Chương 2:

CUNG CẦU VÀ GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG

P R I N C I P L E S O F Microeonomics N.Gregory Mankiw

Trương Ngọc Hảo

I. CÁC LỰC LƯỢNG CUNG VÀ CẦU TRÊN THỊ TRƯỜNG

1

THỊ TRƯỜNG VÀ SỰ CẠNH TRANH

 Thị trường là một nhóm người những người mua và người bán của một hàng hóa hay dịch vụ cụ thể.

• Người mua quyết định cầu của sản phẩm

• Người bán quyết định cung của sản phẩm

2

THỊ TRƯỜNG VÀ SỰ CẠNH TRANH

 Thị trường cạnh tranh (hoàn hảo):

 Các sản phẩm được bán phải đồng nhất.

 Số lượng người mua và người bán là quá lớn.

=> Mỗi người mua và người bán trong thị trường cạnh

tranh có tác động không đáng kể lên giá thị trường

(chấp nhận giá)

 Trong chương này, chúng ta giả định thị trường là

cạnh tranh.

3

1. CẦU  Cầu của một hàng hóa, dịch vụ là số lượng của hàng hóa, dịch vụ đó mà những người tiêu dùng có thể và sẵn lòng mua tương ứng với các mức giá khác nhau trong một khoảng thời gian xác định.

 Biểu cầu là bảng thể hiện mối quan hệ giữa giá

bán và lượng cầu của một hàng hóa.

 Đường cầu là một đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa mức giá và lượng cầu của một hàng hóa.

4

Hình 1: Biểu cầu và đường cầu về kem của Cone

Giá kem

$3.00

2.50

1. Mức giá

2.00

giảm xuống ...

1.50

1.00

Đường cầu dốc xuống cho biết người tiêu dùng sẵn lòng mua nhiều hơn với mức giá thấp hơn

0.50

0

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

12

Lượng cầu

2. ... Lượng cầu

tăng lên.

1. CẦU  Hàm số cầu:

QD = f (P)

Hàm cầu tuyến tính: QD = a + b.P (b < 0)

b là hệ số góc của hàm số cầu và b= ∆QD/∆P

 Quy luật cầu: Với các yếu tố khác không đổi,

lượng cầu của một hàng hóa giảm khi giá của nó

tăng lên.

6

Bảng 1: Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng cầu

Nhân tố

Sự gia tăng trong nhân tố này dẫn đến

Giá của hàng hóa

QD giảm

Thị hiếu

QD tăng

Thu nhập

QD tăng, ngoại trừ hàng cấp thấp

Giá hàng hóa liên quan

QD sẽ tăng hoặc giảm

Kỳ vọng

QD tăng

Số lượng người mua

QD tăng

….

Lưu ý: khi một nhân tố thay đổi, ta giả định các nhân tố khác không đổi

7

Di chuyển dọc theo đường cầu

 Sự thay đổi trong lượng cầu do giá của chính sản

phẩm thay đổi (các yếu tố khác không đổi) sẽ dẫn

đến một sự di chuyển dọc theo đường cầu – thay

đổi lượng cầu

8

Hình 2: Di chuyển dọc theo đường cầu

Giá kem

… giá kem tăng gây ra sự di chuyển dọc theo đường cầu

B

$2.00

A

1.00

D

0

4

8

Lượng kem

Dịch chuyển của đường cầu

 Sự thay đổi trong lượng cầu tại mỗi mức giá do

một “yếu tố khác” thay đổi (giá của chính sản

phẩm không đổi) sẽ dẫn đến đường cầu dịch

chuyển – thay đổi cầu.

10

Hình 3: Dịch chuyển đường cầu

Giá kem

Ảnh hưởng khi thời tiết nắng nóng, tại mỗi mức giá, Qd sẽ tăng (bằng 5 trong ví dụ).

Lượng kem

11

Hình 4: Dịch chuyển đường cầu

P

Bất kỳ sự thay đổi nào làm tăng lượng cầu ở mỗi mức giá sẽ làm đường cầu dịch chuyển sang phải.

Cầu tăng

Cầu giảm

D 2

Bất kỳ sự thay đổi nào làm giảm lượng cầu ở mỗi mức giá sẽ làm đường cầu dịch chuyển sang trái.

D 1

D 3

0

Q

Bảng 2: Di chuyển và dịch chuyển đường cầu

Nhân tố

Thay đổi trong nhân tố này dẫn đến

Giá của hàng hóa

di chuyển dọc theo đường cầu

Thị hiếu

dịch chuyển đường cầu

Thu nhập

dịch chuyển đường cầu

Giá hàng hóa liên quan

dịch chuyển đường cầu

Kỳ vọng

dịch chuyển đường cầu

Số lượng người mua

dịch chuyển đường cầu

….

13

Cầu thị trường và cầu cá nhân

 Lượng cầu thị trường là tổng các lượng cầu cá

nhân tại mỗi mức giá.

 Đường cầu thị trường là tổng các đường cầu cá

nhân được cộng theo chiều ngang.

14

Hình 5: Đường cầu thị trường Lượng cầu của Điệp

Lượng cầu thị trường

Lượng cầu của Lan

=

+

P

P

P

$3.00

$3.00

$3.00

DLan

Dđiệp

2.50

2.50

2.50

2.00

2.00

2.00

1.50

1.50

1.50

DThị trường

1.00

1.00

1.00

0.50

0.50

0.50

0

1 2 3 4 5 6 7 8

9

10 11

0

2 4 6 8 10 12 14 16

18

0 1 2 3 4 5 6 7

Q

12 Q

Q

15

2. CUNG  Cung của một hàng hóa, dịch vụ là số lượng của hàng hóa, dịch vụ đó mà những người bán có thể và sẵn lòng bán tương ứng với các mức giá khác nhau trong một khoảng thời gian xác định.

 Biểu cung là bảng thể hiện mối quan hệ giữa giá

bán và lượng cung của một hàng hóa.

 Đường cung là một đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa mức giá và lượng cung của một hàng hóa.

16

Hình 6: Biểu cung và đường cung về kem của Cone

Giá kem

$3.00

2.50

1..Giá tăng

2.00

1.50

1.00

Đường cung dốc lên cho biết giá càng cao, người bán sẵn lòng bán càng nhiều.

0

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

12

0.50

Lượng kem

2. ... Lượng cung tăng.

17

2. CUNG  Hàm số cung:

QS = f (P)

Nếu là hàm tuyến tính: QS = c + d.P (b > 0)

với d là hệ số góc của hàm số cầu và d = ∆QS/∆P

 Quy luật cung: Với các yếu tố khác không đổi,

lượng cung của một hàng hóa sẽ tăng khi giá của

nó tăng lên.

18

Bảng 3: Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng cung

Nhân tố

Sự gia tăng trong nhân tố này dẫn đến

Giá của hàng hóa

QS tăng

Giá các đầu vào

QS giảm

Công nghệ

QS tăng

Kỳ vọng

QS tăng

Số lượng người bán

QS tăng

….

Lưu ý: Khi một nhân tố thay đổi, ta giả định các nhân tố khác không đổi

19

Di chuyển dọc theo đường cung

 Sự thay đổi trong lượng cung do giá của

chính sản phẩm thay đổi (các yếu tố khác

không đổi) sẽ dẫn đến một sự di chuyển

dọc theo đường cung.

20

Hình 7: Di chuyển dọc theo đường cung

Giá kem

S

C

$3.00

A

1.00

0

1

5

Lượng kem

21

Dịch chuyển của đường cung

 Sự thay đổi trong lượng cung tại mỗi mức giá do

một “yếu tố khác” thay đổi (giá của chính sản

phẩm không đổi) sẽ dẫn đến đường cung dịch

chuyển – thay đổi cung.

22

Hình 8: Dịch chuyển đường cung

Giá kem

Ảnh hưởng khi giá sữa giảm. Tại mỗi mức giá, lượng cung kem sẽ tăng (bằng 5 trong ví dụ).

Lượng kem

23

Hình 9: Dịch chuyển đường cung

P

S 3

S 1

S 2

Bất kỳ sự thay đổi nào làm giam lượng cung ở mỗi mức giá sẽ làm đường cung dịch chuyển sang trai.

Cung giảm

Cung tăng

Bất kỳ sự thay đổi nào làm tăng lượng cung ở mỗi mức giá sẽ làm đường cung dịch chuyển sang phải.

0

Q

24

Bảng 4: Di chuyển và dịch chuyển đường cung

Nhân tố

Thay đổi cua nhân tố này sẽ làm

Giá của hàng hóa

Di chuyển dọc theo đường cung

Giá các đầu vào

Dịch chuyển đường cung

Công nghệ

Dịch chuyển đường cung

Số lượng người bán

Dịch chuyển đường cung

Kỳ vọng

Dịch chuyển đường cung

…..

25

Cung thị trường và cung cá nhân

 Lượng cung thị trường là tổng các lượng cung cá

nhân tại mỗi mức giá.

 Đường cung thị trường là tổng các đường cung cá

nhân được cộng theo chiều ngang.

26

Hình 10: Đường cung thị trờng

Lượng cung của Tom

Lượng cung của Jerry

Lượng cung thị trường

+

=

P

P

P

STom

SThị trường

SJerry

$3.00

$3.00

$3.00

2.50

2.50

2.50

2.00

2.00

2.00

1.50

1.50

1.50

1.00

1.00

1.00

0.50

0.50

0.50

0 1 2 3 4 5 6 7

0

2 4 6 8 10 12 14 16

18

0 1 2 3 4 5 6 7 Q

Q

Q

27

3. SỰ KẾT HỢP CỦA CUNG VÀ CẦU

P

S

D

Điểm cân bằng: tình huống mà ở đó giá thị trường làm cho lượng cung bằng lượng cầu

E

Q

28

 Giá cân bằng:

Mức giá làm cân bằng lượng cung và lượng cầu

P

S

D

P QD QS

$0

24

0

1

21

5

2

18

10

3

15

15

4

12

20

5

9

25

6

6

30

Q

29

 Sản lượng cân bằng:

Lượng cung và lượng cầu tại mức giá cân bằng

P

S

D

P QD QS

$0

24

0

1

21

5

2

18

10

3

15

15

4

12

20

5

9

25

6

6

30

Q

30

 Dư thừa (thừa cung):

Tình huống mà trong đó lượng cung lớn hơn lượng cầu

P

S

D

Dư thừa

Ví dụ: Nếu P = $5,

khi đó QD = 9

và QS = 25

Kết quả là dư thừa 16

Q

31

 Dư thừa (thừa cung): Tình huống mà trong đó lượng cung lớn hơn lượng cầu

P

S

D

Dư thừa

Người bán đối phó với tình huống dư thừa bằng cách giảm giá bán.

Giảm giá: QD tăng

và QS giảm…

…lượng dư thừa giảm.

Q

32

 Dư thừa (thừa cung):

Tình huống mà trong đó lượng cung lớn hơn lượng cầu

P

S

D

Dư thừa

Người bán đối phó với tình huống dư thừa bằng cách giảm giá bán

Giảm giá QD tăng và QS giảm.

Mức giá tiếp tục giảm cho đến khi thị trường đạt mức cân bằng.

Q

33

 Thiếu hụt (dư cầu): Tình huống mà trong đó lượng cầu lớn hơn lượng cung

P

S

D

Ví dụ: Nếu P = $1,

khi đó: QD = 21 và QS = 5 Kết quả là thiếu hụt 16

Thiếu hụt

Q

34

 Thiếu hụt (dư cầu): Tình huống mà trong đó lượng cầu lớn hơn lượng cung

P

S

D

Đối phó với tình huống, người bán tăng giá bán

Dẫn đến QD giảm và QS tăng,

…lượng thiếu hụt giảm.

Thiếu hụt

Q

35

 Thiếu hụt (dư cầu):

Tình huống mà trong đó lượng cầu lớn hơn lượng cung

P

S

D

Đối phó với tình huống, người bán tăng giá bán,

dẫn đến QD giảm và QS tăng.

Mức giá tiếp tục tăng cho đến khi thị trường đạt mức cân bằng.

Thiếu hụt

Q

36

Bảng 5: Ba bước phân tích sự thay đổi trong trạng thái cân bằng

1. Xác định sự kiện và phân tích nó ảnh hưởng

(trực tiếp) đến cung/cầu hay cả hai.

2. Xác định hướng dịch chuyển của đường

cung/cầu (sang trái hay phải).

3. Dùng đồ thị cung cầu để xem sự thay đổi

mức giá và sản lượng cân bằng.

37

Ví dụ: Thị trường nước ngọt Coke

P

S1

A

P1

D1

Q

Q1

38

Ví dụ : Một sự thay đổi của cầu

P

S1

Sự kiện tác động: Nước ngọt pepsi tăng giá.

P2

B

Bước 1: Coke & Pepsi là 2 hàng hóa thay thế => Ppepsi tăng sẽ ảnh hưởng đến cầu coke.

A

P1

D2

D1

Q

Q1

Q2

39

Bước 2: Với các yếu tố khác không đổi, QD coke sẽ tăng tại mỗi mức giá => Đường cầu coke dịch chuyển sang phải. Bước 3: Đồ thị cung cầu cho kết quả là giá và lượng cân bằng của coke đều tăng.

Ví dụ: Một sự thay đổi của cầu

P

S1

B

P2

P1

A

D2

Lưu ý: Khi P tăng, hãng sẽ tăng lượng cung coke, mặc dù đường cung không dịch chuyển. Sự kiện làm di chuyển trên đường cung

D1

Q

Q1

Q2

40

II. ĐỘ CO GIÃN VÀ ỨNG DỤNG

41

Độ co giãn. . .

 … đo lường độ nhạy của một biến số này đối với

một biến số khác.

 … là tỷ lệ % thay đổi của một biến số khi biến số

khác thay đổi 1%.

 … đo lường phản ứng của người mua và người

bán trước những thay đổi của các điều kiện thị

trường.

42

1. Độ co giãn của cầu theo giá (ED)

 Đo lường mức độ thay đổi của lượng cầu trước

sự thay đổi của giá.

 Là phần trăm thay đổi trong lượng cầu của một

hàng hóa hoặc dịch vụ khi giá của nó thay đổi 1%.

43

 Độ co giãn của cầu theo giá

Độ co giãn của cầu theo giá bằng % thay đổi

của lượng cầu chia cho % thay đổi của giá.

44

Computing the Price Elasticity of Demand

 Độ co giãn của cầu theo giá

Ví dụ: Nếu giá một que kem tăng từ $2 lên $2.2 và lượng cầu giảm từ 10 xuống còn 8 que kem, thì độ co giãn của cầu theo gía được tính như sau:

45

 Độ co giãn của cầu theo giá

Các nhân tố ảnh hưởng:

• Sự sẵn có của hàng hóa thay thế gần gũi • Hàng hóa thiết yếu và hàng hóa xa xỉ • Định nghĩa thị trường • Thời gian

46

 Độ co giãn của cầu theo giá

Cầu có xu hướng co giãn hơn:

• Có nhiều hàng hóa thay thế gần gũi hơn. • Nếu hàng hóa đó là hàng hóa xa xỉ • Thị trường theo nghĩa hẹp. • Dài hạn

47

 Độ co giãn của cầu theo giá

Nhận xét: Do mối quan hệ giữa P và Q là nghịch biến nên ED < 0. Độ co giãn của cầu theo giá đo lường lượng cầu thay đổi bao nhiêu trước những thay đổi của giá cả, nên nó liên quan chặt chẽ tới độ dốc của đường cầu.

Đường cầu càng dốc thì độ co giãn của cầu theo giá

càng nhỏ.

48

 Độ co giãn của cầu theo giá

(a) Cầu hoàn toàn không co giãn: ED = 0

P

D

$5

1. Giá tăng

4

0 100 Q

2. . . Không làm lượng cầu thay đổi

49

 Độ co giãn của cầu theo giá

(b) Cầu co giãn ít (không co giãn): ED > -1 hay │ED│ < 1

P

$5

4

D

. .

1. Giá tăng 22%

Q 0 90 100

2. . . . Lượng cầu giảm 11%

50

 Độ co giãn của cầu theo giá

(c) Cầu co giãn đơn vị: ED = -1 hay │ED│ = 1

P

$5

4

D

1. Giá tăng 22%

Q 0 80 100

2. . . . Làm cầu giảm 22%.

51

Copyright©2003 Southwestern/Thomson Learning

 Độ co giãn của cầu theo giá

(d) Cầu co giãn nhiều: ED < -1 hay │ED│> 1

P

4

$5

D

1. Giá tăng 22% .

0 50 100

Q

2. . . . Làm lượng cầu giảm 67%

52

 Độ co giãn của cầu theo giá

P

1. Ở mức giá cao hơn $4, lượng cầu bằng 0

$4

D

2. Ở mức giá thấp là $4, NTD sẽ mua bất cứ lượng nào.

0

Q

3. Tại mức giá $4, lượng cầu là vô cùng

53

 Các độ co giãn khác của cầu.

 Độ co giãn của cầu theo thu nhập (EI) đo lường sự thay đổi của lượng cầu khi thu nhập của người tiêu dùng thay đổi.

54

2. Độ co giãn của cung theo giá (ES)

 Độ co giãn của cung theo giá đo lường lượng

cung thay đổi bao nhiêu trước những thay đổi

của giá.

 Độ co giãn của cung theo giá là phần trăm thay

đổi trong lượng cung của một hàng hóa hoặc

dịch vụ khi giá của nó thay đổi 1%.

55

2. Độ co giãn của cung theo giá

Các nhân tố ảnh hưởng:

 Sự linh hoạt của người bán trong việc thay đổi Qs

 Khoảng thời gian được xem xét.

56

2. Độ co giãn của cung theo giá

 Độ co giãn của cung theo giá bằng % thay đổi của

lượng cung chia cho % thay đổi của giá.

57

Độ co giãn của cung theo giá

(a) Cung hoàn toàn không co giãn: ES = 0

P

S

4

1. Giá tăng

$5

100 0

Q

2. . . . không làm thay đổi lượng cung

58

Độ co giãn của cung theo giá

(b) Cung không co giãn: Es < 1

P

S

$5

4

1. Giá tăng 22%

Q 100 110 0

2. . . . làm lượng cung tăng lên 10%

59

Độ co giãn của cung theo giá

(c) Cung co giãn đơn vị: Es = 1

P

S

$5

4

1. Giá tăng 22%

0 100 125 Q

2. . . . làm lượng cung tăng lên 22%

60

Độ co giãn của cung theo giá

(d) Cung co giãn: Es > 1

P

S

$5

4

100

200

1. Giá tăng 22%

2. . . . làm lượng cung tăng lên 67%.

Q 0

61

Độ co giãn của cung theo giá

(e) Cung co giãn hoàn toàn: Es = ∞

P

$4

1. Tại mức giá thấp hơn 4$, lượng cung = 0.

S

0

2. Tại mức giá $4,nhà sản xuất sẽ cung cấp ở bất cứ mức sản lượng nào.

Q

3. Tại mức giá thấp hơn $4, lượng cung = 0.

62

III.CHÍNH SÁCH KIỂM SOÁT GIÁ

 Giá trần: Mức giá tối đa được phép bán ra theo

luật định của một hàng hóa.

 Giá sàn: Mức giá tối thiểu được phép bán ra

theo luật định của một hàng hóa.

63

Hình 12: Thị trường khi có giá trần

Giá trần có hiệu lực

P

Giá cân bằng

S

$3

Giá trần

2

Thiếu hụt

D

Q

75

125

0

Lượng cầu Lượng cung 64

Hình 13: Thị trường khi có giá sàn

Giá sàn có hiệu lực

P

Dư thừa

S

$4

Giá sàn

Giá cân bằng

3

D

Q 80 120 0

Lượng cung Lượng cầu 65