CHƯƠNG 4: CHUẨN BỊ KIỂM TOÁN

Đặt vấn đề: • Tính hữu hiệu và hiệu quả của một cuộc kiểm toán • Vấn đề kiểm soát chất lượng kiểm toán

Nội dung: • Trọng yếu và rủi ro kiểm toán • Giai đoạn tiền kế hoạch • Giai đoạn lập kế hoạch • Các thủ tục kiểm toán • Mục tiêu kiểm toán • Cơ sở dẫn liệu

1. TRỌNG YẾU VÀ RỦI RO KIỂM TOÁN

 Trọng yếu  Rủi ro kiểm toán  Quan hệ giữa trọng yếu và rủi ro kiểm toán

Trọng yếu

• Khái niệm

– Trong kế toán – Trong kiểm toán

• Vận dụng trong kiểm toán – Lập kế hoạch kiểm toán – Đánh giá sai lệch phát hiện được và lựa chọn kết

luận phù hợp

Trọng yếu trong kế toán

• Thông tin được xem là trọng yếu khi sự trình bày sai hay thiếu sót về nó sẽ gây ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng báo cáo tài chính.

• Mức trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn hay tính chất của khoản mục hay sai sót được xét đoán trong từng trường hợp cụ thể.

(Chuẩn mực Chung)

Trọng yếu

trong kiểm toán

– Kiểm toán viên bảo đảm hợp lý rằng báo cáo tài

chính không có những sai lệch trọng yếu.

– Trọng yếu được xác định trên hai cơ sở định lượng và

định tính

• Về mặt định lượng, trọng yếu được sử dụng như số

tiền sai lệch tối đa có thể chấp nhận được của báo cáo tài chính

• Về mặt định tính, trọng yếu được sử dụng để đánh giá ảnh hưởng của các sai sót, gian lận đến người đọc bên cạnh khía cạnh định lượng.

Vận dụng trọng yếu Để lập kế hoạch kiểm toán

• Xác định mức trọng yếu tổng thể (Planning

Materiality – PM) – Thời gian, nội dung và phạm vi của thủ tục kiểm toán – Phân bổ cho các khoản mục

• Xác định mức trọng yếu khoản mục (Tolerable Error

– TE) – Thời gian, nội dung và phạm vi của thủ tục kiểm toán

Vận dụng trọng yếu Để đánh giá kết quả

• Có chấp nhận một khoản mục là hợp lý

không ? – Định lượng – Định tính

• Có chấp nhận toàn bộ báo cáo tài chính

không ? – Định lượng – Định tính

Trọng yếu

• PP một giá trị: Lấy 1 tỷ lệ nhất định trên 1 chỉ số tài chính để tính PM. Thường các công ty kiểm toán cho phép chọn 1 trong vài chỉ số thích hợp nhất để tính PM. Thí dụ: – 5% lợi nhuận trước thuế. – 0.5% tổng tài sản. – 1% vốn chủ sở hữu. – 0.5% tổng doanh thu.

Rủi ro kiểm toán

• Là khả năng kiểm toán viên đưa ra nhận xét không thích hợp về báo cáo tài chính trong khi báo cáo tài chính có sai lệch trọng yếu. – Khi nào KTV gặp RRKT

Rủi ro kiểm toán

• Hai mức độ rủi ro

– RRKT ở mức độ tổng thể BCTC – RRKT ở mức độ khoản mục

• Ba yếu tố của RRKT – Rủi ro tiềm tàng – Rủi ro kiểm soát – Rủi ro phát hiện

Rủi ro kiểm toán

Rủi ro tiềm tàng

Rủi ro kiểm soát

Rủi ro phát hiện

Rủi ro tiềm tàng

Mức độ báo cáo tài chính Sự trung thực của ngườøi quản lý Kinh nghiệm và năng lực của người quản lý Sức ép bất thường Tính chất ngành nghề Ảnh hưởng của môi trường kinh doanh đến ngành nghề

Khả năng có sai phạm trọng yếu trong các số dư hoặc nghiệp vụ mà chưa xét đến các quy chế kiểm soát nội bộ liên quan

Mức độ khoản mục Tính nhạy cảm của khoản mục Sự phức tạp nghiệp vụ Sự đòi hỏi xét đoán Tính nhạy cảm của tài sản

Rủi ro kiểm soát

 Môi trường kiểm

soát yếu kém

 Thiếu thủ tục kiểm

soát

 Thủ tục kiểm soát

không hữu hiệu

Khả năng có sai phạm trọng yếu trong số dư hoặc nghiệp vụ mà hệ thống kiểm soát nội bộ không phát hiện và ngăn chặn được

Rủi ro phát hiện

 Thời gian thử nghiệm cơ bản

 Nội dung thử nghiệm cơ bản

Khả năng có các sai phạm trọng yếu trong số dư hoặc nghiệp vụ mà các thử nghiệm cơ bản của kiểm toán viên không phát hiện được

 Phạm vi thử nghiệm

cơ bản

Mô hình rủi ro kiểm toán

=

x

x

Rủi ro kiểm toán Rủi ro Tiềm tàng Rủi ro Kiểm soát Rủi ro Phát hiện

=

Rủi ro kiểm toán

x

Rủi ro Phát hiện

Rủi ro Tiềm tàng Rủi ro Kiểm soát

Ma trận rủi ro phát hiện

Thaáp

Cao

Ñaùnh giaù ruûi ro kieåm soaùt Trung bình

Thaáp

Cao

Thaáp nhaát

Trung bình

Thaáp

Cao

Trung bình

Trung bình

Ñaùnh giaù ruûi ro tieàm taøng

Cao

Thaáp

Trung bình

Cao nhaát

Mối quan hệ trọng yếu và rủi ro kiểm toán

Quan hệ giữa rủi ro kiểm toán và mức trọng yếu

Quan hệ giữa rủi ro kiểm toán, mức trọng yếu và bằng chứng kiểm toán

R M

E

2. GIAI ĐOẠN TIỀN KẾ HOẠCH

 Tiếp nhận khách hàng mới và duy trì khách

hàng cũ.

 Thỏa thuận sơ bộ với khách hàng  Ký hợp đồng kiểm toán hoặc thư hẹn kiểm

toán

Tiếp nhận khách hàng mới, duy trì khách hàng cũ

Mục đích : Tìm hiểu và đánh giá khả năng có thể kiểm toán của

khách hàng (Auditability )

Nội dung tìm hiểu : 1. Tính trung thực của người quản lý. 2. Rủi ro chung của hợp đồng 3. Mức độ phức tạp của công việc và khả năng đáp ứng của

kiểm toán viên

4. Tính độc lập của kiểm toán viên. Phương pháp tìm hiểu : 1. Tìm hiểu các thông tin đã công bố, tìm hiểu qua người thứ ba. 2. Tiếp xúc Uûy ban kiểm toán của khách hàng. 3. Tiếp xúc kiểm toán viên tiền nhiệm.

3. LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN

Mục đích : Thiết kế chương trình kiểm toán

chi tiết. Trình tự : (1) Tìm hiểu khách hàng (2) Xác định chiến lược kiểm toán (3) Lập kế hoạch tổng quát (4) Thiết kế chương trình chi tiết.

(1) Hiểu biết về khách hàng

Nội dung tìm hiểu : 1. Tình hình kinh doanh 2. Hệ thống kiểm soát nội bộ Phương pháp tìm hiểu : 1. Thu thập và nghiên cứu tài liệu 2. Phỏng vấn 3. Quan sát 4. Phân tích

(2) Xác định chiến lược kiểm toán

Phân loại nghiệp vụ

Nghiệp vụ bình thường Nghiệp vụ bất thường Ước tính kế toán

Đánh giá rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát Lựa chọn phương thức tiếp cận

Tiếp cận hệ thống Tiếp cận chi tiết

Chiến lược tiếp cận kiểm toán

Tìm hiểu KSNB

Đánh giá sơ bộ RRKS

•RRKS cao

RRKS thấp

Tiếp cận chi tiết

•Tiếp Thiết kế & thực hiện thử nghiệm kiểm soát

cận hệ

Đánh giá lại RRKS

thống

Thực hiện các thử nghiệm cơ bản

Chiến lược (phương pháp) tiếp cận kiểm toán

(1) Chiến lược tiếp cận hệ thống.

Thường áp dụng cho các nghiệp vụ thường xuyên : doanh thu, tiền mặt, hàng tồn kho …

(2) Chiến lược tiếp cận chi tiết: Thường áp dụng

cho:

- Những nghiệp vụ không thường xuyên & các ước

tính kế toán : dự phòng, khấu hao …

- Những nghiêäp vụ thường xuyêân nhưng hệ thống

kiểåm soát nội bộ khôâng hữu hiệu.

•Nghiệp vụ thường xuyên :

 Là nghiệp vụ xảy ra hàng ngày trong DN như : mua bán hàng, thu chi tiền, nhập xuất kho

 Tuy lượng nghiệp vụ phát sinh rất lớn nhưng rủi ro thường thấp do công việc lập đi lập lại nên thường gắùn với thủ tục kiểm soát và kiểm soát nội bộ thường hữu hiệu.

Nghiệp vụ không thường xuyên và ước tính kế toán o Nghiệp vụ không thường xuyên : nghiệp vụ ít xảy ra, các nghiệp vụ bất thường, các nghiệp vụ với số tiền lớn, các nghiệp vụ liên quan đến các bên liên quan v.v...

o Các ước tính kế toán.

* VSA 540 : ®ã là gi¸ trÞ gÇn ®ĩng cđa mét chØ tiªu liªn quan ®Õn BCTC ®ỵc íc tÝnh trong trêng hỵp thùc tÕ ®· ph¸t sinh nhng cha cã sè liƯu chÝnh x¸c hoỈc cha cã ph¬ng ph¸p tÝnh to¸n chÝnh x¸c h¬n, hoỈc mét chØ tiªu thùc tÕ cha ph¸t sinh nhng ®· ®ỵc íc tÝnh ®Ĩ lËp BCTC.

Các ước tính kế toán thường dựa vào xét đoán chủ quan. Mức rủi ro tiềm tàng trong các ước tính kế toán thường cao hơn so với các quy trình khác

(3) Kế hoạch kiểm toán tổng quát

Thông tin cơ bản ( loại hình, vốn, hội đồng quản trị và ban giám

đốc, ngân hàng…)

Tình hình kinh doanh (ngành nghề, thị trường, nhà cung cấp,

khách hàng…)

Môi trường kiểm soát chung. Phân tích tổng thể. Nhận xét.

Mô tả khách hàng:

Mục đích, phạm vi kiểm toán. Các mục đích phụ hoặc dịch vụ khác. Trình tự thời gian. Nhân sự. Những vấn đề cần lưu ý. Mức trọng yếu dự tính. Kế hoạch kiểm toán sơ khởi các khoản mục.

(4) Thiết kế chương trình kiểm toán

• Khái niệm chương trình kiểm toán • Nội dung chương trình kiểm toán

– Thử nghiệm kiểm soát – Thử nghiệm cơ bản

• Mục tiêu kiểm toán tổng quát

– Khái niệm – Các mục tiêu kiểm toán – Cơ sở dẫn liệu

4. THỬ NGHIỆM KIỂM TÓAN

Thử nghiệm kiểm sóat

Thử nghiệm cơ bản

liên

quan

Là việc kiểm tra để thu thập bằng chứng kiểm toán đến BCTC nhằm phát hiện ra những sai lệch trọng yếu làm ảnh hưởng đến BCTC.

Là việc kiểm tra để thu thập bằng chứng kiểm toán về sự thiết kế phù hợp & sự vận hành hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ.

Thử nghiệm cơ bản

• Thử nghiệm chi tiết Kiểm tra trực tiếp trên số

dư hoặc nghiệp vụ

• Thủ tục phân tích So sánh các thông tin tài chính, chỉ số… để phát hiện các trường hợp bất thường

Thử nghiệm chi tiết

Thử nghiệm chi tiết nghiệp vụ

Thử nghiệm chi tiết số dư

Thử nghiệm chi tiết nghiệp vụ

Là việc kiểm tra chi tiết 1 số ít hay toàn bộ nghiệp vụ phát sinh để xem xét về tính trung thực của các KM trên BCTC * Thường tập trung vào các nghiệp vụ. * Thoả mãn các mục tiêu chính : Phát sinh, đầy đủ, chính xác (số tiền, thời khoá, tài khoản). * Các thủ tục thường sử dụng : - Kiểm tra tài liệu. - Tính toán.

Thử nghiệm chi tiết số dư

Là việc kiểm tra để đánh giá về mức độ trung thực của số dư các tài khoản.

 Thường tập trung vào số dư của các tài khoản.

 Thoả mản các mục tiêu chính: hiện hữu, quyền và nghĩa vụ, đầy đủ, đánh giá (và phân bổ)

 Các thủ tục thường sử dụng :

•- Kiểm tra vật chất.

•- Xác nhận.

•- Tính toán (Lập bảng chỉnh hợp)

Thử nghiệm đôi (dual purpose test)

nghiệm kiểm soát

 Vừa là thử nghiệm chi tiết nghiệp vụ, vừa là thử

của KSNB và các sai lệch trên BCTC.

 Mục tiêu nhằm thu thập bằng chứng về tính hữu hiệu

 Được sử dụng khá phổ biến trong thực tế do cả 2 loại thử nghiệm này cùng sử dụng kỹ thuật kiểm tra tài liệu

 Giúp nâng cao hiệu quả của cuộc kiểm toán.

Nhân tố ảnh hưởng đến phạm vi của thử nghiệm chi

tiết

* Tính hữu hiệu của HTKSNB. * Tính trọng yếu của các khoản mục. * Bản chất & đặc điểm của khoản

mục.

* Kinh nghiệm kiểm toán năm trước. * Mối quan hệ giữa 1 khoản mục với

các khoản mục khác.

5. MỤC TIÊU KIỂM TOÁN TỔNG QUÁT

Các khía cạnh kiểm toán viên cần quan tâm khi thiết kế chương trình kiểm toán một khoản mục để thu thập bằng chứng đầy đủ về sự trình bày hợp lý của khoản mục

Các mục tiêu kiểm toán

5. Ghi chép chính xác 1. Hiện hữu

6. Đánh giá 2. Phát sinh

7. Trình bày và công bố 3. Quyền và nghĩa vụ

4. Đầy đủ

Hiện hữu

Kiểm kê tài sản hữu hình

Xác nhận tài sản do người khác quản lý, sử dụng

Kiểm tra giá gốc và lợi ích tương lai của tài sản vô hình

Xác nhận nợ phải trả

Kiểm tra chứng từ nợ phải trả

Kiểm toán viên phải chúng minh rằng các TÀI SẢN VÀ NỢ PHẢI TRẢ mà đơn vị khai báo trên báo cáo tài chính thì hiện hữu trong thực tế

Phát hiện các tài sản hoặc khoản phải trả không có thực

Đầy đủ

Tìm hiểu kiểm soát nội bộ

Kết hợp kiểm tra sự hiện hữu và phát sinh

Kiểm toán viên phải chúng minh rằng đơn vị đã khai báo trên báo cáo tài chính tất cả TÀI SẢN, NỢ PHẢI TRẢ VÀ NGHIỆP VỤ

Kiểm tra tài khoản liên quan

Kiểm tra việc khóa sổ

Thủ tục phân tích

Phát hiện các tài sản, nợ phải trả hoặc nghiệp vụ chưa khai báo

Phát sinh

Kiểm tra chứng từ gốc của các nghiệp vụ phát sinh

Kiểm toán viên phải chúng minh rằng các NGHIỆP VỤ mà đơn vị khai báo trên báo cáo tài chính thì phát sinh trong thực tế và thuộc về đơn vị Kiểm tra gián tiếp thông qua kiểm tra sự hiện hữu của tài sản và nợ phải trả

Phát hiện các nghiệp vụ không có thực hoặc thuộc về đơn vị

Hiện hữu/Phát sinh hay Đầy đủ

Hiện hữu/Phát sinh

BCTC

Thực tế

Chứng từ

Sổ sách

Đầy đủ

Quyền và nghĩa vụ

Kiểm tra chứng từ về quyền sở hữu/kiểm soát của đơn vị đối với tài sản

Kiểm toán viên phải chúng minh rằng các TÀI SẢN thì thuộc quyền kiểm soát của đơn vị và các KHOẢN PHẢI TRẢ là nghĩa vụ của đơn vị Kiểm tra về nghĩa vụ của đơn vị đối với các khoản phải trả

Phát hiện các tài sản hoặc khoản phải trả không thuộc về đơn vị

Ghi chép chính xác

Yêu cầu đơn vị cung cấp số dư hoặc phát sinh chi tiết

Đối chiếu với sổ chi tiết

Kiểm toán viên phải chúng minh rằng đơn vị đã tính toán, cộng dồn chính xác và số liệu trên báo cáo khớp đúng với Sổ cái và sổ chi tiết

Kiểm tra tổng cộng và đối chiếu tổng cộng với sổ cái

Phát hiện sự không thống nhất giữa tổng hợp và chi tiết

Đánh giá

Xem xét phương pháp đánh giá mà đơn vị sử dụng có phù hợp chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành không

Kiểm toán viên phải chúng minh rằng đơn vị đã đánh giá TÀI SẢN, NỢ PHẢI TRẢ VÀ NGHIỆP VỤ phù hợp với chế độ, chuẩn mực kế toán hiện hành

Xem xét phương pháp đánh giá có được áp dụng nhất quán không

Phát hiện việc áp dụng các phương pháp đánh giá không phù hợp hoặc không nhất quán

Trình bày và công bố

Xem xét vấn đề trình bày báo cáo tài chính:

Phân loại khoản mục

Kiểm toán viên phải chúng minh rằng báo cáo tài chính được trình bày và công bố phù hợp với yêu cầu của chế độ, chuẩn mực kế toán hiện hành Việc cấn trừ số liệu

Xem xét các yêu cầu về công bố thông tin bổ sung trên báo cáo tài chính

Phát hiện việc trình bày không phù hợp hoặc các công bố sai, thiếu

6. CƠ SỞ DẪN LIỆU (Management assertions)

Khẳng định của người quản lý (có thể dưới dạng ngầm hiểu) về các khoản mục trên báo cáo tài chính

Hiện hữu

Đánh giá

Phát sinh

Chính xác

Quyền và nghĩa vụ

Trình bày và công bố

Đầy đủ

Hiện hữu: Các tài sản hay khoản phải trả tồn tại vào thời điểm được xem xét. Quyền và nghĩa vụ: Các tài sản hay khoản phải trả thuộc về đơn vị vào thời điểm được xem xét. Phát sinh: Các nghiệp vụ hay sự kiện đã xảy ra và thuộc về đơn vị trong thời kỳ được xem xét. Đầy đủ: Toàn bộ tài sản, nợ phải trả và nghiệp vụ đã xảy ra liên quan đến báo cáo tài chính phải được ghi chép. Đánh giá: Các tài sản hay khoản phải trả được ghi chép theo giá trị thích hợp. Chính xác: Các nghiệp vụ hay sự kiện được ghi chép đúng số tiền, doanh thu và chi phí được được phân bổ đúng kỳ, đúng khoản mục và đúng về toán học. Trình bày và công bố: Các khoản mục được công bố, phân loại và diễn giải phù hợp với chuẩn mực kế toán hiện hành.