Thông tin môn học

Nguyễn Hoàng Hải, Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022

❖ Mã học phần: TNT8004, Số tín chỉ: 2

Emptiness is the core idea of Buddhism. It permeates in the physical and biological world.

❖ Môn học tiên quyết: người học cần kiến thức ở bậc phổ thông và có kiến thức

cơ bản về Phật giáo

Khoa học đương đại và Phật giáo

❖ Tài liệu tham khảo: Đạt Lai Lạt Ma, Tứ diệu đế; Vũ trụ trong một nguyên tử.

Giảng viên

Nội dung

❖ Khoa học: K. Popper, Bayes.

❖ Khoa học đương đại:

❖ Vật lí: lí thuyết tương đối, cơ học lượng tử, mô hình chuẩn.

❖ Nguyễn Hoàng Hải

❖ Sinh học: lí thuyết tiến hóa.

❖ 1994: Cử nhân vật lí; 1996: Thạc sĩ Khoa học Vật liệu; 2003: Tiến sĩ Vật lí.

❖ Khoa học thần kinh.

❖ Làm việc và thực tập: ĐH Nebraska, Lincoln (Mĩ); ĐH Bar-Ilan (Israel); Japan

Advanced Institute for Science and Technology.

❖ Vũ trụ học.

❖ Phật giáo

❖ Tứ diệu đế, chân lí về sự khổ: đau đớn, biến đổi, duyên sinh.

❖ Email: nhhai@vnu.edu.vn, http://user.hus.edu.vn/nguyenhoanghai

❖ Trung đạo, duyên khởi, tính không.

❖ ĐT di động: 0983500726

Khoa học là gì?

1. Khoa học

❖ Khoa học là hệ thống tri thức về tự nhiên. Hệ thống kiến thức này được xây dựng dựa trên các quan sát thực nghiệm và tư duy lí tính để đưa ra các dự đoán có thể kiểm chứng được bằng các thực nghiệm.

Hi Lạp

❖ Tk 7 TCN người Hi lạp tiếp xúc với văn minh Ai cập thông qua cửa sông Nile. Các

nhà khoa học đầu tiên là Thales và Pythagoras.

❖ Năm 600 TCN ở Ionia, Thales đề xuất rằng thế giới không cần đến các thế lực siêu

❖ Theo Karl Popper: Một lí thuyết về khoa học không phải là một lí thuyết

được chứng minh là đúng. Một lí thuyết khoa học là một lí thuyết có thể bị chứng minh là sai.

nhiên như thần thánh mà có thể vận hành bởi các quy luật. Bằng cách học kiến thức thiên văn từ Ai cập và Babilon, ông đã tính được nhật thực vào ngày 28/5/585 TCN.

❖ Toán học: Các nhà khoa học Hi lạp đã nghiên cứu toán học, sau đó họ dùng toán học để tìm các quy luật của thiên văn học. Việc sử dụng toán học đã được Alexandre đại đế mang đến Phương Đông và Babylone. Pythagoras: định lí cho tam giác vuông.

❖ Lí thuyết xác suất điều kiện Bayes.

Socrates

Platon

❖ Thế giới gồm hai phần: thế giới ý niệm (mô thức) và thế giới vật thể. Thế giới ❖ Cha đẻ của triết học Phương tây, đặt nền tảng về tư duy lí tính thông qua

vật thể là cái bóng của thế giới ý niệm.

truy vấn biện chứng.

❖ Con người nhận thức thế giới vật thể thông qua giác quan, nhận thức thế ❖ Theo phương pháp truy vấn biện chứng, để giải quyết một vấn đề thì chúng

giới ý niệm thông qua tư duy lí tính.

❖ Chia tách thế giới trần tục và thế giới trên trời tuân theo các quy luật khác

ta chia thành một chuỗi các câu hỏi và bằng cách trả lời từng câu hỏi thì chúng ta có thể tiến đến giải quyết vấn đề.

nhau.

Aristotle

Vũ trụ

❖ Bác bỏ thế giới ý niệm của Plato. ❖ Trái đất hình cầu, đứng yên, là trung tâm vũ trụ. Trái đất không hoàn hảo

❖ Con người có thể nhận thức chân lí dựa vào các giác quan. ❖ Các thiên thể hoàn hảo và vĩnh hằng nằm trên các mặt cầu pha lê quay với

tốc độ khác nhau.

❖ Xây dựng logic hình thức, ví dụ tam đoạn luận. ❖ Bóng tối là không có ánh sáng chứ không phải là loại vật chất đặc biệt. ❖ Các quy luật ở trên trái đất vận hành khác hẳn các quy luật ở trên trời. Thêm

nguyên tố aether, là nguyên tố hoàn hảo trên trời.

❖ Vật chất: được tạo thành từ 4 nguyên tố là đất, nước, lửa, không khí.

❖ Con người chỉ có thể nhận thức được thế giới trần tục. ❖ Democritus năm 420 TrCN đưa ra giả thuyết về nguyên tử.

Trung cổ

Kinh viện

❖ Sau khi La Mã chiếm Hi Lạp vào Tk 1 TCN thì văn minh Hi Lạp chấm dứt.

❖ Trong vòng 1.500 năm cho đến Galileo, Châu Âu rơi vào thời kì Trung cổ. ❖ Thế kỉ 5, Augustine đưa học thuyết của Plato vào Cơ đốc giáo.

❖ Khoa học không phát triển, đặc biệt là sau khi Thiên chúa giáo là quốc giáo ❖ Thế kỉ thứ 13, Aquinas đã tổng hợp Thiên Chúa giáo và triết học của

của La Mã.

Aristotle tạo ra nền tảng thần học của tôn giáo này.

❖ Người A rập chiếm Alexandre từ Tk 8, tiếp thu và phát triển khoa học Hi ❖ Aquinas cho rằng vũ trụ có khởi đầu.

Lạp: lấy số 0 của người Ấn độ, la bàn của Trung quốc, thiết bị hàng hải, quan sát thiên văn.

I. Newton

Phục hưng

❖ Ba định luật chuyển động. ❖ Copernicus với giả thuyết nhật tâm dựa trên các bằng chứng quan sát sự ❖ Định luật vạn vật hấp dẫn.

chuyển động của các thiên thể.

❖ Ánh sáng là hạt, gồm nhiều màu. ❖ Galileo đã lần thứ hai khai sinh ra vật lí. Galileo chủ động làm thực nghiệm

khoa học và chế tạo các thiết bị khoa học để nghiên cứu.

❖ Phép tích vi phân và tích phân (đồng thời với Leibliz).

❖ Trái đất quay xung quanh mặt trời mà nó còn tự quay xung quanh mình nó. ❖ Halley tiên đoán chính xác quỹ đạo của sao chổi Halley 1705. Kết thúc sự

phân chia thành 2 thế giới.

Vật lí

Tăng tốc độ

1. Lí thuyết tương đối hẹp.

Tương đối hẹp

Trường lượng tử

2. Lí thuyết tương đối rộng.

Tốc độ ánh sáng c

Tương đối rộng

Lí thuyết vạn vật

3. Cơ học lượng tử phi tương đối tính (QM).

2. Khoa học đương đại

4. Lí thuyết trường lượng tử: điện động lực

Hằng số Planck h

học lượng tử (QED).

Giảm kích thước

Cơ học cổ điển

5. Lí thuyết trường lượng tử: sắc động lực

Hấp dẫn Newton

Cơ học lượng tử phi tương đối tính

Hằng số hấp dẫn G

học lượng tử (QCD).

Tăng lực hấp dẫn

6. Lí thuyết về vạn vật.

Thống nhất các lực cơ bản

Mô hình chuẩn

Lực điện

Lực từ

Lực yếu

Lực mạnh

Lực hấp dẫn

Lực điện từ (Maxwell, QM)

❖ Vật chất được tạo bởi các nguyên tử.

❖ Nguyên tử tạo thành bởi điện tử và hạt

Thuyết điện yếu (QED)

nhân.

❖ Hạt nhân tạo bởi proton và neutron.

Lí thuyết thống nhất lớn (QCD)

❖ Proton và neutron được tạo bởi các quark.

Lí thuyết về vạn vật: dây, siêu hấp dẫn, siêu đối xứng, hấp dẫn lượng tử,…

Sinh học

Khoa học thần kinh

❖ Tiến hóa là sự thay đổi đặc tính di truyền của một quần

thể sinh học qua những thế hệ nối tiếp nhau.

❖ Nguyên tắc hoạt động của các giác quan.

❖ Sự dẫn truyền tín hiệu thần kinh từ các giác quan đến hệ thần kinh trung

ương.

❖ Tác nhân tiến hóa là chọn lọc tự nhiên “sự tồn tại của cái phù hợp nhất”. Tất cả mọi sinh vật trên Trái Đất đều có cùng một tổ tiên chung.

❖ Cái gì tiến hóa:

1. Chọn lọc nhóm, E. Wilson.

❖ Hoạt động của bộ não để hình thành nên ý thức.

2. Chọn lọc gene, R. Dawkins.

❖ Ý thức hoạt động theo lí thuyết tiến hóa: sự tồn tại của cái phù hợp nhất.

❖ Ở các mức độ khác nhau, các thực thể sống là hệ sinh

thái cộng sinh.

❖ Ý thức, vô thức, tiềm thức, tàng thức.

Vũ trụ học

Nguyên lí nhân quả

❖ Vụ nổ lớn cách đây 13,8 tỉ năm. ❖ Nguyên lí nhân quả, không thời gian và tương tác. ❖ Vũ trụ tiến hóa, giãn nở để hình thành các ngôi sao, thiên hà, hành tinh. ❖ Nguyên lí nhân quả trong QM bị vi phạm bởi tính phi định xứ và vướng ❖ Vòng đời của các ngôi sao, sự chết của các ngôi sao, lò luyện các nguyên tố.

lượng tử.

❖ Sự hình thành các hành tinh, điều kiện để sự sống tồn tại. ❖ Thời gian: gắn với sự tăng của entropy. Mối liên hệ giữa entropy và thông

tin. Thông tin trong thế giới lượng tử.

❖ Nghiên cứu về hố đen, vai trò của thông tin trong hố đen, nguyên lí ảnh toàn

kí.

Four noble truths

1. The truth of suffering (dukkha). Suffering is an innate characteristic of existence in the

realm of the cycle of death and rebirth (samsara).

2. The truth of the origin of suffering. The origin of suffering is the fundamental ignorances:

Basic idea of emptiness in Buddhism

1. of the law of causality.

2. of the law of ultimate nature of reality.

3. The truth of the cessation of suffering to reach nirvana. Liberation is to directly realize the

emptiness of all phenomena.

4. The truth of the path of the cessation of suffering. The path is the middle path (dharma).

Dependent origination

The principle of dependent origination

1. All things and events come into being only as the result of the interaction

between various causes and conditions (the law of causality).

2. All things and events can be understood as the idea that many parts compose a

❖ Whoever perceives the interdependent

whole and the wholeness depends upon the parts.

nature of reality sees the Dharma. Whoever sees the Dharma sees the Buddha.

3. All things and events arise solely as a result of the mere coming together of many factors which make them up. Therefore there is nothing that has any independent and intrinsic identity of its own.

❖ We will consider the interdependent nature of reality under the view of Nagarjuna’s teaching of the Madhyamaka school.

❖ Everything is changing: motion, vibration, interaction. Because of

interconnectedness of things and events, they can not be permanent or eternal.

The emptiness of everything

❖ Buddhism is not nihilistic nor eternal. All things and events do exist but their

existence can not be considered as independent, autonomous, intrinsic reality. It is the emptiness in Buddhism.

❖ In the physical world, there is a fundamental disparity between the way we perceive

the world, including our own existence in it, and the way things actually are:

1. Entities possess self-enclosed, definable, discrete and enduring reality.

2. Things and events are devoid of objective, independent existence. There is no self with an intrinsic, absolute properties nor independent, permanent, autonomous identity.