Bài 3: Hình thành ý tưởng kinh doanh
TXQTTH10_Bai3_v1.0015104224 29
BÀI 3 HÌNH THÀNH Ý TƯỞNG KINH DOANH
Hướng dn hc
Để hc tt bài này, sinh viên cn tham kho các phương pháp hc sau:
Hc đúng lch trình ca môn hc theo tun, làm các bài luyn tp đầy đủ và tham gia
tho lun trên din đàn.
Đọc tài liu:
1. Nguyn Ngc Huyn, Ngô Th Vit Nga (Ch biên) (2014), Giáo trình Khi s
kinh doanh, Nhà xut bn Đại hc Kinh tế Quc dân, Hà Ni.
2. Robert D. Hisrich; M. Peter, Entrepreneurship, 8th edition, Mc Graw Hill
International Edition 2010.
3. Bruce R. Baringer và R. Duane Ireland,
E
ntrepreneurship: Success
f
ull
y
Launching New Ventures, 4th Global Edition, Pearson Education Limited, 2012.
Sinh viên làm vic theo nhóm và trao đổi vi ging viên trc tiếp ti lp hc hoc qua email.
Tham kho các thông tin t trang Web môn hc.
Ni dung
Bài 3 trong hc phn Khi s kinh doanh nghiên cu nhng vn đề:
Nhn din cơ hi kinh doanh.
Ý tưởng kinh doanh.
Đánh giá ý tưởng kinh doanh.
Mc tiêu
Thông qua vic phân tích cung và cu trên th trường, chúng ta s tho lun vn đề
khác nhau quan trng gia ý tưởng và cơ hi, t đó nhn din được cơ hi kinh doanh,
thông qua các k năng nhn din.
Hình thành các ý tưởng kinh doanh, s dng các công c, mô hình để la chn và
đánh giá ý tưởng kinh doanh.
Bài 3: Hình thành ý tưởng kinh doanh
30 TXQTTH10_Bai3_v1.0015104224
Tình huống dẫn nhập
Năm 2008, Ashish Rangnekar đang làm vic c ngày và anh chun b thi GMAT. Anh làm tt c
nhng công vic bình thường để chun b cho kì thi, chng hn như mua sách để luyn thi và
tham d các kì thi th. Vác theo nhng quyn sách nng và c gng thu xếp thi gian để chun
b thi là nhng vic anh đã tr qua hết sc vt v. Khi anh có thi gian để hc thì anh li không
mang theo sách và khi anh mang theo sách thì li không có thi gian để hc. Anh nghĩ “Liu có
cách nào tt hơn để quán lý quá trình này hay không?”. Cùng thi gian vi vic Rangnekar tham
d kì thi GMAT, sn phm IPHONE ra mt trên th trường, và Rangnekar là mt trong nhng
người xếp hàng ch đểđược mt sn phm cho mình.
Các bn th nghĩđưa ra ý tưởng cho Ashish Rangnekar trong tình hung này?
Bài 3: Hình thành ý tưởng kinh doanh
TXQTTH10_Bai3_v1.0015104224 31
3.1. Nhn din cơ hi kinh doanh
3.1.1. Cơ hi kinh doanh
Có th nói, các nhân t cũng như điu kin t nhiên, công ngh - k thut, xã hi, kinh
tế,… luôn vn động mt cách khách quan ngoài ý mun ch quan ca con người. Bn
thân các nhân t đó tác động qua li vi nhau và tác động vi nhau theo các tính qui
lut nht định. Chính s vn động có tính qui lut đó có th to ra các điu kin thun
li hoc gây khó khăn cho các hot động kinh doanh nht định. Cn chú ý rng, mi
s vt và hin tượng luôn trng thái vn động không ngng nên mt thi đim hay
thi k c th nht định có th môi trường kinh doanh to ra cơ hi cho mt hot động
kinh doanh c th thì khi qua thi đim hoc thi k đó, cơ hi kinh doanh s không
còn; thm chí còn có th to ra nguy cơ cho hot động kinh doanh đó. Bt c th
trường nào lúc đầu khi nhu cu c th ca con người chưa được đáp ng thì to ra cơ
hi cho các doanh nghip đáp ng cu th trường. Khi nhu cu c th đã đáp ng đến
độ bão hòa thì không còn là cơ hi mà là nguy cơ cho nhiu doanh nghip đang kinh
doanh sn phm/dch v đáp ng nhu cu đó. Chng hn, mt trường hc, cơ quan
chính quyn thường to cơ hi cho dch v photo copy xung quanh; nhưng khi nhiu
ca hàng cùng m mt khu vc nh s không còn là cơ hi na.
Nhng người khi s nhn ra mt cơ hi kinh doanh nào đó và biến cơ hi thành công
vic kinh doanh thành công. Mt cơ hi có trin vng s to ra sn phm/dch v đáp
ng mt nhu cu mi nào đó ca con người hoc to ra công vic kinh doanh mi.
Hu hết s mo him kinh doanh đều bt đầu t mt trong hai cách. Th nht, mt vài
s mo him bt ngun t nhng kích thích bên ngoài. Th hai, nhiu trường hp
khác ý tưởng li xut hin t s kích thích bên trong. Người khi s nhn ra vn đề
hay khong trng cơ hi và to ra công vic kinh doanh để lp đầy nó.
Hình 3.1. Bn yếu t ca mt cơ hi kinh doanh
(Bruce R. Baringer và R. Duane Ireland, Entrepreneurship: Successfully Launching
New Ventures, Pearson Education Limited, 2012)
Người khi s có th bt đầu công vic kinh doanh rt ha hn vi mt trong hai cách
này, cơ hi được chc chn nhn din. Vic xác định sn phm/dch v, cơ hi kinh
doanh nếu không đơn thun là s khác bit phiên bn ca mt cái gì đó đã có là rt
khó. Mt li chung mà nhng người khi s thường mc trong quá trình nhn din cơ
Bài 3: Hình thành ý tưởng kinh doanh
32 TXQTTH10_Bai3_v1.0015104224
hi là đem nhng giá tr ca sn phm/dch v hin ti mà h thích hay đam mê và sau
đó c gng xây dng công vic kinh doanh xoay quanh sn phm/dch v đó. Mc dù
cách tiếp cn này là hp lý, nhưng không thường xuyên như thế. Đim mu cht ca
vic nhn ra cơ hi là xác định được sn phm/dch v mà khách hàng cn và sn sàng
mua; ch không phi sn phm/dch v mà người khi s mun to ra và bán chúng.
Mt cơ hi kinh doanh có 4 đặc trưng căn bn: đó là (1) tính hp dn, (2) tính bn
vng, (3) tính thi đim, (4) duy trì sn phm/dch v hoc công vic kinh doanh mà
nó to ra giá tr gia tăng cho người mua và người s dng cui cùng.
Điu quan trng là phi hiu rng có s khác bit gia cơ hi và ý tưởng. Mt ý tưởng
là mt suy nghĩ, mt n tượng, hay mt quan đim. Mt ý tưởng có th hoc không
th gn vi tiêu chí ca mt cơ hi. Đây là đim có tính quyết định bi s kinh doanh
mo him tht bi không phi vì các doanh nhân không tích cc tìm kiếm cơ hi mà
bi vì không có cơ hi thc để bt đầu. Trước khi tìm kiếm nhng ý tưởng kinh
doanh, chúng ta cn phi hiu được thế nào là ý tưởng lp đầy mt nhu cu cũng như
thế nào là đáp ng các ch tiêu cho mt cơ hi kinh doanh.
Cui cùng, cn nhn thc rng cơ hi thì có th có, có th vn đang tn ti nhưng nếu
người khi s không nhn thc được, không hình thành được ý tưởng tn dng cơ hi,
biến cơ hi thành hin thc thì cơ hi mãi mãi s vn ch là cơ hi.
3.1.2. Nhn din cơ hi kinh doanh
Có ba cách tiếp cn mà các doanh nhân s dng để nhn din cơ hi kinh doanh. Khi
biết được tm quan trng ca mi cách tiếp cn, chúng ta s chc chn tìm kiếm được
các cơ hi và các ý tưởng phù hp.
3.1.2.1. Nhn din cơ hi t các khuynh hướng thay đổi trong cuc sng
Khi nhìn vào nhng khuynh hướng ca môi trường kinh doanh để nhn thy nhng ý
tưởng kinh doanh mi, thì có hai điu cn ghi nh: mt là, vn đề quan trng là phi
phân bit gia khuynh hướng và tính nht thi. Vn đề kinh doanh mi không có
ngun lc đin hình đủ làm ni lên li thế ca cái nht thi. Hai là, mc dù chúng ta
tho lun tng khuynh hướng riêng l, nhưng chúng có s kết ni và được coi là tương
tác vi nhau khi tho lun ra ý tưởng mi. Ví d, mt nguyên nhân mà đin thoi
thông minh tr nên thông dng là bi vì nó to ra li nhun t mt s khuynh hướng
ti mt thi đim, bao gm s tăng dân s (khuynh hướng xã hi), s thu nh liên tc
các thiết b đin t (khuynh hướng công ngh) và kh năng ca chúng giúp con người
qun tr tt hơn tin bc qua ngân hàng đin t đối vi vic mua sm (khuynh hướng
kinh tế). Nếu mt trong nhng khuynh hướng này không hin ra thì đin thoi thông
minh s không thành công nhưđã thành công và s không cha đựng nhiu ha
hn cho s thành công.
Th nht, các khuynh hướng kinh tế
Hiu biết được khuynh hướng kinh tế s có li khi quyết định khu vc nào các cơ
hi kinh doanh chín mui cũng như các khu vc cn tránh. Khi nn kinh tế tăng
trưởng, con người chi tiêu nhiu và sn sàng chi tr để mua nhng sn phn/dch
v có ích để nâng cao cuc sng ca mình. Ngược li, khi nn kinh tế yếu kém,
con người không ch chi tiêu ít đi mà còn không sn sàng chi tiêu khon tin mình
Bài 3: Hình thành ý tưởng kinh doanh
TXQTTH10_Bai3_v1.0015104224 33
có; h s rng khi nn kinh tế tr nên xu hơn thì h có th b mt vic bi vì nn
kinh tế suy thoái. Mt nghch lý là, nn kinh tế suy thoái có th to ra cơ hi kinh
doanh để khi s và giúp người tiêu dùng tiết kim. Nn kinh tế tăng trưởng hay
yếu kém cũng đều to ra cơ hi cho các hãng để bán s nâng cp và các hng mc
hàng ngày mc “gim giá”. Hiu được các khuynh hướng kinh tế cũng giúp
người khi s tìm ra nhng trường hp cn tránh. Chng hn, hin nay không phi
thi đim tt để bt đầu kinh doanh da vào các nhiên liu hóa thch (fossil fuel)
như hãng hàng không, xe ti hay thm chí kinh doanh các hot động liên quan đến
vn chuyn địa phương như kinh doanh taxi vì giá xăng quá cao. Đó là vài danh
mc sn phm chu nh hưởng khá ln ca xu hướng thay đổi kinh tế.
Th hai, các khuynh hướng xã hi
Hiu được các khuynh hướng thay đổi xã hi và s tác động ca các khuynh
hướng này đến vic kinh doanh sn phm/dch v c th. Thông thường, mt lý do
mà sn phm/dch v tn ti là tha mãn mt/các nhu cu xã hi hơn là vic lp
đầy nhu cu v sn phm/dch v đang có. Các ca hàng đồ ăn nhanh là mt ví d,
bi vì thc tế, không phi con người thích đồ ăn nhanh mà bi vì cuc sng quá
bn rn khiến h không có thi gian để nu nướng các ba ăn. Tương t như vy,
các trang mng xã hi như Facebook hay Twitter ph biến không phi bi vì
chúng có th đưa các thông tin hay hình nh lên mng; chúng tr nên ph biến bi
chúng cho phép người ta nhanh chóng, thm ch tc thi kết ni và giao tiếp vi
nhau - đó là mt xu hướng tt yếu.
S thay đổi các khuynh hướng xã hi đã thay đổi hành vi ca doanh nghip và con
người và h s phi thiết lp nhng ưu tiên. Nhng s thay đổi này nh hưởng ti
vic sn phm/dch v được to ra và bán như thế nào.
Mi khuynh hướng này đều thúc đẩy các ý tưởng kinh doanh mi. S xut hin
ca các loi năng lượng làm xut hin các ý tưởng kinh doanh t năng lượng mt
tri đến nhiên liu sinh hc
Th ba, các khuynh hướng tiến b công ngh
Nhng tiến b trong lĩnh vc công ngh thường có mi liên quan ti s thay đổi
kinh tế và xã hi nhm to ra các cơ hi mi. Nhng tiến b trong công ngh
không dây đã thiết lp nên h thng này mt cách có th. Trong hu hết mi tình
hung, công ngh không phi là chìa khóa để nhn ra cơ hi kinh doanh. Thay vào
đó, chìa khóa để nhn ra công ngh được s dng như thế nào giúp tha mãn nhu
cu cơ bn hay nhu cu thường xuyên thay đổi ca con người. Tiến b công ngh
cũng cung cp nhng cơ hi để giúp con người hoàn thành công vic hàng ngày
ca mình tt hơn và thun tin hơn.
Mt khía cnh khác ca tiến b công ngh là khi công ngh được to ra, thì sn
phm mi cũng được ra đời. Chng hn như khi ipod, iphone, ipad ca Apple được
to ra thì nhng ngành sn xut thiết b đi kèm cũng được hình thành.
Th tư, nhng khuynh hướng thay đổi v lut pháp và chính tr
S thay đổi v lut pháp và chính tr có th to cơ hi mi. Chng hn, khi b lut
mi to ra cơ hi cho các doanh nghip bt đầu công vic kinh doanh ca mình để
giúp cho các doanh nghip, cá nhân và các t chc chính ph thc thi theo lut.