Chƣơng 6: XÁC ĐỊNH SẢN LƢỢNG CÂN BẰNG QUỐC GIA
1
TRƢƠNG NGỌC HẢO
Nội dung:
A. Tổng cầu – Tổng cung
B. Xác định sản lƣợng cân bằng trong nền
kinh tế giãn đơn
C. Xác định sản lƣợng cân bằng trong nền
kinh tế mở
2
A. TỔNG CẦU VÀ TỔNG CUNG
3
I. TỔNG CẦU
Tổng cầu (AD – Aggregate Demand) phản ánh
nhu cầu đối với hàng hóa và dịch vụ đƣợc sản
xuất trong nƣớc tại mỗi mức giá chung.
4
I. TỔNG CẦU
Nhu cầu chi tiêu hàng hóa và dịch vụ sản xuất
trong nƣớc xuất phát từ:
Tiêu dùng hộ gia đình: C Chi đầu tƣ của doanh nghiệp: I Chi mua hàng của chính phủ: G Ngƣời nƣớc ngoài, tức là xuất khẩu: X
Thêm bớt yếu tố tiêu dùng hàng nhập khẩu (giống
GDP theo cách tiếp cận chi tiêu), ta có:
5
AD = C + I + G + X – M AD = C + I + G + NX
HÌNH 1: ĐƢỜNG TỔNG CẦU
Mức giá
1. Mức giá giảm...
P1
2. …tăng lƣợng cầu hàng hóa
và dịch vụ
P2
AD
Sản lƣợng
Y1
Y2
Khi mức giá giảm từ P1 xuống P2 sẽ làm tăng lƣợng hàng hóa và dịch vụ từ Y1 lên Y2. Có ba lý do cho mối quan hệ nghịch biến này. Khi mức giá giảm, thì của cải thực tăng lên, lãi suất giảm, và tỷ giá hối đoái cũng giảm giá. Những hiệu ứng này kích thích chi tiêu tiêu dùng, đầu tƣ và xuất khẩu 6 ròng. Chi tiêu tăng thêm cho bất kỳ hay tất cả thành phần sản lƣợng này đồng nghĩa với việc lƣợng cầu hàng hóa và dịch vụ sẽ lớn hơn.
TẠI SAO ĐƢỜNG TỔNG CẦU CÓ THỂ DỊCH CHUYỂN?
P
Bất cứ sự kiện nào làm thay đổi C, I, G, hoặc NX – Ngoại trừ sự thay đổi của mức giá P – sẽ làm dịch chuyển AD.
P1
AD2
AD1
Y
Y1
Ví dụ: Ngƣời dân Việt Nam lạc quan về tƣơng lai, do đó mọi ngƣời tăng tiêu dùng hiện tại. Khi đó, C tăng, đƣờng AD dịch chuyển sang phải.
7
Y2
II. TỔNG CUNG
Tổng cung (AS – Aggregate Supply) phản ánh
tổng lƣợng hàng hóa và dịch vụ mà nền kinh tế
sản xuất ra tại mỗi mức giá chung.
8
II. TỔNG CUNG
Năng lực sản xuất của một nền kinh tế phụ thuộc
vào: Lƣợng tƣ bản: K Nguồn nhân lực: L Kỹ thuật công nghệ: T Tài nguyên thiên nhiên: R
Hàm sản xuất của nền kinh tế:
Y = f(K,L,T,R)
9
II. TỔNG CUNG
Dài hạn trong vĩ mô đƣợc hiểu là khoảng
thời gian đủ dài để giá cả trên các thị trƣờng
linh hoạt và thông tin trên thị trƣờng là hoàn
hảo để khôi phục lại sự cân bằng đáng mong
muốn của thị trƣờng.
10
II. TỔNG CUNG
Mức sản lƣợng dài hạn (sản lƣợng tiềm năng -
Yp/sản lƣợng tự nhiên - YN) là mức sản lƣợng
mà nền kinh tế sẽ hƣớng đến đạt đƣợc trong
dài hạn.
Sản lƣợng tiềm năng của một nền kinh tế phụ
thuộc vào nguồn cung lao động, vốn, tài
nguyên thiên nhiên và công nghệ (không phụ
thuộc vào mức giá).
11
HÌNH 2: TỔNG CUNG DÀI HẠN
Mức giá
LAS
P2
1. Mức giá thay đổi…
P1
2…không ảnh hƣởng đến lƣợng cung hàng hóa và dịch vụ trong dài hạn.
Sản lƣợng
Mức sản lƣợng tiềm năng
12
P3
TẠI SAO ĐƢỜNG TỔNG CUNG DÀI HẠN DỊCH CHUYỂN?
LR-AS1
LR-AS2
P
- Thay đổi lƣợng tƣ bản. - Tiến bộ trong vốn nhân
lực.
- Tiến bộ trong công nghệ. - Thay đổi trong lƣợng lao động ở trạng thái toàn dụng.
nguyên.
- Thay đổi trong nguồn tài
Y
13
YN YN ’
II. TỔNG CUNG
Trong ngắn hạn:
Giá cả ở một số thị trƣờng (thị trƣờng hàng hóa và
thị trƣờng lao động) chƣa kịp điều chỉnh để cân
Thông tin mọi ngƣời tiếp nhận chƣa hoàn hảo và
bằng lại thị trƣờng.
ánh đúng kết cục các bên tham gia thị trƣờng thực
chính xác nên giá cả trên các thị trƣờng chƣa phản
14
sự mong muốn.
II. TỔNG CUNG
Trong ngắn hạn:
Ngƣời ta quan sát thấy rằng khi giá cả ở một số
thị trƣờng tăng lên thì số việc làm tạo ra tăng và
mức sản lƣợng tăng.
=> Trong ngắn hạn, tổng lƣợng hàng hóa và dịch
vụ mà nền kinh tế sản xuất ra sẽ tăng khi mức giá
chung tăng.
15
=> Đƣờng tổng cung ngắn hạn sẽ có độ dốc
dƣơng.
HÌNH 3:ĐƢỜNG TỔNG CUNG NGẮN HẠN
Mức giá
SR-AS
1. Mức giá giảm...
P1
P2
2. …làm giảm lƣợng cung hàng hóa và dịch vụ trong ngắn hạn
Sản lƣợng
Y2
16
Y1 Trong ngắn hạn, mức giá giảm từ P1 xuống P2 sẽ làm giảm sản lƣợng cung từ Y1 xuống Y2. Mối quan hệ đồng biến này có thể do tính chất kết dính của tiền lƣơng, giá cả hoặc ngộ nhận. Theo thời gian, tiền lƣơng,giá cả và nhận thức sẽ điều chỉnh, do đó mối quan hệ đồng biến này chỉ là tạm thời.
II. TỔNG CUNG
Đƣờng Tổng cung ngắn hạn dịch chuyển khi:
Tiền lƣơng danh nghĩa thay đổi
Biến động thời tiết làm thay đổi sản lƣợng nông
nghiệp
Giá nguyên nhiên liệu thay đổi (shock cung)
17
III. TRẠNG THÁI CÂN BẰNG VĨ MÔ NGẮN HẠN
Mức giá
AS
Mức giá cân bằng
AD
Sản lƣợng
18
Sản lƣợng cân bằng Các nhà kinh tế sử dụng mô hình tổng cầu và tổng cung để phân tích những biến động kinh tế. Trục tung thể hiện mức giá chung. Trục hoành là tổng sản lƣợng hàng hóa và dịch vụ của nền kinh tế. Sản lƣợng và mức giá sẽ điều chỉnh đến điểm giao nhau của đƣờng tổng cầu và đƣờng tổng cung.
HÌNH 4: SỰ SỤT GIẢM CỦA TỔNG CẦU
Mức giá
AS1
P1
A
B
P2
1. Tổng cầu giảm…
AD1
AD2
Y2
Sản lƣợng
Y1
2. …làm cho sản lƣợng giảm trong ngắn hạn
19
Một sụt giảm của tổng cầu đƣợc thể hiện bằng sự dịch chuyển sang trái của đƣờng tổng cầu AD1 sang AD2. Trong ngắn hạn nền kinh tế đi từ điểm A sang điểm B. Sản lƣợng giảm từ Y1 xuống Y2, và mức giá giảm từ P1 xuống P2.
Hình 5: Cân bằng dài hạn
Mức giá
LR-AS
AS
A
Mức giá cân bằng
AD
Sản lƣợng
Mức sản lƣợng tiềm năng
20
Trạng thái cân bằng dài hạn của nền kinh tế đƣợc tìm thấy khi đƣờng tổng cầu cắt ngang đƣờng tổng cung dài hạn (điểm A). Khi nền kinh tế đạt trạng thái cân bằng dài hạn này, mức giá kỳ vọng sẽ phải điều chỉnh để bằng với mức giá thực tế. Kết quả là, đƣờng tổng cung ngắn hạn cũng cắt ngang điểm này.
B. XÁC ĐỊNH SẢN LƢỢNG CÂN BẰNG
TRONG NỀN KINH TẾ GIÃN ĐƠN
21
I.Tiêu dùng và đầu tƣ 1.Tiêu dùng
Tiêu dùng của hộ gia đình (C) là việc chi tiêu
cho các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng mang
lại sự thõa mãn hay đáp ứng các nhu cầu khi
sử dụng chúng.
Quyết định tiêu dùng của các hộ gia đình ảnh
hƣởng đến hoạt động của nền kinh tế cả trong
22
ngắn và dài hạn.
I.Tiêu dùng và đầu tƣ 1.Tiêu dùng
Tiêu dùng (dự kiến) của hộ gia đình phụ thuộc vào:
Thu nhập của hộ gia đình Thuế thu nhập Thu nhập kỳ vọng trong tƣơng lai Lãi suất Của cải của gia đình …
23
I.Tiêu dùng và đầu tƣ 1.Tiêu dùng
Hàm tiêu dùng (J.M.Keynes)
Keynes cho rằng: thu nhập là nhân tố quan
trọng chủ yếu quyết định tiêu dùng.
Hàm tiêu dùng phản ánh mối quan hệ giữa
mức chi tiêu dùng với mức thu nhập khả dụng
cá nhân
C = f(Yd) = C0 + MPC.Yd
24
I.Tiêu dùng và đầu tƣ 1.Tiêu dùng Hàm tiêu dùng (J.M.Keynes)
Độ dốc của hàm tiêu dùng đƣợc gọi là khuynh hƣớng tiêu
dùng biên (MPC - Cm)
Tiêu dùng biên (MPC) là mức tăng thêm mà mọi người dành
cho tiêu dùng khi thu nhập tăng thêm một đơn vị
Theo Keynes: “…tính bình quân, ngƣời ta quyết định tăng tiêu dùng
khi thu nhập tăng, nhƣng không bằng mức tăng thu nhập của họ”
MPC = ∆C/∆Yd
25
0 < MPC < 1
Hình 6: Hàm tiêu dùng (Keynes)
C = C0 + MPC.Yd
C (Tiêu dùng)
MPC (0
Co
26
0
Yd
(Thu nhập khả dụng)
I.Tiêu dùng và đầu tƣ
2.Tiết kiệm
Hộ gia đình có thể sử dụng thu nhập khả dụng
(Yd) của mình bằng 2 lựa chọn, chỉ 2 mà thôi,
đó là mua hàng hóa và dịch vụ (C) và còn lại là
tiết kiệm (S)
Tiết kiệm (S) là phần còn lại của thu nhập sau
khi đã tiêu dùng
=> S = Yd - C
27
I.Tiêu dùng và đầu tƣ
2.Tiết kiệm
Hàm tiết kiệm phản ánh mối quan hệ giữa mức tiết kiệm
và thu nhập
S = S0 + MPS.Yd
Tiết kiệm biên (MPS) là mức tăng thêm mà mọi người
dành cho tiết kiệm khi thu nhập tăng thêm một đơn vị
Vì một phần của mỗi đồng thu nhập tăng thêm không tiêu
MPS = ∆S/∆Yd
dùng dứt khoát sẽ đƣợc tiết kiệm
=> MPS = 1 – MPC
28
Đƣờng 45o
C, S
C = 200 + 0,8Yd
S = -200 + 0,2Yd
C
800
X
Điểm trung hòa
(C = Yd)
200
S
0
Yd 0 800
C 200 800
S -200 0
800
Yd
-200
29
Hình 2: Hàm tiêu dùng và Hàm tiết kiệm
I.Tiêu dùng và đầu tƣ
3. Đầu tƣ
Đầu tƣ đóng vai trò kép: tác động đến sản
lƣợng ngắn hạn và tăng trƣởng dài hạn.
Đầu tƣ phụ thuộc vào sản lƣợng và nhiều nhân
tố khác nhƣ sản lƣợng tƣơng lai dự tính, lãi
suất, chính sách thuế, niềm tin kinh doanh…
=> Mức đầu tư rất dễ biến động
30
I.Tiêu dùng và đầu tƣ
3. Đầu tƣ
I = I0 : Đầu tƣ dự kiến là một khoản cố định, nó không
Hàm đầu tƣ dự kiến
I = I0 + MPI.Y : Đầu tƣ dự kiến chịu ảnh hƣởng của
bị ảnh hƣởng bởi sản lƣợng
sản lƣợng
Đầu tƣ biên (MPI - Im) là mức tăng thêm của đầu tư
khi sản lượng tăng thêm một đơn vị
31
MPI = ∆I/∆Y
Hình 7: Hàm đầu tƣ I = I0
I
(Đầu tƣ
dự kiến)
I = I0
32
0
Y (sản lƣợng)
Hình 8: Hàm đầu tƣ I = I0 + MPI.Y
I
(Đầu tƣ
dự kiến)
I = I0 + MPI.Y
MPI
B
I2
A
I1
I0
33
0
Y2 Y1
Y
(Sản lƣợng)
II. Xác định sản lƣợng cân bằng
1. Tổng chi tiêu dự kiến
bằng tiêu dùng dự kiến của hộ gia đình cộng với đầu
Tổng chi tiêu dự kiến (AE) trong nền kinh tế giãn đơn
tƣ dự kiến của doanh nghiệp
AE = C + I
AE = Co + MPCYd + Io + MPIY
AE = (Co + Io) + (MPC + MPI)Y
34
(Lƣu ý: Y = Yd - T => Khi không có chính phủ: Y = Yd)
II. Xác định sản lƣợng cân bằng
1. Tổng chi tiêu dự kiến
AD0 + ADm . Y
AE (≡ AD) = C + I
= (C0 + I0) + (MPC + MPI).Y
AD0: Tổng cầu tự định (AD0 > 0)
ADm: Tổng cầu biên (0 < ADm < 1)
35
Hình 9: Đồ thị AE
AE=(C0+I0)+(MPC+MPI)Y
(Tổng chi tiêu
dự kiến)
MPC + MPI
C0 + I0
AE
36
0
Y (Sản lƣợng)
II. Xác định sản lƣợng cân bằng
2. Sản lƣợng cân bằng
tổng chi tiêu dự kiến bằng sản lƣợng thực tế
Sản lƣợng cân bằng chính là mức sản lƣợng khi
Y = AE
Y = (Co + Io) + (MPC + MPI)Y
Mức sản lượng cân bằng sẽ là:
37
hay
Hình 10: Sản lƣợng cân bằng
Đƣờng 45o
AE
(Tổng chi tiêu
dự kiến)
AE
E
6
Tại sao E là điểm cân bằng,
một điểm nào khác E thì sao?
Sản lƣợng
cân bằng
38
0
6
Y (Sản lƣợng)
III. Mô hình số nhân
1. Khái niệm
Giả định của mô hình: Giá cả và tiền lƣơng là
cho trƣớc và không đổi trong ngắn hạn.
Thuật ngữ “số nhân” xuất phát từ thực tế: Mỗi
đồng thay đổi trong một khoản chi tiêu nào đó
sẽ làm GDP thay đổi nhiều hơn một đồng (khi
nền kinh tế chƣa đạt mức toàn dụng).
39
III.Mô hình số nhân
1.Khái niệm
100$
Y = AD
80$ (100×0.8) 100$
Y
AD
64$ (80×0.8)
80$
Y
AD
64$
51.2$ (64×0.8)
AD
Y
40
III. Mô hình số nhân
1. Khái niệm
của sản lƣợng cân bằng (∆Y) khi tổng cầu tự
định thay đổi một đơn vị (∆AD0).
Số nhân (k) là hệ số phản ánh mức thay đổi
41
Hình 11: Tác động khi tiêu dùng tăng
Đƣờng 45o
AE2
Tổng chi tiêu
dự kiến
AE2
AE1
MPC + MPI
MPC + MPI
AE1
E’
E
ΔCo
ΔY= K.∆AD0
42
0
Y2
Y1
GDP thực tế
III. Mô hình số nhân
2. Công thức tính
Y1 = ADo + ADmY1
Y2 = ADo + ΔADo + ADmY2
ΔY= ΔADo + ADm ΔY
43
III. Mô hình số nhân
Nhận xét:
Mô hình số nhân có ảnh hƣởng rất lớn trong các phân
Mô hình giải thích vì sao biến động của tiêu dùng, đầu
tƣ… lại có thể tác động đến sản lƣợng, việc làm.
Tuy nhiên mô hình chƣa tính tới nhiều nhân tố khác nhƣ
tích kinh tế vĩ mô (khi Yt < Yp).
các nhân tố tiền tệ, lãi suất … đồng thời nó bỏ qua mặt
cung của nền kinh tế.
44
IV. Nghịch lý của tiết kiệm
Có thêm
Mất đi
Một đồng tiết kiệm được là một đồng thu nhập?
Đáp án đúng phụ thuộc vào quan điểm của bạn!
Cụ thể là bạn đang nhìn trong ngắn hạn hay dài hạn.
45
IV. Nghịch lý của tiết kiệm
Nghịch lý của tiết kiệm là (khi nền kinh tế chƣa
toàn dụng) nếu xã hội tiết kiệm nhiều hơn sẽ
làm cho thu nhập/sản lƣợng giảm, dẫn đến tiết
kiệm và đầu tƣ giảm.
Nói cách khác: trong thời kỳ kinh tế đình trệ,
suy thoái thì những đức tính tốt trƣớc đây (tiết
kiệm nhiều hơn) lại là những lỗi lầm hiện nay.
46
TÀI LIỆU THAM KHẢO
N.Gregory Mankiw. Nguyên lý Kinh tế học vĩ mô.
Dịch từ tiếng Anh. Khoa Kinh tế, Trƣờng Đại học
Kinh tế TP.HCM, 2014.
Nguyễn Hoài Bảo. Bài giảng kinh tế vĩ mô. Đại học
Nguyễn Việt Hƣng. Bài giảng kinh tế vĩ mô. Đại học
kinh tế tp.HCM, 2007.
Paul A Samuelson và William D. Nordhalls. Kinh tế
kinh tế quốc dân, 2008.
học. Dịch từ tiếng Anh. Nhà xuất bản Tài chính, 2011.
47
47
Co
26
0
Yd (Thu nhập khả dụng)
I.Tiêu dùng và đầu tƣ 2.Tiết kiệm
Hộ gia đình có thể sử dụng thu nhập khả dụng
(Yd) của mình bằng 2 lựa chọn, chỉ 2 mà thôi,
đó là mua hàng hóa và dịch vụ (C) và còn lại là
tiết kiệm (S)
Tiết kiệm (S) là phần còn lại của thu nhập sau
khi đã tiêu dùng
=> S = Yd - C
27
I.Tiêu dùng và đầu tƣ 2.Tiết kiệm Hàm tiết kiệm phản ánh mối quan hệ giữa mức tiết kiệm
và thu nhập
S = S0 + MPS.Yd
Tiết kiệm biên (MPS) là mức tăng thêm mà mọi người
dành cho tiết kiệm khi thu nhập tăng thêm một đơn vị
Vì một phần của mỗi đồng thu nhập tăng thêm không tiêu
MPS = ∆S/∆Yd
dùng dứt khoát sẽ đƣợc tiết kiệm
=> MPS = 1 – MPC
28
Đƣờng 45o
C, S
C = 200 + 0,8Yd S = -200 + 0,2Yd
C
800
X
Điểm trung hòa (C = Yd)
200
S
0
Yd 0 800 C 200 800 S -200 0
800
Yd
-200
29
Hình 2: Hàm tiêu dùng và Hàm tiết kiệm
I.Tiêu dùng và đầu tƣ 3. Đầu tƣ
Đầu tƣ đóng vai trò kép: tác động đến sản
lƣợng ngắn hạn và tăng trƣởng dài hạn.
Đầu tƣ phụ thuộc vào sản lƣợng và nhiều nhân
tố khác nhƣ sản lƣợng tƣơng lai dự tính, lãi
suất, chính sách thuế, niềm tin kinh doanh…
=> Mức đầu tư rất dễ biến động
30
I.Tiêu dùng và đầu tƣ 3. Đầu tƣ
I = I0 : Đầu tƣ dự kiến là một khoản cố định, nó không
Hàm đầu tƣ dự kiến
I = I0 + MPI.Y : Đầu tƣ dự kiến chịu ảnh hƣởng của
bị ảnh hƣởng bởi sản lƣợng
sản lƣợng
Đầu tƣ biên (MPI - Im) là mức tăng thêm của đầu tư
khi sản lượng tăng thêm một đơn vị
31
MPI = ∆I/∆Y
Hình 7: Hàm đầu tƣ I = I0
I
(Đầu tƣ dự kiến)
I = I0
32
0
Y (sản lƣợng)
Hình 8: Hàm đầu tƣ I = I0 + MPI.Y
I (Đầu tƣ dự kiến)
I = I0 + MPI.Y
MPI
B
I2
A
I1
I0
33
0
Y2 Y1
Y (Sản lƣợng)
II. Xác định sản lƣợng cân bằng 1. Tổng chi tiêu dự kiến
bằng tiêu dùng dự kiến của hộ gia đình cộng với đầu
Tổng chi tiêu dự kiến (AE) trong nền kinh tế giãn đơn
tƣ dự kiến của doanh nghiệp
AE = C + I
AE = Co + MPCYd + Io + MPIY
AE = (Co + Io) + (MPC + MPI)Y
34
(Lƣu ý: Y = Yd - T => Khi không có chính phủ: Y = Yd)
II. Xác định sản lƣợng cân bằng 1. Tổng chi tiêu dự kiến
AD0 + ADm . Y
AE (≡ AD) = C + I = (C0 + I0) + (MPC + MPI).Y
AD0: Tổng cầu tự định (AD0 > 0)
ADm: Tổng cầu biên (0 < ADm < 1)
35
Hình 9: Đồ thị AE
AE=(C0+I0)+(MPC+MPI)Y
(Tổng chi tiêu dự kiến)
MPC + MPI
C0 + I0
AE
36
0
Y (Sản lƣợng)
II. Xác định sản lƣợng cân bằng 2. Sản lƣợng cân bằng
tổng chi tiêu dự kiến bằng sản lƣợng thực tế
Sản lƣợng cân bằng chính là mức sản lƣợng khi
Y = AE
Y = (Co + Io) + (MPC + MPI)Y
Mức sản lượng cân bằng sẽ là:
37
hay
Hình 10: Sản lƣợng cân bằng
Đƣờng 45o
AE
(Tổng chi tiêu dự kiến)
AE
E
6
Tại sao E là điểm cân bằng, một điểm nào khác E thì sao?
Sản lƣợng cân bằng
38
0
6
Y (Sản lƣợng)
III. Mô hình số nhân 1. Khái niệm
Giả định của mô hình: Giá cả và tiền lƣơng là
cho trƣớc và không đổi trong ngắn hạn.
Thuật ngữ “số nhân” xuất phát từ thực tế: Mỗi
đồng thay đổi trong một khoản chi tiêu nào đó
sẽ làm GDP thay đổi nhiều hơn một đồng (khi
nền kinh tế chƣa đạt mức toàn dụng).
39
III.Mô hình số nhân 1.Khái niệm
100$
Y = AD
80$ (100×0.8) 100$
Y
AD
64$ (80×0.8)
80$
Y
AD
64$
51.2$ (64×0.8)
AD
Y
40
III. Mô hình số nhân 1. Khái niệm
của sản lƣợng cân bằng (∆Y) khi tổng cầu tự
định thay đổi một đơn vị (∆AD0).
Số nhân (k) là hệ số phản ánh mức thay đổi
41
Hình 11: Tác động khi tiêu dùng tăng
Đƣờng 45o
AE2
Tổng chi tiêu dự kiến
AE2
AE1
MPC + MPI
MPC + MPI
AE1
E’
E
ΔCo
ΔY= K.∆AD0
42
0
Y2
Y1 GDP thực tế
III. Mô hình số nhân 2. Công thức tính
Y1 = ADo + ADmY1
Y2 = ADo + ΔADo + ADmY2
ΔY= ΔADo + ADm ΔY
43
III. Mô hình số nhân
Nhận xét:
Mô hình số nhân có ảnh hƣởng rất lớn trong các phân
Mô hình giải thích vì sao biến động của tiêu dùng, đầu
tƣ… lại có thể tác động đến sản lƣợng, việc làm.
Tuy nhiên mô hình chƣa tính tới nhiều nhân tố khác nhƣ
tích kinh tế vĩ mô (khi Yt < Yp).
các nhân tố tiền tệ, lãi suất … đồng thời nó bỏ qua mặt
cung của nền kinh tế.
44
IV. Nghịch lý của tiết kiệm
Có thêm
Mất đi
Một đồng tiết kiệm được là một đồng thu nhập? Đáp án đúng phụ thuộc vào quan điểm của bạn! Cụ thể là bạn đang nhìn trong ngắn hạn hay dài hạn.
45
IV. Nghịch lý của tiết kiệm
Nghịch lý của tiết kiệm là (khi nền kinh tế chƣa
toàn dụng) nếu xã hội tiết kiệm nhiều hơn sẽ
làm cho thu nhập/sản lƣợng giảm, dẫn đến tiết
kiệm và đầu tƣ giảm.
Nói cách khác: trong thời kỳ kinh tế đình trệ,
suy thoái thì những đức tính tốt trƣớc đây (tiết
kiệm nhiều hơn) lại là những lỗi lầm hiện nay.
46
TÀI LIỆU THAM KHẢO
N.Gregory Mankiw. Nguyên lý Kinh tế học vĩ mô. Dịch từ tiếng Anh. Khoa Kinh tế, Trƣờng Đại học Kinh tế TP.HCM, 2014.
Nguyễn Hoài Bảo. Bài giảng kinh tế vĩ mô. Đại học
Nguyễn Việt Hƣng. Bài giảng kinh tế vĩ mô. Đại học
kinh tế tp.HCM, 2007.
Paul A Samuelson và William D. Nordhalls. Kinh tế
kinh tế quốc dân, 2008.
học. Dịch từ tiếng Anh. Nhà xuất bản Tài chính, 2011.