúng quy định của pháp luật.
• Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc thực hiện trách nhiệm của mình về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ.
41
công trình đường bộ chuyên dùng
4. Trách nhiệm quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ
• Trong suốt thời gian thực hiện dự án, chủ đầu tư, nhà thầu thi công có trách nhiệm thực hiện các biện pháp bảo trì công trình đường bộ vừa thi công vừa khai thác và thực hiện các biện pháp đảm bảo giao thông, trực đảm bảo giao thông theo quy định tại điểm a khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 16 Thông tư 37/2018.
• Khi dự án xây dựng công trình đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao, chủ đầu tư và nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm lập kế hoạch và thực hiện việc bảo trì công trình đường bộ cho đến khi bàn giao cho cơ quan quản lý đường bộ, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình đường bộ.
42
Trách nhiệm của chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng: dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng, sửa chữa công trình đường bộ trong việc bảo trì đoạn đường vừa thi công, vừa khai thác sử dụng
4. Trách nhiệm quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ
• Khi bàn giao công trình đã hoàn thành, chủ đầu tư có trách nhiệm bàn giao hồ sơ tài liệu bảo trì công trình theo quy định tại Điều 11 Thông tư 37/2018, danh mục các thiết bị, phụ tùng, vật tư dự trữ thay thế và các tài liệu cần thiết khác có liên quan cho cơ quan quản lý đường bộ, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình đường bộ.
43
Trách nhiệm của chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng: dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng, sửa chữa công trình đường bộ trong việc bảo trì đoạn đường vừa thi công, vừa khai thác sử dụng
4. Trách nhiệm quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ
• Trong thời gian bảo hành công trình, chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung ứng thiết bị có trách nhiệm bảo hành công trình theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
• Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra, xử lý của cơ quan quản lý đường bộ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc thực hiện quy định của Thông tư 37/2018.
44
Trách nhiệm của chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng: dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng, sửa chữa công trình đường bộ trong việc bảo trì đoạn đường vừa thi công, vừa khai thác sử dụng
Tài liệu học tập
• Bài giảng “Khai thác kiểm định đường”, Trường ĐH GTVT TP.HCM
• Tiêu chuẩn liên quan.
• Tài liệu liên quan
45
• Thông tư 37/2018/TT-BGTVT: quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ
Cảm ơn vì đã lắng nghe!
46