8/31/2022

CHƯƠNG 1

BÀI GIẢNG

GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC

KINH TẾ HỌC

BỘ MÔN KINH TẾ HỌC

Nội dung chương 1

1.1. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu Kinh tế học

tượng nghiên cứu của

1.1. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của Kinh tế học

1.1.1. Đối kinh tế học

1.2. Những vấn đề kinh tế cơ bản và đường giới hạn khả năng sản xuất (đường PPF)

1.1.2. Hai bộ phận của Kinh tế học: kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô

1.1.3. Phương pháp nghiên cứu Kinh tế học

1

1.3. Các hệ thống (cơ chế) kinh tế

8/31/2022

1.1.1. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế học

1.1.1. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế học

* Giới thiệu về kinh tế học

* Giới thiệu về kinh tế học

• Nguyên nhân ra đời môn học: Cá nhân Xuất phát từ vai trò của các hoạt động kinh tế trong đời sống

• Khái niệm kinh tế học: Doanh nghiệp Sự khan hiếm Kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu việc lựa chọn cách thức sử dụng hợp lý nguồn tài lực khan hiếm để sản xuất ra Chính phủ những hàng hoá và dịch vụ, nhằm thoả mãn cao nhất nhu cầu cho mọi thành viên trong xã hội.

1.1.2. Hai bộ phận của kinh tế học

1.1.1. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế học

 Đối tượng nghiên cứu: Là hành vi kinh tế của các tác nhân trong nền

kinh tế.

 Nội dung nghiên cứu:

 Cung, cầu và cơ chế hoạt động của thị trường, sự can thiệp của Chính

• Kinh tế học vi mô: là một bộ phận của kinh tế học, chuyên nghiên cứu và phân tích các hành vi kinh tế của các tác nhân trong nền kinh tế: người tiêu dùng, các hãng sản xuất kinh doanh và Chính phủ.

phủ vào thị trường.

 Lý thuyết hành vi người tiêu dùng.

 Lý thuyết hành vi người sản xuất.

• Kinh tế học vĩ mô: là một bộ phận của kinh tế học, nghiên cứu các vấn đề kinh tế tổng hợp của một nền kinh tế như tăng trưởng, lạm phát, thất nghiệp, các chính sách kinh tế vĩ mô…

 Cạnh tranh, độc quyền, doanh thu, lợi nhuận,…

 Thị trường các yếu tố đầu vào.

2

 Phân biệt kinh tế học vi mô và Kinh tế học vĩ mô?

8/31/2022

1.1.2. Hai bộ phận của kinh tế học

1.1.2. Hai bộ phận của kinh tế học

 Kinh tế học thực chứng:  Kinh tế học chuẩn tắc • Là sự mô tả, phân tích, giải thích và dự đoán các hiện tượng kinh tế • Là sự đánh giá chủ quan, phán xét về mặt giá trị, mang tính một cách khoa học và khách quan. chất khuyến nghị. • Trả lời cho câu hỏi: vấn đề đó là gì? Là như thế nào? Tại sao lại • Để trả lời cho câu hỏi: nên làm gì? Nên làm như thế nào? như thế, điều gì xảy ra nếu? Ví dụ: để đảm bảo đời sống cho người lao động, chính phủ nên • Ví dụ: Nâng cao mức lương tối thiểu sẽ làm tăng tỷ lệ thất nghiệp tăng lương tối thiểu. trong nền kinh tế.

1.1.3. Phương pháp nghiên cứu Kinh tế học

1.1.3. Phương pháp nghiên cứu Kinh tế học

 Công cụ nghiên cứu

 Phương pháp nghiên cứu

• Đại số: Thiết lập mô hình, xây dựng phương trình để tìm

• Phương pháp chung: quan sát, thống kê số liệu

các điểm tối ưu.

• Phương pháp đặc thù:

Ví dụ:

TC = aQ3 + bQ2 + cQ + d

 Phương pháp so sánh tĩnh

• Hình học: Sử dụng để mô tả sự vận động của các biến số

 Phương pháp phân tích thống kê và mô hình kinh tế lượng

kinh tế.

 Phương pháp cân bằng tổng quát

 Quan hệ nhân quả

3

8/31/2022

1.2.1. Những vấn đề kinh tế cơ bản

1.2. Những vấn đề kinh tế cơ bản và đường giới hạn khả năng sản xuất

1.2.1

• Những vấn đề kinh tế cơ bản Sản xuất, kinh doanh như thế nào?

1.2.2

• Sự khan hiếm và chi phí cơ hội Sản xuất, kinh doanh cho ai?

1.2.3

• Đường giới hạn khả năng sản xuất Sản xuất, kinh doanh cái gì?

1.2.2. Sự khan hiếm và chi phí cơ hội

1.2.2. Sự khan hiếm và chi phí cơ hội

• Theo David Begg, một nguồn lực khan hiếm là nguồn lực mà tại

điểm giá bằng không thì lượng cầu về nó lớn hơn lượng cung sẵn

có.

• Hầu hết các loại nguồn lực xung quanh chúng ta đều là những nguồn

• Nội dung quy luật: Để sản xuất thêm một đơn vị hàng hóa này, xã hội sẽ phải từ bỏ ngày càng nhiều các đơn vị của loại hàng hóa khác

lực khan hiếm: lao động, đất đai, khoáng sản, hải sản, lâm sản,…

• Số lượng nguồn lực là có hạn > < Nhu cầu vô hạn của con người.

4

• Nguyên nhân: do sự chuyển hóa các nguồn lực là không hoàn toàn phù hợp khi chuyển từ sản xuất hàng hóa này sang sản xuất hàng hóa khác

8/31/2022

1.2.3. Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)

1.2.3. Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)

• Khái niệm:

Là đồ thị mô tả những tập hợp tối đa về hàng hóa hay

 Nguyên nhân xuất hiện đường PPF:

Sản xuất

dịch vụ mà một nền kinh tế có thể sản xuất ra trong một

thời gian nhất định khi sử dụng hết nguồn lực và với công

Nguồn lực Hàng hóa, dịch vụ

nghệ hiện có.

Số lượng nguồn lực là hữu hạn Xã hội bị giới hạn bởi khả năng sản xuất

Đường giới hạn khả năng sản xuất PPF

1.2.3. Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)

1.2.3. Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) a) Đường PPF minh họa cho sự khan hiếm

Máy tính

Máy tính

A

1000

A

I

1000

B

B

α1

900

900

α2

C

C

750

do

750

α3

D

D

550

550

NGUỒN LỰC KHAN HIẾM

α4

E

E

300

300

F

F

50

10

Đường PPF Không thể đạt tới với nguồn lực và công nghệ hiện có

Ô tô

40

20 30

10

Ô tô

50

20 30

40

5

8/31/2022

1.2.3. Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) b) Đường PPF minh họa cho sự hiệu quả

1.2.3. Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) c) Đường PPF minh họa cho chi phí cơ hội

Máy tính

Từ A đến B

A

1000

Có thể đạt tới

A

1000

B

α1

900

B

α1

900

Để sản xuất thêm 10 ôtô phải đánh đổi bằng việc giảm 100 máy tính

α2

C

750

α2

C

Điểm hiệu quả

Máy

750

α3

D

tính

550

α3

D

550

Chi phí cơ hội để sản xuất thêm 1 ôtô = 10 máy tính

α4

E

300

α4

E

Y = = tgα1 X

 

300

= |độ dốc đường PPF|

F

F

50

10

Ô tô

40

20 30

50

10

Ô tô

40

20 30

1.2.3. Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)

 Sự mở rộng đường PPF

1.2.3. Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)

Máy tính

A

Sự dịch chuyển đường PPF:

1000

H

B

900

Đường PPF sẽ dịch chuyển ra ngoài (mở rộng) hoặc

C

750

dịch chuyển vào trong (thu hẹp) khi có sự thay đổi về:

D

550

 Số lượng nguồn lực

E

 Công nghệ sản xuất

300

F

Ô tô

50

10

20 30

40

6

8/31/2022

1.3. Các hệ thống kinh tế

1.3. Các hệ thống (cơ chế) kinh tế

1.3.1. Nền kinh tế chỉ huy

Nền KT thị trường tự do - 3 vấn đề KT cơ bản: thị trường quyết định - Do “bàn tay vô hình” của thị trường tác động

Nền KT chỉ huy - 3 vấn đề KT cơ bản: Chính phủ quyết định - Do “bàn tay hữu hình” của Chính phủ tác động

1.3.2. Nền kinh tế thị trường tự do

1.3.3. Nền kinh tế hỗn hợp

Nền KT hỗn hợp - 3 vấn đề KT cơ bản: Thị trường quyết định, có sự can thiệp của Chính phủ - Sự kết hợp của “bàn tay” hữu hình và vô hình

NỘI DUNG

CHƯƠNG 2

2.1. Thị trường

2.2. Cầu về hàng hóa và dịch vụ

2.3. Cung về hàng hóa và dịch vụ

CUNG - CẦU VÀ CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG

2.4. Cơ chế hoạt động của thị trường

2.5. Độ co dãn của cung và cầu

2.6. Sự can thiệp của chính phủ vào thị trường

7

8/31/2022

2.1.1. Khái niệm thị trường

2.1. Thị trường

2.1.1. Khái niệm

Khái niệm: Thị trường là tập hợp những người mua và người bán tác động qua lại lẫn nhau, dẫn đến khả năng trao đổi.

2.1.2. Phân loại thị trường

Các hãng sản xuất, kinh doanh

Người tiêu dùng

Người lao động

Các hãng sản xuất, kinh doanh

Chủ sở hữu tài nguyên

Người mua Người bán

2.1.1. Khái niệm thị trường

2.1.2. Phân loại thị trường

 Đặc điểm của thị trường

• Thị trường không phụ thuộc vào không gian, thời gian.

 Thị trường có thể là một địa điểm cụ thể: cửa hàng, chợ…

 Thị trường có thể là một không gian ảo: mua bán trực tuyến Theo rào cản ra nhập thị trường  Thị trường có thể qua môi giới trung gian: thị trường cổ phiếu… Theo số lượng người mua, người bán Theo loại sản phẩm, tính chất sản phẩm Theo hình thức cạnh tranh trên thị trường • Trên thị trường, các quyết định của người mua và người bán Theo sức mạnh thị trường của người mua, người bán được cân bằng thông qua sự điều chỉnh của giá cả.

8

 Thị trường thực hiện chức năng điều tiết nền kinh tế quốc dân.

8/31/2022

2.2.1. Khái niệm cầu và luật cầu

2.2. CẦU HÀNG HÓA HOẶC DỊCH VỤ

 Cầu:

Cầu (D) là số lượng hàng hóa hay dịch vụ mà người mua

• Khái niệm cầu và luật cầu

2.2.1

muốn mua và có khả năng mua ở các mức giá khác nhau

trong một khoảng thời gian nhất định, các yếu tố khác

• Phương trình và đồ thị đường cầu

2.2.2

không đổi.

•  Các yếu tố tác động đến cầu

2.2.3

 Phân biệt cầu và nhu cầu?

2.2.1. Khái niệm cầu và luật cầu

2.2.1. Khái niệm cầu và luật cầu

 Lượng cầu:

 Biểu cầu:

• Lượng cầu (QD): là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ cụ thể mà người mua muốn mua và sẵn sàng mua tại mức giá đã cho • Là bảng số liệu mô tả mối quan hệ giữa giá và lượng cầu. trong khoảng thời gian nhất định. • Ví dụ: biểu cầu về mũ bảo hiểm của An • Ví dụ : Xét cầu về mũ bảo hiểm xe máy Protex của An ta có

P (trăm nghìn đồng)

7

5

3

Q (chiếc)

0

1

2

bảng sau

P (trăm nghìn đồng)

7

5

3

Q (chiếc)

0

1

2

9

 Phân biệt cầu và lượng cầu?

8/31/2022

2.2.1. Khái niệm cầu và luật cầu

2.2.2. Phương trình và đồ thị đường cầu

 Luật cầu:

a) Phương trình đường cầu • Nội dung: Số lượng hàng hóa được cầu trong khoảng thời gian đã • Hàm cầu có dạng: QX = f(PX) cho tăng lên khi giá của hàng hóa đó giảm xuống và ngược lại. • Dạng hàm tuyến tính bậc nhất: • Nguyên nhân: (a, b > 0) QD = a – b.P  Ảnh hưởng thu nhập • Hàm cầu thuận: QD = a – b.P = f(PX)  Ảnh hưởng thay thế • Hàm cầu ngược: PD = a/b – 1/b.Q = f(QX)

2.2.3. Các yếu tố tác động đến cầu • Thu nhập của người tiêu dùng (M)

2.2.2. Phương trình và đồ thị đường cầu b) Đồ thị đường cầu • Biểu diễn mối quan hệ giữa giá và lượng cầu

)

(Q

 Đối với hàng hóa xa xỉ, thông thường: M ↑↓  D ↑↓ Độ dốc đường cầu = tg α = = = -  Đối với hàng hóa thứ cấp (ngô, khoai, sắn…): M ↑↓  D ↓↑

P

1 b

 Q

D

P2

P1

0

Q

Q2

Q1

10

8/31/2022

2.2.3. Các yếu tố tác động đến cầu

2.2.3. Các yếu tố tác động đến cầu

 Sự vận động dọc theo đường cầu:

• Giá cả của hàng hóa có liên quan (PR) • Là sự di chuyển từ điểm này tới điểm khác trên cùng đường cầu.  Hàng hóa thay thế (chè và cà phê…): PX↑↓  DY↑↓ • Nguyên nhân: do giá của chính hàng hóa đang xét thay đổi  Hàng hóa bổ sung (ga, bếp ga…): PX↑↓  DY↓↑

P

• Dân số (N)

7

Sự trượt dọc đường cầu

A

• Chính sách của chính phủ: thuế, trợ cấp, hạn ngạch…

5

B

• Kỳ vọng thu nhập, giá cả

3

• Thị hiếu, phong tục, tập quán, model, quảng cáo….

D

0

7/2

1

2

Q

2.2.3. Các yếu tố tác động đến cầu

2.2.3. Các yếu tố tác động đến cầu  Sự dịch chuyển đường cầu:

 Sự dịch chuyển đường cầu:

• Là sự dịch chuyển toàn bộ đường cầu sang trái hoặc sang

phải.

• Nguyên nhân: do có sự thay đổi trong bất kỳ yếu tố nào

ngoài giá của bản thân hàng hóa đang xét

11

8/31/2022

2.3.1. Khái niệm cung, luật cung

2.3. CUNG VỀ HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ

2.3.1. Khái niệm cung và luật cung

2.3.2. Phương trình và đồ thị đường cung

2.3.3. Các yếu tố tác động đến cung

• Cung (S) là số lượng hàng hóa và dịch vụ mà người bán có khả năng bán và sẵn sàng bán ở các mức giá khác nhau trong một thời gian nhất định, các yếu tố khác không đổi.

• Lượng cung (QS): là số lượng hàng hóa hay dịch vụ cụ thể mà người bán có khả năng và sẵn sàng bán ở một mức giá nhất định.

 Phân biệt cung và lượng cung?

2.3.1. Khái niệm cung, luật cung

2.3.2. Phương trình và đồ thị đường cung

 Luật cung:

12

 Phương trình đường cung • Nội dung: “Số lượng hàng hóa hay dịch vụ được cung trong • Giả định các nhân tố khác không đổi, hàm cung đơn giản có khoảng thời gian đã cho tăng lên khi giá của nó tăng lên và dạng: Qx = f(Px) ngược lại”. (d >0) • Hàm cung thuận: QS = c + d.P  Cung của hàng hóa hoặc dịch vụ có mối liên hệ cùng chiều với • Hàm cung ngược: P = -(c/d) + (1/d)QS giá cả của chúng: P↑↓  QS↑↓ • Ví dụ: từ biểu cung về xe máy Wase α ở Hà Nội, xác định hàm cung về xe máy này ở Hà Nội?

8/31/2022

2.3.2. Phương trình và đồ thị đường cung

2.3.3. Các yếu tố tác động đến cung

• Đường cung là đường dốc lên về phía phải có độ dốc dương. • Tiến bộ công nghệ (T) • Độ dốc của đường cung: tg = P/Q = P’(Q) = 1/d >0 • Giá của các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất (PI)

S

P

• Giá của các hàng hóa liên quan trong sản xuất (PR)

 Hàng hóa thay thế trong sản xuất: PX ↑↓  SY↓↑

P2

 Hàng hóa bổ sung trong sản xuất: PX ↑↓  SY ↑↓

P1

• Lãi suất (i)

0

Q

Q1

Q2

2.3.3. Các yếu tố tác động đến cung

2.3.3. Các yếu tố tác động đến cung  Sự trượt dọc trên đường cung

P • Các chính sách kinh tế của chính phủ: chính sách thuế, chính S sách trợ cấp,…

Sự trượt dọc trên đường cung khi giá giảm

• Số lượng nhà sản xuất trong ngành (F) A P1 • Kỳ vọng: giá cả (Pe) và thu nhập. • Điều kiện thời tiết khí hậu. B P2 • Môi trường kinh doanh,…

13

0 Q Q1 Q2

8/31/2022

2.3.3. Các yếu tố tác động đến cung

 Sự dịch chuyển đường cung

2.3.3. Các yếu tố tác động đến cung Sự dịch chuyển đường cung

Nguyên nhân: do có sự thay đổi trong yếu tố khác ngoài giá của hàng hóa đang xét

Giảm cung

Tăng cung

S1 S0 P S2

Q

0

2.3.3. Các yếu tố tác động đến cung  Cung của hãng và cung của thị trường

2.4. CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG

S1

S2

S = S1 + S2

14

2.4.1. Trạng thái cân bằng cung cầu 2.4.2. Trạng thái dư thừa và thiếu hụt hàng hóa trên thị trường 2.4.3. Sự thay đổi trạng thái cân bằng cung cầu

8/31/2022

2.4.1. Trạng thái cân bằng cung cầu

2.4.1. Trạng thái cân bằng cung cầu

• Là trạng thái mà ở đó cung về hàng hóa và dịch vụ cân bằng với cầu về hàng

P

hóa và dịch vụ đó.

• Được hình thành bởi toàn bộ người mua và người bán trên thị trường (theo

S

E0: điểm cân bằng trên thị trường

quy tắc bàn tay vô hình của cơ chế thị trường).

Tại điểm cân bằng, người bán có thể bán hết được các sản phẩm muốn bán,

người mua mua được hết các sản phẩm cần mua.

E0 P0

D

0 Q Q0

2.4.2. Trạng thái dư thừa và thiếu hụt hàng hóa trên thị trường

2.4.2. Trạng thái dư thừa và thiếu hụt hàng hóa trên thị trường

 Khi P > P0

• Nguyên nhân: Do giá trên thị trường khác với giá cân

bằng

P S Dư thừa

P1

B

A

• Lượng giao dịch trên thị trường đều nhỏ hơn lượng cân

bằng trong cả hai trường hợp trên.

E0 P0

D 0 Q

QD

QS

15

Q0

8/31/2022

2.4.2. Trạng thái dư thừa và thiếu hụt hàng hóa trên thị trường

2.4.3. Sự thay đổi trạng thái cân bằng cung cầu

 Khi P < P0

P • Nguyên tắc: Giá và lượng cân bằng thay đổi là do sự dịch S chuyển của ít nhất đường cung hay đường cầu.

• Khi các nhân tố tác động làm cầu, cung thay đổi sẽ làm trạng E0 P0 thái cân bằng trên thị trường sẽ thay đổi.

M

N

P2

Thiếu hụt

D 0 Q

QS

QD

Q0

2.4.3. Sự thay đổi trạng thái cân bằng cung cầu

2.4.3. Sự thay đổi trạng thái cân bằng cung cầu

 Khi cung không đổi, cầu tăng

 Khi cầu không đổi, cung tăng

P

S0

P

S

S2

E1

P1

E0 P0

E0

P0

E2

P2

D1

D0

0

0

Q

Q0

Q2

Q

Q1

16

Q0

8/31/2022

2.4.3. Sự thay đổi trạng thái cân bằng cung cầu

2.4.3. Sự thay đổi trạng thái cân bằng cung cầu

• Trường hợp: cầu tăng lớn hơn cung tăng

 Khi cả cung, cầu cùng thay đổi

P

S0 S1

E1

Cung tăng, cầu tăng

Cung giảm, cầu tăng

Cung tăng, cầu giảm

Cung giảm, cầu giảm

E0 P1 P0

D1 D0 0 Q0 Q1 Q

2.4.3. Sự thay đổi trạng thái cân bằng cung cầu

2.4.3. Sự thay đổi trạng thái cân bằng cung cầu

• Trường hợp: cầu tăng nhỏ hơn cung tăng

• Trường hợp: cầu tăng bằng cung tăng

P P S0 S0

S2 S3 E0

E2

17

E0 P0 P0 E3 P3 D1 D1 D0 D0 0 0 Q0 Q2 Q Q3 Q0 Q

8/31/2022

2.5.1. Độ co dãn của cầu

2.5. ĐỘ CO DÃN CỦA CUNG VÀ CẦU

Độ co dãn của cầu theo giá

2.5.1

• Độ co dãn của cầu

Độ co dãn của cầu theo giá chéo

• Độ co dãn của cung

2.5.2

Độ co dãn của cầu theo thu nhập

2.5.1. Độ co dãn của cầu

2.5.1. Độ co dãn của cầu

a) Độ co dãn của cầu theo giá

E

D P

Q P

Q P   : Q P

Q P . P Q

% %

 

 

a) Độ co dãn của cầu theo giá

D PE

E

.

.

D P

' Q (

P

)

% %

Q P

 

P P 1 ' Q P Q ( Q

)

• Là hệ số (tỷ lệ) giữa % thay đổi trong lượng cầu so với % thay • Tại một điểm: đổi trong giá cả của hàng hóa đó.

E

.

D P

Q P

Q P   : Q P

% %

 

1

Q Q  1 0 P P  1 0

P P  1 0 2 Q Q  0 2

• Khi giá cả tăng 1% thì lượng cầu của hàng hóa đó giảm bao • Tại một đoạn: nhiêu % và ngược lại.

18

• Hệ số co dãn của cầu theo giá đo lường mức độ phản ứng của giá cả so với lượng cầu (các nhân tố khác không đổi). • Giá trị của hệ số co giãn của cầu theo giá luôn là một số âm và không có đơn vị đo.

8/31/2022

2.5.1. Độ co dãn của cầu

2.5.1. Độ co dãn của cầu

a) Độ co dãn của cầu theo giá

a) Độ co dãn của cầu theo giá

P Q

  = 1/độ dốc đường cầu • | E | > 1: Cầu co dãn theo giá, %Q > %P E D P Q P P Q   • | E | < 1: Cầu kém co dãn theo giá, %Q < %P

Cầu kém co dãn

• | E | = 1: Cầu co dãn đơn vị, %Q = %P

P

• | E | = 0: Cầu hoàn toàn không co dãn

Cầu co dãn nhiều

• | E | = ∞: Cầu co dãn hoàn toàn co dãn đơn vị

kém co dãn co dãn nhiều

D

0

D’

‐ 4 ‐ 2 ‐ 1 0

Q

2.5.1. Độ co dãn của cầu

2.5.1. Độ co dãn của cầu

a) Độ co dãn của cầu theo giá

a) Độ co dãn của cầu theo giá

P  Mối quan hệ giữa hệ số co dãn của cầu theo giá và tổng doanh thu │ ED

P │= + ∞

D│< 1:

• Tại miền cầu kém co dãn │EP │ ED %Q < %P  P↑ → TR↑

P │> 1

D│> 1:

• Tại miền cầu co dãn │EP │ ED

P │= 1

%Q > %P  P↑ → TR↓

│ ED

D│= 1:

P │< 1

• Tại miền cầu co dãn đơn vị│EP %Q = %P  P↑ ↓ → TR đạt max ED

P = 0

19

0 Q

8/31/2022

2.5.1. Độ co dãn của cầu

2.5.1. Độ co dãn của cầu

a) Độ co dãn của cầu theo giá

a) Độ co dãn của cầu theo giá

P

S0

P

D

S1

S1

D

S0

E0

-

E1

P0 P1

E1

+

E0

P1 P0

+

-

0

0

Q

Q

Q0

Q0

Q1

Q1

Cầu co dãn nhiều, cung tăng

Cầu kém co dãn, cung giảm

2.5.1. Độ co dãn của cầu

2.5.1. Độ co dãn của cầu

a) Độ co dãn của cầu theo giá

a) Độ co dãn của cầu theo giá  Các nhân tố ảnh hưởng đến độ co dãn của cầu theo giá

Hệ số co

Tính chất co

Định nghĩa

Xu hướng tác

dãn

dãn

động của giá đến

doanh thu

Sự sẵn có của hàng hóa thay thế

E < -1

Có co dãn

% thay đổi trong lượng cầu lớn hơn

Giá giảm làm

% thay đổi trong giá

doanh thu tăng và

ngược lại

Tỷ lệ thu nhập chi tiêu cho hàng hóa

E = -1

Co dãn đơn vị

% thay đổi trong lượng bằng % thay

Doanh thu không

đổi trong giá

đổi khi giá giảm

0 > E > -1 Không co dãn

% thay đổi trong lượng cầu nhỏ hơn

Giá giảm làm

Khoảng thời gian khi giá thay đổi

% thay đổi trong giá

doanh thu giảm và

ngược lại

20

8/31/2022

2.5.1. Độ co dãn của cầu

2.5.1. Độ co dãn của cầu

Py

b) Độ co dãn của cầu theo giá chéo

E D

b) Độ co dãn của cầu theo giá chéo

 Ý nghĩa thực tế:

D

X

0

d

%

D

y

y

x

x

x

Y

X

Q

('

).

• Là sự thay đổi tính theo % của lượng cầu chia cho sự thay đổi % của giá hàng hóa có liên quan. • Công thức: • Khi thì X và Y là 2 hàng hóa thay thế.

Py

Y

0

E

P

d

%

y

y

y

Q d Q

P Q

P Q

Q P

P d P

Q P

x

x

x

Y D

X

• Khi thì X và Y là 2 hàng hóa bổ sung

0

PE Y D PE PE

Y

Py

E D

• Khi thì X và Y là 2 hàng hóa độc lập nhau • Trong đó: • Ý nghĩa thực tế: cho thấy mức độ nhạy cảm của cầu của QX: lượng cầu của hàng hóa đang xét một loại sản phẩm đối với chiến lược giá của một doanh PY: giá của hàng hóa liên quan nghiệp có liên quan.

2.5.1. Độ co dãn của cầu

2.5.1. Độ co dãn của cầu

c) Độ co dãn của cầu theo thu nhập

c) Độ co dãn của cầu theo thu nhập

• K/N: là hệ số phản ánh % thay đổi trong lượng cầu so với % • Cho biết phản ứng của người tiêu dùng đối với từng loại hàng thay đổi trong thu nhập.

I

I

I

E D

E

Q

.

D I

' (

I

)

I

E D

• Đo lường mức độ phản ứng của thu nhập của người tiêu dùng  : Hàng hóa đang xét là hàng hóa xa xỉ. so với lượng cầu (các nhân tố khác không đổi).  0 < < 1 : Hàng hóa đang xét là hàng hóa thông thường. hóa khác nhau khi thu nhập thay đổi. 1E D E D • Công thức:  < 1 : Hàng hóa đang xét là hàng hóa thiết yếu.

Q I . I Q

I Q

% %

Q  I 

 

21

 < 0 : Hàng hóa đang xét là hàng hóa thứ cấp.

8/31/2022

2.5.1. Độ co dãn của cầu

2.5.2. Độ co dãn của cung

c) Độ co dãn của cầu theo thu nhập

 Độ co dãn của cung theo giá

S PE

• Là tỷ lệ giữa phần trăm thay đổi của lượng cung so với phần trăm thay đổi của giá. Nó luôn có giá trị không âm.

%

S

S

S

PQ ('

)

P

E

P Q

dQ dP

P Q

P Q

%

S

S

Q P

Q P

• Thể hiện khả năng linh hoạt của người bán trong việc thay đổi lượng hàng hóa mà họ sản xuất khi có sự thay đổi về giá.

2.5.2. Độ co dãn của cung

2.6. SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ VÀO THỊ TRƯỜNG

 Phân loại độ co dãn của cung theo giá

• Can thiệp bằng công cụ giá

2.6.1

• ES

P > 1: cung co dãn nhiều

P < 1: cung kém co dãn

• Can thiệp bằng công cụ

thuế

• ES

2.6.2

P = 1: cung co dãn đơn vị

• ES

P = 0: cung không co dãn so với giá

• Các công cụ khác

• ES

2.6.3

P = ∞: cung co dãn hoàn toàn

22

• ES

8/31/2022

2.6.1. Can thiệp bằng công cụ giá

2.6.1. Can thiệp bằng công cụ giá  Giá trần:

 Giá trần (Ceiling price)

P D S • Là mức giá cao nhất đối với một mặt hàng nào đó do chính phủ ấn định. Các hãng không được đặt giá cao hơn giá trần. P0 • Ví dụ: giá xăng dầu, giá nhà cho người nghèo… PT • Tác dụng: bảo vệ lợi ích người tiêu dùng. Thiếu hụt • Giá trần thường thấp hơn giá cân bằng trên thị trường.

• Tác động tiêu cực của giá trần?

Q QS QD

2.6.1. Can thiệp bằng công cụ giá

2.6.1. Can thiệp bằng công cụ giá  Giá sàn: P

D

 Giá sàn (floor price)

S

Dư thừa

• Là mức giá tối thiểu mà các doanh nghiệp được phép bán ra

PS

đối với một loại hàng hóa hoặc dịch vụ nào đó.

P0

• Ví dụ: giá thu mua nông sản phẩm, giá thuê lao động (quy định mức tiền công tối thiểu),…

• Tác dụng: bảo vệ lợi ích nhà sản xuất.

0

Q

QS

QD

• Tác động tiêu cực của chính sách giá sàn?

23

8/31/2022

2.6.2. Can thiệp bằng công cụ thuế Thuế đánh vào người tiêu dùng

2.6.2. Can thiệp bằng công cụ thuế  Thuế đánh vào nhà sản xuất

Giá người mua trả

P P S0 S1

S0

t

Giá người mua trả

t

Giá khi không có thuế

Giá khi không có thuế

Giá người bán nhận

Giá người bán nhận

P1 P0 P1 t P2 P0 P2 D0 D D1 0 0 Q Q0 Q1 Q

Q1 Q0 Trước khi có thuế: PS = a + b.Q Sau khi đánh thuế: P’S = a + b.Q + t •Trước khi có thuế: PD = a - b.Q •Sau khi đánh thuế: P’D = a - b.Q - t

2.6.3. Công cụ khác

CHƯƠNG 3

 Trợ cấp của Chính phủ cho người mua, người bán

• Khi chính phủ trợ cấp cho người tiêu dùng thì cầu sẽ tăng, giá và lượng cân bằng trên thị trường đều tăng.

• Khi chính phủ trợ cấp cho nhà sản xuất thì cung sẽ tăng, giá

LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA DOANH NGHIỆP

24

cân bằng giảm và lượng cân bằng sẽ tăng lên.

8/31/2022

3.1.1. Hàm sản xuất

Nội dung chương 3

3.1. Lý thuyết sản xuất

• Hàm sản xuất dạng tổng quát có dạng: Qmax= f(x1, x2, x3, …, xn)

3.2. Lý thuyết chi phí sản xuất

Q là sản lượng đầu ra có thể thu được. x1, x2, x3,…, xn là các yếu tố đầu vào được sử dụng trong quá

3.3. Lựa chọn đầu vào tối ưu

3.4. Lý thuyết về lợi nhuận

Nếu có hai đầu vào là lao động L và vốn K. Khi đó hàm sản • trình sản xuất. • xuất có dạng: Q= f(K,L)

3.1.2. Sản xuất trong ngắn hạn

3.1.1. Hàm sản xuất

25

a. Hàm sản xuất trong ngắn hạn - Lao động là cố định, hàm sản xuất trong ngắn hạn: * Phân biệt ngắn hạn và dài hạn - Q=f(K,L)=f(K) Vốn là yếu tố cố định ta có hàm sản xuất trong ngắn hạn: Ngắn hạn là khoảng thời gian mà trong đó ít nhất có một yếu tố đầu vào của sản xuất không thể thay đổi được. Yếu tố này được gọi là yếu tố cố định. Q=f(K,L)=f(L) - Dài hạn là khoảng thời gian cần để cho tất cả các đầu vào đều có thể thay đổi. b. Một số chỉ tiêu cơ bản Sản phẩm trung bình của lao động là mức sản phẩm tính bình quân cho mỗi đơn vị lao động: APL = Q/L. Sản phẩm trung bình của vốn: APK =Q/K

8/31/2022

c. Quy luật sản phẩm cận biên giảm dần

Q

b. Một số chỉ tiêu cơ bản

Q

Q

MP K

' K

MP L

' L

Q K

 

Q L

 

C B Q - Sản phẩm cận biên của một yếu tố đầu vào (MP): Là sự thay đổi trong tổng số sản phẩm sản xuất ra khi yếu tố đầu vào thay đổi một đơn vị. A Công thức tính: L

MPL APL Ví dụ: : Giả sử một doanh nghiệp A sử dụng hai yếu tố đầu vào là vốn và lao động. Vốn cố định (K = 10). MPL Max Sản lượng đầu ra tương ứng với số lao động được cho ở bảng số liệu. Xác định APL và MPL? APL

0 L L1 L2 L3

b. Đường đồng lượng

b. Đường đồng lượng

• Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên (MRTS) Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên của lao động cho vốn (MRTSL/K) = số lượng K giảm để thuê thêm 1L mà Q không đổi * Khái niệm: Đường đồng lượng (Q) là tập hợp các điểm tất cả những sự kết hợp có thể có của các yếu tố đầu vào có khả năng sản xuất ra cùng một lượng đầu ra nhất định. Ví dụ: MRTSL/K = 3 K

K

K

K

A

MRTS

/L K

K1

L

Q3

L

B

K2

Q2

Q1

• Khi tăng thêm ǀ∆Lǀ đơn vị lao động, hãng phải từ bỏ ǀ∆Kǀ đơn vị vốn. M K1 Mỗi hãng sẽ có một họ các đường đồng lượng N K2 Q 0 L L1 L2

O

L1

L2

MRTSL/K=ǀĐộ dốc đường đồng lượngǀ

L

26

8/31/2022

c. Hiệu suất kinh tế theo quy mô

3.2. Lý thuyết chi phí sản xuất

3.2.1. Chi phí và cách tiếp cận chi phí

• Q= f(aK,aL)> af(K,L) → Hiệu suất kinh tế tăng theo quy mô (Đạt được từ sự chuyên môn hóa lao động, tìm được nguồn vào rẻ,...)

3.2.2. Chi phí sản xuất trong ngắn hạn

3.2.3. Chi phí sản xuất trong dài hạn

• Q= f(aK,aL) < af(K,L) → Hiệu suất kinh tế giảm theo quy mô (bộ máy cồng kềnh, chi phí quản lý doanh nghiệp tăng,...)

• Q = f(aK,aL) = af(K,L) → Hiệu suất kinh tế không đổi theo quy mô

3.2.1. Chi phí và cách tiếp cận chi phí

3.2.1. Chi phí và cách tiếp cận chi phí

• Chi phí kế toán và chi phí kinh tế

- Chi phí kế toán là những khoản chi phí đã được thực hiện bằng tiền và được ghi chép trong sổ sách kế toán

* Khái niệm: Chi phí sản xuất là toàn bộ phí tổn để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp phải bỏ ra, phải gánh chịu trong một thời kỳ nhất định

- Chi phí kinh tế là toàn bộ phí tổn của việc sử dụng các nguồn lực kinh tế trong quá trình sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. Nói cách khác, chi phí kinh tế chính là chi phí cơ hội của việc sử dụng nguồn lực.

27

Ví dụ: Chi phí mua nguyên liệu, vật liệu, chi phí thuê lao động, vay vốn, thuê đất đai, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khấu hao tài sản cố định…

8/31/2022

a. Tổng chi phí sản xuất ngắn hạn

3.2.2. Chi phí sản xuất trong ngắn hạn

• Khái niệm:

Chi phí sản xuất trong ngắn hạn là những phí tổn mà doanh nghiệp phải gánh chịu khi tiến hành sản xuất kinh doanh trong ngắn hạn.

Chi phí sản xuất trong ngắn hạn bao gồm:

• Tổng chi phí ngắn hạn (TC, STC)

• Chi phí bình quân ngắn hạn (AC, ATC)

• Chi phí cận biên (MC)

* Tổng chi phí sản xuất ngắn hạn (TC, STC) là toàn bộ những phí tổn mà doanh nghiệp phải bỏ ra để sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ trong thời gian ngắn hạn * Tổng chi phí gồm hai bộ phận chi phí cố định và chi phí biến đổi. - Chi phí cố định (FC, TFC) là những chi phí không thay đổi theo mức sản lượng. - Chi phí biến đổi (VC, TVC) là những khoản chi phí thay đổi theo mức sản lượng. TC = FC + VC

a. Tổng chi phí sản xuất ngắn hạn

b. Chi phí bình quân ngắn hạn

* Đồ thị các đường TC, VC, FC

C

TC

AC =

TC Q

VC

FC

AC =

FC

TC FC VC FC VC Q Q

 Q

Q

FC

AC AFC + AVC

 

Chi phí cố định bình quân

Chi phí biến đổi bình quân

Q

28

• Chi phí bình quân ngắn hạn (AC, ATC, SATC) Là mức chi phí bình quân tính cho mỗi đơn vị sản phẩm. Công thức tính:

8/31/2022

b. Chi phí bình quân ngắn hạn

c. Chi phí cận biên ngắn hạn

* Đồ thị các đường chi phí bình quân

• Chi phí cận biên ngắn hạn (MC, SMC) Là sự thay đổi trong tổng chi phí khi sản xuất thêm một

C

đơn vị sản phẩm.

• Công thức tính:

MC

TC

' Q

TC  Q 

MC

TVC

Mặt khác

' Q

TC  Q 

VC  Q 

AC AFC1 AFC2 AVC

0 Q1 Q2 Q

c. Chi phí cận biên ngắn hạn

c. Chi phí cận biên ngắn hạn

Đồ thị đường chi phí cận biên ngắn hạn (MC)

* Mối quan hệ giữa chi phí cận biên và sản phẩm cận biên • Theo công thức:

C

MC

MC

w Q/ L  

MC

TC w L    Q Q   w MP L

Q

29

8/31/2022

c. Chi phí cận biên ngắn hạn

c. Chi phí cận biên ngắn hạn

Mối quan hệ giữa MC, AC, ACV

* Giả sử một hãng sản xuất trong ngắn hạn

- Khi sản xuất 3 đơn vị sản phẩm chi phí bình quân là 5.

- Khi hãng sản xuất thêm đơn vị thứ 4, chi phí cận biên của

đơn vị thứ tư là MC4 = 1.

* Vậy chi phí bình quân sản xuất 4 đơn vị sản phẩm là bao

C Khi MCAC thì ↑Q →AC↑ Khi MC=AC → ACmin AC

nhiêu?

- Nếu đơn vị thứ 4 được sản xuất với MC4 = 5, khi đó chi phí

bình quân sản xuất 4 sản phẩm là bao nhiêu?

Tương tự AVC ACmin Khi MCAVC thì ↑Q →AVC↑ AVCmin Khi MC=AVC → AVCmin Q 0 Q1 < Q2

3.2.3. Chi phí sản xuất trong dài hạn

d. Hiệu suất kinh tế theo quy mô

C

C

LMC

LAC

LAC

LMC

HS giảm theo quy mô

HS tăng theo quy mô

a. Tổng chi phí sản xuất trong dài hạn

*Tổng chi phí dài hạn (LTC) bao gồm toàn bộ những phí tổn mà doanh nghiệp phải bỏ ra để tiến hành sản xuất kinh doanh các hàng hóa hay dịch vụ trong điều kiện các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất đều có thể điều chỉnh.

0

0

Q

Q

C

HS không đổi theo quy mô

LAC LMC 

• Chi phí trong dài hạn là chi phí ở phương án tốt nhất (ngắn hạn)

Ví dụ: Để sản xuất ra 50 đơn vị sản phẩm, hãng có các phương án: A(1K,14L), B(2K,9L), C(3K,6L), D(4K,4L). Với PK =r = 8$, PL =w=2. Khi đó hãng chọn phương án nào?

0

Q

30

8/31/2022

3.2.3. Chi phí sản xuất trong dài hạn

3.2.3. Chi phí sản xuất trong dài hạn

Đồ thị chi phí sản xuất trong ngắn hạn và dài hạn

C

C

b. Chi phí bình quân dài hạn (LAC) Là mức chi phí bình quân tính trên mỗi đơn vị sản phẩm

TC

sản xuất trong dài hạn.

Công thức tính:

LAC

VC

LTC Q

LTC

FC

FC

FC

c. Chi phí cận biên dài hạn (LMC) Là sự thay đổi trong tổng mức chi phí do sản xuất thêm

một đơn vị sản phẩm trong dài hạn.

Công thức tính:

LMC

LTC

0 Q

Q

' Q

LTC Q 

3.2.3. Chi phí sản xuất trong dài hạn

3.2.3. Chi phí sản xuất trong dài hạn

Mối quan hệ giữa chi phí cận biên dài hạn (LMC) và chi

phí bình quân dài hạn (LAC)

C

e. Đường đồng phí  Khái niệm: Đường đồng phí là đường bao gồm các tập hợp tối đa về đầu vào mà doanh nghiệp có thể mua (thuê) với một lượng chi phí nhất định và giá của đầu vào là cho trước.

 Phương trình đường đồng phí

LMC

LAC

C = w*L + r*K

LACmin

Trong đó:  C là mức chi phí sản xuất  L, K là số lượng đầu vào lao động và vốn  w,r là giá thuê 1 đơn vị lao động và 1 đơn vị vốn

0

Q

31

8/31/2022

e. Đường đồng phí

3.3. Lựa chọn đầu vào tối ưu

K

tg

   

 

L

w r

• Đồ thị đường đồng phí K Độ dốc đường đồng phí

3.3.1. Lựa chọn đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí khi sản xuất một mức sản lượng nhất định.

3.3.2. Lựa chọn đầu vào tối ưu để tối đa hóa sản

lượng khi có một mức chi phí nhất định.

C/r * Các nhân tố tác động đến đường đồng phí: - Chi phí - Giá cả của các yếu tố đầu vào K1 C ∆K K2 ∆L 0 C/w L L1 L2

3.3.1. Lựa chọn đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí khi sản xuất 1 mức sản lượng nhất định

3.3.1. Lựa chọn đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí khi sản xuất 1 mức sản lượng nhất định

M P

M P

L

K

** Giả sử hãng chỉ sử dụng 2 yếu tố đầu vào là lao động (L) và vốn K. Giá lao động w và giá vốn là r. Hãng muốn sản xuất một mức sản lượng Q0 với mức chi phí là thấp nhất cần chọn tập hợp đầu vào:

K

r

f K , L

  w   0 Q

- Phải nằm trên đường đồng lượng Q0 - Nằm trên đường đồng phí gần gốc tọa độ nhất có thể

A

D B Q0

32

C3 C1 C2 0 L

8/31/2022

3.3.2. Lựa chọn đầu vào tối ưu để tối đa hóa sản lượng khi có một mức chi phí nhất định

3.3.2. Lựa chọn đầu vào tối ưu để tối đa hóa sản lượng khi có một mức chi phí nhất định

K

M P

M P L

K

r

** Giả sử hãng chỉ sử dụng 2 yếu tố đầu vào là lao động (L) và vốn K. Giá lao động w và giá vốn là r. Hãng đầu tư chi phí C0 và mức sản lượng cao nhất có thể đạt được thỏa mãn:

A

f K , L

  w   0 Q

- Phải nằm trên đường đồng phí C0 - Nằm trên đường đồng lượng xa gốc tọa độ nhất có thể

D

Q3

C0

B

Q2

Q1

0

L

3.4.1. Khái niệm và công thức tính lợi nhuận

3.4. Lý thuyết về lợi nhuận

• Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và

3.4.1. Khái niệm và công thức tính lợi nhuận

tổng chi phí sản xuất

• Công thức tính : Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí

3.4.2. Ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận trong

π = TR - TC

doanh nghiệp

π = (P – ATC)*Q

3.4.3. Tối đa hóa doanh thu và tối đa hóa lợi

• Lợi nhuận kế toán = Doanh thu – chi phí kế toán

nhuận

• Lợi nhuận kinh tế = Doanh thu – chi phí kinh tế

• Chi phí kinh tế > chi phí kế toán

Lợi nhuận kinh tế < Lợi nhuận kế toán

33

8/31/2022

Ý nghĩa kinh tế của lợi nhuận trong doanh nghiệp

3.4.2. Tối đa hóa doanh thu và tối đa hóa lợi nhuận

• Là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh toàn bộ kết quả

và hiệu quả của quá trình sản xuất – kinh doanh. • Là động lực thúc đẩy các doanh nghiệp SX-KD. • Đáp ứng được nhu cầu tái sản xuất mở rộng của

a. Doanh thu cận biên (MR) Khái niệm: Là sự thay đổi trong tổng doanh thu khi bán thêm một đơn vị hàng hóa hay dịch vụ

doanh nghiệp.

Công thức tính:

'

MR

TR

TR  Q 

• Lợi nhuận là tiền thưởng cho việc chịu mạo hiểm là phần thu nhập về bảo hiểm khi vợ nợ, phá sản, sản xuất không ổn định.

3.4.2. Tối đa hóa doanh thu và tối đa hóa lợi nhuận

a. Doanh thu cận biên (MR) Mối quan hệ giữa giá và doanh thu cận biên

b. Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận

P,R

P,R

Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận của một hãng bất kỳ là: MR = MC

a

Q phụ thuộc vào P

 

TR TC 

MR = AR = P

'

max

0

   

TR

Q không phụ thuộc vào P

'    Q

' Q

' TC Q

MR

Chứng minh (đại số):

D

0

MR MC

 

a/(2b)

0 Q

b

Q

34

8/31/2022

b. Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận

CHƯƠNG 4

C, R

MC Nếu MR>MC thì Q↑→π↑

CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG

A N

Nếu MR

O

Q

Q* Q1 Q2

4.1. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo

Nội dung chương 4

4.1. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo

4.2. Thị trường độc quyền thuần túy

4.3. Thị trường cạnh tranh độc quyền

4.4. Thị trường độc quyền nhóm

35

4.1.1. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo và các đặc trưng 4.1.2. Đường cầu và đường doanh thu cận biên 4.1.3. Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong ngắn hạn 4.1.4. Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong dài hạn

8/31/2022

4.1.2. Đường cầu và đường doanh thu cận biên

4.1.1. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo và các đặc trưng

 Khái niệm: Thị trường CTHH là thị trường trong đó có nhiều  Hãng CTHH không có sức mạnh thị trường, là hãng người mua và nhiều người bán, và không người mua và người “chấp nhận giá”. bán nào có thể ảnh hưởng đến giá thị trường.  Các đặc trưng của thị trường CTHH: - Số lượng các hãng trên thị trường: - Sản phẩm của các hãng: - Rào cản:

4.1.2. Đường cầu và đường doanh thu cận biên

Đồ thị minh họa đường cầu và đường doanh thu cận biên của hãng CTHH

P

P

 Đường cầu của hãng CTHH là :

STT

E

D

AR

MR

 Đường cầu (D) của hãng trùng với:

P0

P0

DTT

0

0

q

Q0

Q

Hãng CTHH

Thị trường CTHH

36

8/31/2022

4.1.3. Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong ngắn hạn

4.1.3. Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong ngắn hạn

a. Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận: a. Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận:  Kết luận:  Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận - Khi P = MC: đối với mọi DN:  Đối với hãng CTHH: - Khi P > MC:  Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận của hãng CTHH là: - Khi P < MC:

4.1.3. Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong ngắn hạn

4.1.3. Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong ngắn hạn

b. Khả năng sinh lợi của hãng CTHH trong ngắn hạn: b. Khả năng sinh lợi của hãng CTHH trong ngắn hạn:  TH2: P = ATCmin

MC

 TH1: P > ATCmin

P,R, C,Π

P,R, C,Π

ATC

MC

ATC

D

AR

MR

E

D

AR

MR

P0

E

P0

Πmax

A

B

Điểm hòa vốn

0

Q*

Q

0

Q*

Q

37

8/31/2022

4.1.3. Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong ngắn hạn

4.1.3. Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong ngắn hạn

b. Khả năng sinh lợi của hãng CTHH trong ngắn hạn: b. Khả năng sinh lợi của hãng CTHH trong ngắn hạn:  TH3 : AVCmin˂P˂ ATCmin  TH3 : AVCmin˂P˂ ATCmin

P,R, C,Π

MC

MC

P,R, C,Π

ATC

ATC

AVC

B

AVC

Mức lỗ min

B

A

A

D

AR

MR

E

D

AR

MR

E

P0

P0

M

M

N

N

Q

0

Q*

0

Q*

Q

5.1.3. Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong ngắn hạn

4.1.3. Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong ngắn hạn

b. Khả năng sinh lợi của hãng CTHH trong ngắn hạn: c. Đường cung của hãng CTHH trong NH:

MC

 TH4 : P ≤ AVCmin

P,R,C, Π

MC

P,R, C

ATC

ATC

Mức lỗ max

B

D

AR

MR

AVC

B

AVC

P4

A

E

A

D

AR

MR

P0

D

AR

MR

P3 P2 P

Điểm đóng cửa

1

Điểm đóng cửa

0

Q1 Q2

Q

Q3Q4

0

Q

Q*

38

8/31/2022

4.2. Thị trường độc quyền thuần túy

4.1.4. Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong dài hạn

4.2.1. Thị trường độc quyền bán thuần túy a. Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận: 4.2.2. Tối đa hóa nhuận của hãng độc quyền bán trong ngắn hạn  Nếu P > LACmin  4.2.3. Tối đa hóa lợi nhuận của hãng độc quyền bán trong dài hạn 4.2.4. Độc quyền mua thuần túy

 Nếu P = LACmin 

 Nếu P < LACmin 

4.2.1. Thị trường độc quyền bán thuần túy

4.2.1. Thị trường độc quyền bán thuần túy

39

a. Đặc trưng của thị trường độc quyền bán thuần túy b. Các nguyên nhân dẫn đến độc quyền:  Số lượng hãng trên thị trường:  Quá trình sản xuất đạt được hiệu suất kinh tế tăng theo quy mô  Sản phẩm hàng hóa trên thị trường độc quyền: (độc quyền tự nhiên)  Rào cản:  Do kiểm soát được yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất  Do bằng phát minh sáng chế  Do các quy định của Chính phủ

8/31/2022

4.2.1. Thị trường độc quyền bán thuần túy

4.2.1. Thị trường độc quyền bán thuần túy

c. Đường cầu và đường doanh thu cận biên của hãng c. Đường cầu và đường doanh thu cận biên của hãng độc quyền: độc quyền:  Doanh thu cận biên và độ co giãn:  Đường cầu của hãng chính là:  Khi đường cầu là đường tuyến tính có phương trình:

MR

ΔTR ΔQ

Δ(PQ) ΔQ

P = a – bQ  Tổng doanh thu: TR =

QP  ΔQ

 Doanh thu cận biên: MR =

.

)

P(1 

Q P

PQ  ΔQ ΔP ΔQ

 MR

4.2.1. Thị trường độc quyền bán thuần túy

4.2.1. Thị trường độc quyền bán thuần túy

c. Đường cầu và đường doanh thu cận biên của hãng độc quyền: c. Đường cầu và đường doanh thu cận biên của hãng độc quyền:  Doanh thu cận biên và độ co giãn:

M

D

PE

 Doanh thu cận biên và độ co giãn: P a/b

MR

P(1

)

1D

1 D E P

PE

1D

PE

- Khi cầu co giãn:

H

- Khi cầu kém co giãn:

a/2 b

1D

PE

- Khi cầu co giãn đơn vị:

0D

PE

- Khi cầu co giãn hoàn toàn:

D

N

0

a

Q

a/ 2

MR

40

8/31/2022

4.2.2. Tối đa hóa lợi nhuận của thị trường độc quyền bán thuần túy trong ngắn hạn

4.2.2. Tối đa hóa lợi nhuận của thị trường độc quyền bán thuần túy trong ngắn hạn

 Điều kiện lựa chọn sản lượng tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn:

MC

P,R

 Khả năng sinh lợi của hãng độc quyền:

ATC

- Hãng có lợi nhuận kinh tế dương khi:

A

Pm

- Hãng có lợi nhuận kinh tế bằng 0 khi:

C

Pc

- Hãng bị thua lỗ nhưng vẫn tiếp tục sản xuất khi:

B

M

- Hãng ngừng sản xuất khi:

E

D

MR

0

Q*

QC

Q

4.2.2. Tối đa hóa lợi nhuận của thị trường độc quyền bán thuần túy trong ngắn hạn

4.2.2. Tối đa hóa lợi nhuận của thị trường độc quyền bán thuần túy trong ngắn hạn

b. Quy tắc định giá của hãng độc quyền: c. Đo lường sức mạnh độc quyền:  Hãng độc quyền để tối đa hóa lợi nhuận luôn sản xuất tại mức  Đối với hãng CTHH: sản lượng mà tại đó:

)

MR

P(1

1 D E P

41

 Mà ta đã chứng minh:  Đối với hãng có sức mạnh độc quyền: → MC =  Ta có: P – MC = → Để đo lường sức mạnh độc quyền: → Hãng độc quyền luôn đặt giá cho sản phẩm của mình:

8/31/2022

4.2.2. Tối đa hóa lợi nhuận của thị trường độc quyền bán thuần túy trong ngắn hạn

4.2.2. Tối đa hóa lợi nhuận của thị trường độc quyền bán thuần túy trong ngắn hạn

c. Đo lường sức mạnh độc quyền: c. Đo lường sức mạnh độc quyền:  Hệ số Lerner: • Ta có :

L 

L 

MC-P P

→ Nếu đường cầu của hãng càng kém co dãn thì:

L 

MC-P P

→ Hệ số Lerner càng lớn thì sức mạnh độc quyền:

4.2.4. Độc quyền mua thuần túy

4.2.3. Tối đa hóa lợi nhuận của thị trường độc quyền bán thuần túy trong dài hạn

42

 Độc quyền mua thuần túy là thị trường trong đó có nhiều người bán nhưng chỉ có một người mua duy nhất. - Do là người mua duy nhất nên:

8/31/2022

4.3. Thị trường cạnh tranh độc quyền

4.4. Thị trường độc quyền nhóm

 Các mô hình độc quyền nhóm:  Các đặc trưng: - Độc quyền nhóm không cấu kết: - Số lượng hãng trên thị trường: • Mô hình Cournot • Mô hình Stackelberg - Sản phẩm hàng hóa của các hãng: • Mô hình Bertrand • Tính cứng nhắc của giá cả và mô hình đường cầu gãy - Rào cản: - Hiện tượng cấu kết và chỉ đạo giá: • Cấu kết ngầm và chỉ đạo giá trong độc quyền nhóm • Cartel

Nội dung chương 5

CHƯƠNG 5

5.1. Mục tiêu và công cụ kinh tế vĩ mô

5.2. Hệ thống kinh tế vĩ mô

TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ VĨ MÔ VÀ DỮ LIỆU KINH TẾ VĨ MÔ

5.3. Quan hệ giữa các biến số kinh tế vĩ mô cơ

bản

5.4. Lạm phát và thất nghiệp

43

8/31/2022

5.1. MỤC TIÊU VÀ CÁC CÔNG CỤ CỦA KINH TẾ VĨ MÔ

Thành tựu kinh tế vĩ mô được đánh giá theo 3 dấu hiệu: ổn định, tăng trưởng và công bằng xã hội.

5.1.1. Mục tiêu của kinh tế vĩ mô 5.1.2. Các chính sách kinh tế vĩ mô

• Ổn định kinh tế là kết quả của việc giải quyết tốt những vấn đề kinh tế cấp bách như lạm phát, suy thoái, thất nghiệp trong ngắn hạn.

• Tăng trưởng kinh tế đòi hỏi giải quyết tốt những vấn đề

dài hạn hơn

• Công bằng trong phân phối vừa là vấn đề xã hội vừa là

vấn đề kinh tế.

5.1.1. Mục tiêu của kinh tế vĩ mô

Đạt mức sản lượng cao và tốc độ tăng trưởng nhanh

• Đạt mức sản lượng cao và tốc độ tăng trưởng

nhanh

• Mục tiêu tạo ra công ăn việc làm nhiều và tỷ lệ

thất nghiệp thấp

• Đạt được sản lượng thực tế cao, tương ứng với mức

sản lượng tiềm năng.

• Ổn định giá cả và tỷ lệ lạm phát thấp • Mục tiêu kinh tế đối ngoại • Mục tiêu phân phối công bằng trong thu nhập

• Mỗi quốc gia có điều kiện kinh tế, chính trị, xã hội khác nhau nên mức sản lượng không thể giống nhau.

44

8/31/2022

Mục tiêu ổn định giá cả và kiềm chế lạm phát

Mục tiêu tạo ra nhiều công ăn việc làm tốt và tỷ lệ thất nghiệp thấp

• Tạo được nhiều công

• Phải ổn định được giá cả và kiềm chế được lạm phát trong điều kiện thị trường tự do.

• Hạ

lệ

ăn, việc làm tốt. thấp

• Giá cả là mục tiêu đầu ra của, sản xuất, tiêu dùng trong nền kinh tế.

thất tỷ nghiệp (và duy trì ở mức tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên)

• Muốn bình ổn về giá cả thì nhà nước phải can thiệp.

Mục tiêu kinh tế đối ngoại

Mục tiêu phân phối công bằng

• Đây vừa là mục tiêu kinh tế vừa là mục tiêu chính trị - xã hội, nó đề cập đến việc hạn chế sự bất bình đẳng trong phân phối thu nhập.

1. Cân bằng cán cân thanh toán quốc tế 2. Ổn định tỷ giá hối đoái 3. Mở rộng hợp tác kinh tế quốc tế

• Dân cư đều phải được chăm sóc sức khoẻ, giáo dục và văn hoá thông qua các hàng hoá công cộng của quốc gia.

• Một số nước coi mục tiêu phân phối công bằng là một trong các mục tiêu quan trọng.

45

8/31/2022

5.1.2. Công cụ kinh tế vĩ mô

Mục tiêu phân phối thu nhập cân bằng (Sử dụng đường cong Lorenz để xác định)

• Hệ số Gini phản ánh công bằng trong phân phối thu nhập

• Chính sách tài khóa • Chính sách tiền tệ • Chính sách kinh tế đối ngoại • Chính sách thu nhập

Gini

A

A A B 

B

n ồ d g n ộ c p ậ h n u h T

• Ở Việt Nam: Gini=3.4

Dân số cộng dồn

Chính sách tài khoá

Chính sách tài khoá (tiếp)

• CSTK nhằm điều chỉnh thu nhập và chi tiêu của Chính phủ để hướng nền kinh tế vào một mức sản lượng và việc làm mong muốn.

• Trong ngắn hạn, CSTK có tác động đến sản lượng thực tế và lạm phát, phù hợp với các mục tiêu ổn định kinh tế.

• CSTK có hai công cụ chủ yếu là chi tiêu của

Chính phủ và thuế.

• Về mặt dài hạn, CSTK có tác dụng điều chỉnh cơ cấu kinh tế, giúp cho sự tăng trưởng và phát triển lâu dài.

46

8/31/2022

Chính sách tiền tệ

Chính sách kinh tế đối ngoại

• Chính sách KTĐN trong thị trường mở nhằm ổn định tỷ giá hối đoái và giữ cho thâm hụt cán cân thanh toán ở mức chấp nhận được.

• Nó bao gồm các biện pháp giữ cho thị trường hối đoái cân bằng, các quy định về hàng rào thuế quan bảo hộ mậu dịch, tác động vào hoạt động xuất khẩu.

• CSTT chủ yếu tác động đến đầu tư tư nhân, hướng nền kinh tế vào mức sản lượng và việc làm mong muốn.

• CSTT có hai công cụ chủ yếu là lượng cung về tiền tệ và lãi suất. • CSTT có tác động quan trọng đến GNP thực tế, về mặt ngắn hạn, và ảnh hưởng lớn đến GNP tiềm năng về mặt dài hạn.

Chính sách thu nhập

5.2. Hệ thống kinh tế vĩ mô

5.2.1. Sơ đồ hệ thống kinh tế vĩ mô 5.2.2. Tổng cung và tổng cầu 5.2.3. Phân tích biến động của biến số kinh tế vĩ mô trên mô hình AD-AS

• Chính sách thu nhập bao gồm hàng loạt các công cụ mà Chính phủ sử dụng nhằm tác động đến tiền công, giá cả để kiềm chế lạm phát.

47

• Nó sử dụng nhiều công cụ, từ các công cụ có tính chất cứng rắn như giá cả, tiền lương,... đến những công cụ mềm dẻo hơn như việc hướng dẫn, khuyến khích bằng thuế thu nhập,...

8/31/2022

5.2.1. Sơ đồ hệ thống kinh tế vĩ mô

5.2.2. Tổng cung và tổng cầu

• Tổng cung • Tổng cầu • Sự thay đổi của tổng cung và tổng cầu

Đầu ra: Sản lượng, việc làm, giá cả, cán cân thương mại,… Các biến số kinh tế và các biến số phi kinh tế Hộp đen Kinh tế vĩ mô: Tổng cung và tổng cầu

KHÁI NIỆM TỔNG CUNG (AS)

Tổng cung (Aggregate Supply - AS)

• Tổng cung bao gồm tổng khối lượng sản phẩm quốc dân mà các doanh nghiệp sẽ sản xuất và bán ra trong một thời kỳ tương ứng với giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất đã cho.

• Khái niệm tổng cung • Các yếu tố tác động đến tổng cung • Đồ thị đường tổng cung

48

8/31/2022

CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN AS

Các yếu tố làm thay đổi đồng thời tổng cung ngắn hạn và tổng cung dài hạn

• Nguồn nhân lực càng đông, khối lượng sản

phẩm và dịch vụ sản xuất càng lớn

• Cơ sở vật chất kỹ thuật, tiến bộ công nghệ • Nguồn nhân lực có trình độ học vấn cao, thành

thạo nghề nghiệp

• Sự dồi dào của nguồn nguyên liệu

• Giá cả • Chi phí • Lao động • Vốn • Tài nguyên thiên nhiên và công nghệ • Điều kiện thời tiết, khí hậu,...

Những yếu tố chỉ làm thay đổi tổng cung ngắn hạn

Các yếu tố làm thay đổi đồng thời tổng cung ngắn hạn và tổng cung dài hạn (tiếp)

• Điều kiện thời tiết, khí hậu • Những thay đổi trong thành phần của GDP

• Tiền công là một bộ phận quan trọng của chi phí sản xuất. Tiền công càng cao, khối lượng sản phẩm cung ứng càng giảm.

thực

• Giá của các yếu tố sản xuất có tác động tương tự như tác động của tiền công đối với tổng cung ngắn hạn.

• Những yếu tố kích thích: Đây là những yếu tố (thường là các chính sách) có tác dụng khuyến khích hoặc ngăn cản người ta đi đến một hành động nào đó

49

8/31/2022

ĐƯỜNG TỔNG CUNG DÀI HẠN (ASL)

Sản lượng tiềm năng (Y*)

P

P

ASL

ASL

• Là đường song song với trục tung và cắt trục hoành ở mức sản lượng tiềm năng.

• Về mặt dài hạn, chi phí đầu vào đã điều chỉnh, các doanh nghiệp không còn động cơ tăng sản lượng.

• là mức sản lượng mà các quốc gia có thể sản xuất ra trong điều kiện toàn dụng nhân công và không gây nên lạm phát.

• Giá cả sẽ tăng lên nhanh chóng để đáp ứng với sự thay đổi của cầu.

0

0

Sản lượng thực tế

Y*

Sản lượng thực tế

Y*

Hình 5.1: Đường tổng cung dài hạn

Hình 5.2: Sản lượng tiềm năng

Tổng cầu (Agrregate Demand - AD)

ĐƯỜNG TỔNG CUNG NGẮN HẠN (ASS)

P

ASL

ASS

• Ban đầu tương đối nằm ngang, sau khi vượt qua điểm sản lượng tiềm năng, đường tổng cung sẽ dốc ngược lên.

• Khái niệm tổng cầu • Các yếu tố tác động đến tổng cầu • Đồ thị đường tổng cầu

• Dưới mức Y*, một sự thay đổi nhỏ về giá cả đầu ra sẽ khuyến khích các doanh nghiệp tăng nhanh sản lượng để đáp ứng nhu cầu đang tăng.

0

Sản lượng thực tế

Y*

Hình 5.3: Đường tổng cung ngắn hạn

50

8/31/2022

CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỔNG CẦU

KHÁI NIỆM TỔNG CẦU (AD)

• Tổng cầu là tổng khối lượng hàng hóa và dịch vụ mà các tác nhân trong nền kinh tế sẽ sử dụng tương ứng với mức giá cả, thu nhập và các biến số kinh tế khác đã cho.

• Tổng cầu là tổng sản phẩm quốc dân.

• Giá cả • Thu nhập của công chúng • Dự đoán của các hãng kinh doanh về tình hình kinh tế • Các chính sách thuế, chi tiêu của chính phủ • Khối lượng tiền tệ • Lãi suất • Chi tiêu của các hộ gia đình • Đầu tư của các doanh nghiệp tư nhân,...

Trạng thái cân bằng của nền kinh tế

ĐỒ THỊ ĐƯỜNG TỔNG CẦU (AD)

P

• Đường AD và AS cắt nhau tại điểm cân

• Trục tung là mức giá chung (chẳng hạn chỉ số CPI).

bằng E0. Đây là cân bằng của thị trường HH & DV của quốc gia.

• Tại E0 ta có AD = ASL = ASS. Mức giá P0

• Trục hoành là sản lượng thực tế (Y)

gọi là giá cân bằng của nền kinh tế.

AD

• Mức sản lượng Y0 bằng mức sản lượng tiềm

0

Sản lượng thực tế (Y)

năng Y*.

Hình 5.4: Đường tổng cầu

51

8/31/2022

SỰ DỊCH CHUYỂN TỔNG CẦU

5.2.3. Phân tích biến động của biến số kinh tế vĩ mô trên mô hình AD-AS

P

ASL

ASS

E1

P1

AD1

P0

E0

AD0

0

Sản lượng thực tế

Y0

Y* Hình 5.5: Sự dịch chuyển tổng cầu

5.3.1. Chu kỳ kinh tế và sự thiết hụt sản lượng

5.3. Quan hệ giữa các biến số kinh tế vĩ mô cơ bản

5.3.1. Chu kỳ kinh tế và sự thiếu hụt sản lượng

5.3.2. Tăng trưởng và thất nghiệp

• Chu kỳ kinh tế là sự dao động của GNP thực tế xung quanh xu hướng tăng lên của sản lượng tiềm năng. • Khoảng cách sản lượng = Sản lượng tiềm năng – Sản

5.3.3. Tăng trưởng và lạm phát

lượng thực tế.

5.3.4. Lạm phát và thất nghiệp

52

8/31/2022

Chu kỳ kinh tế

Xu hướng của chu kỳ kinh tế

• Chu kỳ kinh tế là sự biến động của GDP thực tế theo trình tự ba pha lần lượt là suy thoái, phục hồi và hưng thịnh.

• Suy thoái là pha trong đó GDP thực tế giảm đi. • Phục hồi là pha trong đó GDP thực tế tăng trở

lại bằng mức ngay trước suy thoái.

• Điểm ngoặt giữa hai pha này là đáy của chu kỳ

kinh tế.

Hình 5.6: Xu hướng của chu kỳ kinh tế

5.3.2. Tăng trưởng và thất nghiệp

5.3.3. Tăng trưởng và lạm phát

• Thông thường tăng trưởng cao thì lạm phát tăng,

nhưng cũng có trường hợp ngược lại.

• Tốc độ tăng trưởng kinh tế thường có mối

quan hệ ngược chiều với tỷ lệ thất nghiệp

• Nếu có các cú sốc về phía tổng cầu thì giữa lạm phát và tăng trưởng kinh tế có mối quan hệ cùng chiều. • Nếu có các cú sốc về phía tổng cung thì giữa lạm phát và tăng trưởng kinh tế có mối quan hệ ngược chiều.

• Quy luật Okun: Nếu GNP thực tế tăng 2,5% trong 1 năm thì tỷ lệ thất nghiệp sẽ giảm đi 1%. Quy luật này mang tính chất gần đúng chủ yếu ở các nước phát triển

53

8/31/2022

5.3.4. Lạm phát và thất nghiệp

5.4. Đo lường sản lượng quốc gia và mức giá

• Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp

được giải thích bởi mô hình Phillips.

5.4.1. Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) và Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)

5.4.2. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)

• Dọc theo đường Phillips, tỷ lệ thất nghiệp giảm xuống thì tỷ lệ lạm phát sẽ tăng lên, và ngược lại.

• Trong dài hạn, tỷ lệ thất nghiệp sẽ duy trì ở mức thất nghiệp tự nhiên và tỷ lệ lạm phát sẽ là lạm phát dự kiến.

TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI (GDP)

5.4.1. Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) và Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)

• Là chỉ tiêu đo lường tổng giá trị bằng tiền của tất cả các hàng hoá và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia trong một thời kỳ nhất định (thường tính là 1 năm).

215

54

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GDP CÁC CHỈ TIÊU KHÁC VỀ THU NHẬP TỔNG SẢN PHẨM QUỐC DÂN (GNP) TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI (GDP)

8/31/2022

TỔNG SẢN PHẨM QUỐC DÂN (GNP)

GDP & GNP

• Hàng hóa, dịch vụ do công dân nước sở tại làm ra ở trong nước.

GDP

• Là chỉ tiêu đo lường tổng giá trị bằng tiền của tất cả các hàng hoá và dịch vụ cuối cùng do công dân của một nước sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định (thường tính là 1 năm).

• Hàng hóa, dịch vụ do người nước ngoài làm ra ở nước sở tại.

• Hàng hóa, dịch vụ do công dân nước sở tại làm ra ở trong nước.

GNP

• Hàng hóa, dịch vụ do công dân nước sở tại làm ra ở nước ngoài.

SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN KINH TẾ VĨ MÔ

XÁC ĐỊNH GDP THEO LUỒNG SẢN PHẨM

Doanh thu (=GDP)

Chi tiêu (=GDP)

HH&DV được bán

Thị trường hàng hóa dịch vụ

HH&DV được mua

HỘ GIA ĐÌNH

GDP = C + I + G + X – IM

DOANH NGHIỆP

Lao động, Đất, Vốn

Yếu tố sản xuất

Thị trường các yếu tố sản xuất

Thu nhập (=GDP)

Lương, thuê, LN (=GDP)

219

220

55

 C: Chi tiêu cho tiêu dùng của các hộ gia đình  I: Chi tiêu cho đầu tư  G: Chi tiêu về hàng hoá dịch vụ của Chính phủ  NX: Xuất khẩu ròng

8/31/2022

XÁC ĐỊNH GDP THEO LUỒNG SẢN PHẨM

XÁC ĐỊNH GDP THEO LUỒNG SẢN PHẨM

TIÊU DÙNG CỦA CÁC HỘ GIA ĐÌNH (C)

ĐẦU TƯ (I)

Bao gồm tổng giá trị hàng hoá và dịch vụ cuối cùng mà các hộ gia đình mua được trên thị trường để chi dùng trong đời sống hàng ngày của họ (60%-80% GDP).

221

222

XÁC ĐỊNH GDP THEO LUỒNG SẢN PHẨM

XÁC ĐỊNH GDP THEO LUỒNG SẢN PHẨM

Hàng hoá đầu tư bao gồm các trang thiết bị là các tài sản cố định của doanh nghiệp, nhà ở, văn phòng mới xây dựng và chênh lệch hàng tồn kho của các hãng kinh doanh.

CHI TIÊU CHÍNH PHỦ (G)

XUẤT KHẨU RÒNG (NX)

Bao gồm tất cả các khoản chi tiêu của các cơ quan chính quyền từ trung ương đến địa phương để mua hàng hoá, dịch vụ. thể

Không bao gồm các khoản chuyển giao thu nhập cho cá nhân như bảo hiểm, trợ cấp, chuyển nhượng…

224

56

X (xuất khẩu) thể hiện tổng xuất khẩu. GDP giữ lại số tiền một đất nước tạo ra, bao gồm cả hàng hóa và dịch vụ được sản xuất cho tiêu dùng của một quốc gia khác, do đó phải tính cả xuất khẩu. IM (nhập khẩu) hiện tổng nhập khẩu. Nhập khẩu bị trừ ra bởi vì hàng hóa nhập khẩu được bao gồm trong G, I hoặc C, và phải bị loại trừ để tránh việc tính phần cung cấp từ nước ngoài vào tiêu dùng nội địa.

8/31/2022

XÁC ĐỊNH GDP THEO LUỒNG THU NHẬP HOẶC CHI PHÍ

XÁC ĐỊNH GDP THEO LUỒNG THU NHẬP HOẶC CHI PHÍ

Khi có khu vực chính phủ

o Tiền lương (w): là lượng thu nhập nhận được do cung cấp sức lao động. o Tiền lãi (chi phí thuê vốn - i): là thu nhập nhận được do cho vay theo một mức lãi suất nhất định. o Tiền thuê nhà, đất (r): là thu nhập nhận được do cho thuê đất đai, nhà cửa. o De: là khoản tiền dùng để bù đắp hao mòn TSCĐ o Te: là thuế đánh gián tiếp vào thu nhập

225

o Lợi nhuận (π): là khoản thu nhập còn lại của doanh thu do bán sản phẩm sau khi đã thanh toán tất cả các chi phí sản xuất.

SO SÁNH HAI PHƯƠNG PHÁP

ĐO LƯỜNG THEO GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Tính theo luồng sản phẩm

Tính theo thu nhập (chi phí)

GDP

∑VAi

Theo phương pháp này GDP được tính bằng cách cộng giá trị gia tăng của các doanh nghiệp.

 Tiền công, tiền lương  Lãi suất  Thuê nhà đất  Lợi nhuận  Tiêu dùng  Đầu tư  Chi tiêu chính phủ  Xuất khẩu ròng

VAi = Giá trị sản lượng của - Giá trị đầu vào mua hàng doanh nghiệp i tương ứng của doanh nghiệp i

=GDP theo chi phí Cộng khấu hao Cộng thuế gián thu

=GDP theo giá thị trường

Phương pháp này đã loại bỏ được sản phẩm trung gian, chỉ tính vào GDP phần sản phẩm cuối cùng

57

=GDP theo giá thị trường

8/31/2022

GDP KHÔNG PHẢI LÀ THƯỚC ĐO HOÀN HẢO

Ý NGHĨA CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU GDP & GNP

GDP không phản ánh chính xác, đầy đủ các hoạt động sản xuất.

Là thước đo tốt để đánh giá thành tựu kinh tế của một quốc gia.

Được dùng để đánh giá và phân tích sự thay đổi mức sống dân cư thông qua GNP/GDP bình quân đầu người.

Khi so sánh GDP giữa các quốc gia có nhược điểm là giá cả sinh hoạt giữa các quốc gia là khác nhau

Là cơ sở cho việc lập các chiến lược phát triển kinh tế dài hạn ngắn hạn.

GDP bỏ qua chất lượng môi trường và thời gian nghỉ ngơi chưa được tính đến.

Được sử dụng để tính tỷ lệ tăng trưởng kinh tế

229

230

SẢN PHẨM QUỐC DÂN RÒNG - NNP

THU NHẬP QUỐC DÂN- Y

• Là phần còn lại của tổng sản phẩm quốc dân sau khi đã trừ đi khấu hao.

NNP

Y

• Te: thuế gián thu: là các loại thuế đánh vào

• Là phần còn lại của sản phẩm quốc dân ròng sau khi đã trừ đi thuế gián thu • NNP = GNP - De • De: là khấu hao, là phần hao mòn của tài sản cố định • Y = NNP - Te • Y = GNP - De - Te

hàng hóa, dịch vụ.

• Là phần còn lại của tổng sản phẩm quốc nội

• VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế xuất nhập

sau khi đã trừ đi khấu hao.

NDP

khẩu...

• NDP = GDP - De

231

232

58

8/31/2022

5.4.2. ĐO LƯỜNG SỰ BIẾN ĐỘNG GIÁ CẢ

THU NHẬP KHẢ DỤNG - YD

YD

Là phần còn lại của thu nhập quốc dân sau khi đã trừ đi thuế trực thu và cộng với trợ cấp.

CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG (CPI)

CHỈ SỐ ĐIỀU CHỈNH GDP

YD = Y - Td + Tr

Td: Thuế trực thu, là thuế đánh trực tiếp vào thu nhập cá nhân hay doanh nghiệp. Ví dụ: Thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp Tr: trợ cấp

234

CHỈ TIÊU DANH NGHĨA-CHỈ TIÊU THỰC TẾ

CHỈ SỐ ĐIỀU CHỈNH GDP

• Chỉ số điều chỉnh GDP là mức đo chung của giá cả.

GNP (GDP) danh nghĩa GNP (GDP) thực tế

• Là tỷ số giữa GDP thực tế và GDP danh nghĩa:

Đo lường tổng sản phẩm quốc dân sản xuất ra trong một thời kỳ, theo giá hiện hành, tức là giá của cùng thời kỳ nghiên cứu.

Đo lường tổng sản phẩm quốc dân sản xuất ra trong một thời kỳ, theo giá cố định ở một thời kỳ được lấy làm gốc so sánh.

GDP danh nghĩa

DGDP = 100 x DGDP = 100 x

GDP thực tế

-GNPN (GDPN) = Σp1q1 -GNPR (GDPR) = Σp0q1

GNPR2009/1994 = Σ P1994 X Q 2009

236

59

GNPN2009 = Σ P2009 X Q 2009

8/31/2022

CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG - CPI

CPI được xây dựng như thế nào

1. Điều tra người tiêu dùng để xác định giỏ hàng

Là chỉ tiêu phản ánh chi phí nói chung của một người tiêu dùng điển hình khi mua hàng hóa và dịch vụ.

hóa cố định. (4 pizza và 10 táo) Tổng cục thống kê thiết lập các quyền số này bằng cách điều tra người tiêu dùng và tìm ra giỏ hàng hóa và dịch vụ mà người tiêu dùng điển hình mua.

2. Xác định giá của mỗi hàng hóa trong mỗi

năm. (2007,2008,2009)

3. Tính chi phí của giỏ hàng hóa qua các năm.

Giỏ hàng hóa và dịch vụ không đổi, giá cả hàng hóa qua các năm thay đổi

238

Giỏ hàng: {4 pizzas, 10 táo} & 2007 năm gốc

ví dụ

CPI được xây dựng như thế nào

4. Chọn một năm làm gốc (2007) và tính

Năm Giá pizza Giá táo Chi phí giỏ hàng hóa

CPI cho mỗi năm bằng:

CF giỏ hàng hóa năm hiện hành

CPI =100 x

CF giỏ hàng hóa năm gốc

$10 x 4 + $2 x 10 = $60 2007 $10 $2.00 2008 $11 $2.50 $11 x 4 + $2.5 x 10 = $69 2009 $12 $3.00 $12 x 4 + $3 x 10 = $78

5. Tính tỷ lệ lạm phát:

Tính CPI cho mỗi năm:

Phần trăm thay đổi của CPI so với thời kỳ trước

Tỷ lệ lạm phát:

2007: 100 x ($60/$60) = 100

15%

2008: 100 x ($69/$60) = 115

CPI năm 2 – CPI năm 1

13%

x 100%

=

15% = [(115/100) -1] * 100 và 13% = [(130/115) -1] * 100

2009: 100 x ($78/$60) = 130

CPI năm1

239

240

60

tỷ lệ lạm phát

8/31/2022

SO SÁNH DGDP & CPI

CHƯƠNG 6

TỔNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA

241

GIẢ THIẾT

Nội dung chương 6

Trong nền kinh tế giá cả, tiền công là đã cho và luôn luôn ổn định.

6.1. Các yếu tố của tổng cầu

6.2. Tổng cầu và sản lượng cân bằng

Tổng chi tiêu sẽ quyết định sản lượng cân bằng của nền kinh tế.

6.3. Chính sách tài khóa

Xem xét thị trường hàng hóa hoàn toàn độc lập với thị trường tiền tệ

61

8/31/2022

6.1. CÁC YẾU TỐ CỦA TỔNG CẦU

6.2. TỔNG CẦU & SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG

TỔNG CẦU TRONG NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN

6.1.1 Tiêu dùng

6.1.2 Đầu tư

TỔNG CẦU TRONG NỀN KINH TẾ ĐÓNG

6.1.3 Chi tiêu của chính phủ

6.1.4 Xuất nhập khẩu

TỔNG CẦU TRONG NỀN KINH TẾ MỞ

SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG

MÔ HÌNH SỐ NHÂN

CẦU TIÊU DÙNG

NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN

• Yếu tố tác động đến tiêu dùng.

AE = C + I

• Trong Lý thuyết tổng quát của J.M.Keynes, ông cho rằng tiêu dùng quan hệ trực tiếp đến thu nhập

Tổng Chi tiêu

Cầu đầu tư

Cầu chi tiêu của hộ gia đình

. YMPC

CC 

62

 Thu nhập quốc dân.  Của cải hay tài sản.  Tập quán, tâm lý, thị hiếu tiêu dùng …  Các chính sách kinh tế vĩ mô (T,i).......

8/31/2022

ĐỒ THỊ HÀM TIÊU DÙNG

HÀM TIÊU DÙNG

. YMPC

CC 

. YMPC

CC 

C = Y

Đường 450 (C=Y)

C

C = C + MPC.Y

o Y là thu nhập quốc dân (trong nền kinh tế giản đơn Y = YD) o C là 1 khoản tự định không phụ thuộc vào thu nhập. o MPC là xu hướng tiêu dùng biên (0

Thu nhập bao nhiêu tiêu dung hết bấy nhiêu.

V

V là điểm vừa đủ để tiêu dùng

Yv là thu nhập vừa đủ

• Xu hướng tiêu dùng biên biểu thị mối quan hệ giữa sự gia tăng của tiêu dùng với sự gia tăng của thu nhập quốc dân

C

 Khi Y1 < Yv  C > Y 

Vay nợ

MPC

0

 Khi Y2 > Yv  C < Y 

Yv

Y1

Y2

C Y

 

Y

Tiết kiệm

MỐI QUAN HỆ GIỮA TIÊU DÙNG VÀ TIẾT KIỆM

MỐI QUAN HỆ GIỮA TIÊU DÙNG VÀ TIẾT KIỆM

• Tiết kiệm là phần còn lại của thu nhập sau khi đã tiêu dùng.

Y = S + C

• Khi Y = Yv  Y = C 

450

C

S = Y – C = 0.

• Khi Y = 0 

V

C = C + MPC.Y

YMPC . MPC

C

S

 CYS  1 

 

Y .

S = -C + MPS.Y = - C.  Xác định được đường S

S = -C + MPS.Y

C

S

C

. YMPS



S > 0

0

• Khi Y < Yv  C > Y 

S < 0

MPS là xu hướng tiết kiệm biên (0 < MPS < 1)

Yv

Y

Vay nợ  Tiết kiệm < 0.

-C

• Khi Y >Yv  C < Y 

Dư thừa  Tiết kiệm > 0

• Xu hướng tiết kiệm biên: là một đại lượng được đo lường bằng tỷ số giữa mức thay đổi về tiết kiệm với mức thay đổi về thu nhập quốc dân

63

8/31/2022

CẦU ĐẦU TƯ KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA ĐẦU TƯ

CẦU ĐẦU TƯ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐẦU TƯ

Hiệu quả kinh doanh của các ngành.

Lãi suất

Mức cầu về sản phẩm do đầu tư mới tạo ra.

- Đầu tư tác động đến tổng cầu.

Đầu tư là một hoạt động kinh tế nhằm thu được lợi ích trong tương lai.

- Đầu tư tác động đến tổng cung

Chính sách thuế.

Đầu tư được chia làm 3 loại: - Mua nhà ở - Đầu tư vào tài sản cố định của doanh nghiệp. - Tăng thêm hàng tồn kho.

Môi trường kinh doanh

253

Dự đoán của các doanh nghiệp về tình hình sản xuất kinh doanh và tình trạng của nền kinh tế.

HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ CẦU ĐẦU TƯ

TỔNG CHI TIÊU TRONG NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN

• Hàm số:

• Hàm số đầu tư

AE C I MPCY .

AD

450

  

1

i

I

di

I 

• Đường 450 biểu thị AD = Y

E1

(thu nhập = chi tiêu)

AE1

Đường đầu tư là một đường có độ dốc âm biểu thị mối

I

di

I 

quan hệ nghịch giữa

đầu tư và lãi suất.

IC 

E1: là điểm cân bằng Y01: là sản lượng hay thu

nhập cân bằng

0

0

I

Y

Y01

256

64

8/31/2022

NỀN KINH TẾ ĐÓNG

AE

G G 

450

AE C I G MPCY .

   

TỔNG CHI TIÊU TRONG NỀN KINH TẾ ĐÓNG KHI CHƯA CÓ THUẾ

AE2

2

AE = C + I + G

E2

GIC 

AE1

E2: là điểm cân bằng trong nền kinh tế đóng

E1

Y02: là sản lượng hay thu nhập

cân bằng

IC 

Tổng cầu

Cầu đầu tư

0

Cầu chi tiêu của hộ gia đình

Cầu chi tiêu của chính phủ

Y01

Y02

Y

TỔNG CHI TIÊU TRONG NỀN KINH TẾ ĐÓNG THUẾ TỰ ĐỊNH

TỔNG CHI TIÊU TRONG NỀN KINH TẾ ĐÓNG THUẾ TỰ ĐỊNH

• Khi thuế là một khoản tự định

AE C I G MPCY .

   

2

T

T 

AE

450

AE C I G MPCT MPCY .

.

   

3

• Xây dựng lại hàm tiêu dùng.

AE2

E2

C

C

MPC

. DY

E3: là điểm cân bằng

trong nền kinh tế đóng

C

C

MPC

(

Y

T

)

GIC 

AE3

với thuế là một khoản

E3

• Ta có hàm số tổng cầu AD3

tự định.

GIC

. TMPC



AE C I G MPC Y T

   

3

Y03: là sản lượng hay

0

thu nhập cân bằng

Y03

Y02

Y

AE C I G MPC T MPC Y .

 .

   

3

65

8/31/2022

TỔNG CHI TIÊU TRONG NỀN KINH TẾ ĐÓNG THUẾ LÀ MỘT HÀM CỦA THU NHẬP

TỔNG CHI TIÊU TRONG NỀN KINH TẾ ĐÓNG THUẾ LÀ MỘT HÀM CỦA THU NHẬP

• Khi thuế là một hàm của thu nhập T = t.Y.

AE C I G MPC Y .

   

2

t: là tỷ suất thuế (0< t< 1)

AE

450

(1

t Y ).

AE C I G MPC    

4

• Xây dựng lại hàm tiêu dùng.

AE2

E2

MPC

CC 

. DY

E4: là điểm cân bằng trong

nền kinh tế đóng với thuế là một

E4

AE4

MPC

( Y

. Yt

)

CC 

GIC 

hàm của thu nhập.

MPC

1(

). Yt

CC 

Y04: là sản lượng hay thu nhập

cân bằng

• Ta có hàm số tổng cầu AD4

0

Y

Y04

Y02

(1

t Y ).

AE C I G MPC    

4

TỔNG CHI TIÊU TRONG NỀN KINH TẾ MỞ

NỀN KINH TẾ MỞ

X

X 

AE = C + I + G + NX AE = C + I + G + X-IM

66

Tổng cầu Cầu đầu tư Cầu xuất khẩu nhập khẩu Cầu chi tiêu của chính phủ Cầu chi tiêu của hộ gia đình

8/31/2022

6.2.2. SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG

TỔNG CẦU TRONG NỀN KINH TẾ MỞ

Thu nhập = Chi tiêu

AE

AE

C I G MPC Y .

2

AE

AE

(1

t MPM Y ) .

C I G X MPC 

Điều kiện AE =Y

5

AE

450

AE5

E5

E2

AE2

XGIC 

Điểm cân bằng trong nền kinh tế

GIC 

E5: là điểm cân bằng trong nền kinh tế mở Y05: là sản lượng hay thu nhập cân bằng

Sản lượng hay thu nhập cân bằng

0

Y02

Y05

Y

E0

0

Y0

Y

Thu nhập = Chi tiêu

Thu nhập = chi tiêu

CƠ CHẾ ĐIỀU CHỈNH VỀ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG CƠ CHẾ ĐIỀU CHỈNH VỀ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG

AE

AE

Tại Y2>Y0

Tại Y1< Y0

NM tồn kho ngoài dự kiến

Thu nhập = 0Y2 = MY2

M

Thu nhập = 0Y1 = BY1

AE

Chi tiêu = NY2

Chi tiêu = AY1

AE

N

BA

thiếu hụt

E0 E0

A

B

DN tăng sản lượng

DN cắt giảm sản lượng

0

0

Y2

Y1

Y0

Y0

Y

Y

267

268

67

8/31/2022

CÔNG THỨC TÍNH SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG

CÔNG THỨC TÍNH SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG

AE C I G MPC Y Y

.

   

C I MPC Y .

Y

 

2

AE 1

Y

Y

Y

Y

GIC  

0

02

NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN NỀN KINH TẾ ĐÓNG CHƯA CÓ THUẾ

 C

I

0

01

1 MPC

1

1 MPC

1

m: số nhân chi tiêu

m: số nhân chi tiêu

269

CÔNG THỨC TÍNH SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG

CÔNG THỨC TÍNH SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG

NỀN KINH TẾ ĐÓNG - THUẾ LÀ MỘT HÀM CỦA THU NHẬP

C I G MPC T MPC Y .

.

Y

 

AE 3

(1

AE C I G MPC    

t Y Y ). 

4

T

 GIC 

Y 0

Y 03

NỀN KINH TẾ ĐÓNG KHI THUẾ TỰ ĐỊNH

GIC  

Y 0

Y 04

1 MPC

1

MPC

1

MPC 

1 MPC

1

)1( t 

m: số nhân chi tiêu

mt: số nhân của thuế

1

m': số nhân chi tiêu trong nền kinh tế đóng

68

8/31/2022

CÔNG THỨC TÍNH SẢN LƯỢNG CÂN

CÔNG THỨC TÍNH SẢN LƯỢNG . YtTT 

NỀN KINH TẾ MỞ VỚI

IM

MI

. YMPM

T

. Yt

'

''

AE C I G MPC T MPC

.

(1

t Y Y ).

  

AE C I G X IM MPC T MPC

[

.

(1 )

t MPM Y Y

].

    

 

MPC

Y

Y

T

T



 GIC 

 XNGIC

0

' 0

Y 0

'' Y 0

1

MPC

1(

MPM

MPM

1

MPC

1 ) t 

MPC 1( ) t 

1 MPC

1

1(

t

)

1

MPC

1(

t

)

m't: số nhân của thuế

mt'': số nhân của thuế trong nền kinh tế mở

m'': số nhân chi tiêu trong nền kinh tế mở

m': số nhân chi tiêu trong nền kinh tế đóng

NỀN KINH TẾ ĐÓNG T

6.2.3. MÔ HÌNH SỐ NHÂN

6.2.3. MÔ HÌNH SỐ NHÂN

m



mt

1

1 MPC

MPC

1

MPC 

KHÁI NIỆM

• Số nhân chi tiêu là một đại lượng cho ta biết khi các thành phần của chi tiêu tăng thêm 1 đơn vị thì sản lượng cân bằng tăng thêm bao nhiêu đơn vị.

'



m

' mt

MPC 1(

MPC

1

t

)

1 MPC

1

1(

t

)

• Khi nền kinh tế chưa đạt mức sản lượng tiềm năng một sự thay đổi nhỏ trong các thành phần chi tiêu như C, I, G, X thì sản lượng cân bằng tăng lên gấp bội.

''



m

'' mt

1

MPC

MPM

MPC )1( t 

1

MPC

1(

MPM

1 ) t 

• Khi nền kinh tế phát triển, tăng trưởng, sản lượng cân bằng xấp xỉ sản lượng tiềm năng thì mô hình số nhân tỏ ra kém hiệu quả.

69

Ý NGHĨA

8/31/2022

6.3. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA

VÍ DỤ

 Các yếu tố chi tiêu tự định (C, I, G ) tăng = $40  Xu hướng tiêu dùng cận biên: MPC=0 .80  Giá trị của số nhân: m = 1/(1-0.80) = 1/0.2 = 5  Thay đổi trong tổng chi tiêu= 5 x $40 = $200

KHÁI NIỆM • Chính sách tài khóa là việc chính phủ sử dụng thuế khóa và chi tiêu công cộng để điều tiết mức chi tiêu chung của nền kinh tế.

Y

m

.

C

Y Y

m m

. .

I G

 

 

 

• Ngắn hạn: tác động đến sản lượng, việc làm, giá cả nhằm mục tiêu ổn định kinh tế. MỤC TIÊU • Dài hạn: chức năng điều chỉnh cơ cấu kinh tế nhằm đạt mục tiêu quan trọng là tăng trưởng

CÔNG CỤ • Chi tiêu công của chính phủ (G) • Thuế (T)

CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA KHI NỀN KINH TẾ SUY THOÁI

6.3.2. CƠ CHẾ

CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA KHI NỀN KINH TẾ SUY THOÁI

TÁC ĐỘNG

• Khi nền kinh tế vận hành dưới mức sản lượng tiềm năng Y< Y*, thất nghiệp trong nền kinh tế gia tăng.

THỰC TRẠNG

CỦA

• Để khôi phục nền kinh tế và giảm thất nghiệp chính phủ cần sử dụng chính sách tài khóa mở rộng

CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA KHI NỀN KINH TẾ TĂNG TRƯỞNG NÓNG

CHÍNH SÁCH

TÀI KHÓA

CSTK LỎNG

TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA ĐẾN TỔNG CẦU VÀ SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG

280

70

• TĂNG chi tiêu cho hàng hóa dịch vụ hoặc, • GIẢM thuế hoặc • TĂNG chi tiêu và GIẢM thuế

8/31/2022

CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA KHI NỀN KINH TẾ TĂNG TRƯỞNG NÓNG

p

E2

LRAS SRAS1

THỰC TRẠNG

• Khi sản lượng nền kinh tế vượt quá sản lượng tiềm năng Y> Y*, lạm phát trong nền kinh tế gia tăng. • Để kiềm chế lạm phát chính phủ cần sử dụng chính

P2 P1

E1

sách tài khóa thắt chặt.

CSTK mở rộng kích thích tổng cầu và đưa nền kinh tế về trạng thái toàn dụng nhân công

Y

Y1

Y*

AD2 AD1

CSTK CHẶT

• GIẢM chi tiêu cho hàng hóa dịch vụ hoặc, • TĂNG thuế hoặc • GIẢM chi tiêu và TĂNG thuế

CHÍNH PHỦ TĂNG CHI TIÊU

p

AD

AD = G

AD (G2)

AD =(G1)

E1

LRAS SRAS1

Chính sách tài khóa chặt giảm tổng cầu và kiềm chế lạm phát.

P1 P2

E2

G

Y

Y* Y1

Y = m. G

Y

Y

AD2 = Y2

AD1 = Y1

283

71

AD1 AD2

8/31/2022

CHÍNH PHỦ TĂNG THUẾ

TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA ĐẾN TỔNG CẦU & SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG

AD

(

)

AD

C

MPC

Y

GI 

1

AD (C1 )

(

)

AD

C

MPC

Y

T 1 T

GI 

Khi chính phủ tăng thuế làm tiêu dùng giảm

AD (C2 )

.

2 AD

2 C

AD

AD

MPC

T





1

2

Y

(

C

I

G

)

T

01

1

1

MPC

1

Y

(

C

I

G

)

T

02

2

Y

1 MPC 1 MPC

1

MPC

1

MPC  MPC 

Y = mt. T

Y

Y

T



E2 = Y2

E1 = Y1

MPC  m

Y

1 

MPC . T t 

C = MPC T C = AD

NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

6.3.3.

CHÍNH

CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA

SÁCH TÀI

CÙNG CHIỀU – NGƯỢC CHIỀU

KHÓA

TRÊN

CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VỚI THOÁI LUI ĐẦU TƯ

THỰC TẾ

NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được các cơ quan thẩm quyền của Nhà nước quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước

CÁC BIỆN PHÁP BÙ ĐẮP THÂM HỤT NGÂN SÁCH

72

8/31/2022

TRẠNG THÁI NGÂN SÁCH CHÍNH PHỦ

B = 0 T = G Ngân sách cân bằng

B > 0 T > G Ngân sách thặng dư

B < 0 T < G Ngân sách thâm hụt

290

B là hiệu số giữa thu và chi ngân sách B=T-G B=t.Y-G

CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA CÙNG CHIỀU

CÁC LOẠI THÂM HỤT NGÂN SÁCH

MỤC TIÊU

 Thâm hụt ngân sách thực tế : đó là thâm hụt khi số chi thực tế vượt số thu thực tế trong thời kỳ nhất định.

• Giữ cho ngân sách luôn cân bằng • Không quan tâm đến sản lượng

GIẢ ĐỊNH

• Nền kinh tế đang suy thoái • Ngân sách chính phủ đang thâm hụt

Thâm hụt ngân sách cơ cấu : đó là thâm hụt tính toán trong trương hợp nếu nền kinh tế hoạt động ở mức SLTN

KẾT QUẢ

• Tăng thuế hoặc/và Giảm chi tiêu (CSTK chặt)

 Thâm hụt ngân sách chu kỳ : đó là thâm hụt ngân sách bị động do tình trạng của chu kỳ kinh doanh

73

• Nền kinh tế suy thoái trầm trọng hơn • Ngắn hạn: Ngân sách có thể cân bằng • Dài hạn: Ngân sách bị thâm hụt

8/31/2022

CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VỚI VẤN ĐỀ THÁO LUI ĐẦU TƯ

CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA NGƯỢC CHIỀU

MỤC TIÊU

• Giữ cho sản lượng luôn đạt mức SLTN với việc làm đầy đủ • Chính phủ sử dụng CSTK lỏng  • Không quan tâm đến ngân sách

GIẢ ĐỊNH

CƠ CHẾ

• Nền kinh tế đang suy thoái Y tăng theo cấp sô nhân  Cầu tiền cũng tăng theo cấp số nhân (Cung tiền không thay đổi)  i tăng  I giảm.

KẾT QUẢ

• Giảm thuế hoặc/và Tăng chi tiêu (CSTK • I giảm  AD giảm  Y giảm  Số thu từ thuế giảm  thâm hụt ngân sách cơ cấu lỏng)

• Đưa nền kinh tế về mức SLTN • Ngắn hạn: Thâm hụt ngân sách cơ cấu • Dài hạn: Hạn chế được thâm hụt ngân sách

CÁC BIỆN PHÁP BÙ ĐẮP THÂM HỤT NGÂN SÁCH

CÁC BIỆN PHÁP BÙ ĐẮP THÂM HỤT NGÂN SÁCH

Biện pháp cơ bản: Tăng thu giảm chi

Vay nợ trong nước

Sử dụng dự trữ ngoại tệ Vay ngân hàng Hệ quả từ số nhân ngân sách cân bằng: "Nếu chính phủ tăng chi tiêu (G) đồng thời tăng thuế (T) một lượng như nhau thì ngân sách không đổi và sản lượng cân bằng tăng lên một lượng Y = G = T"

BÙ ĐẮP THNS

G

Y

1

T

Y

G

1

MPC

MPC 

(

)

Y

G

T

   G

Y

T

1 1 1 

1 MPC 1 MPC MPC MPC 

74

Vay nợ nước ngoài

8/31/2022

Nội dung chương 7

CHƯƠNG 7

7.1. Tiền tệ và các chức năng của tiền tệ

7.2. Thị trường tiền tệ

7.3. Chính sách tiền tệ

TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

7.1.1. KHÁI NIỆM VỀ TIỀN

7.1. TIỀN TỆ VÀ CÁC CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ

TIỀN là bất cứ cái gì được  xã hội chấp nhận chung  dùng trong việc thanh  toán để lấy hàng hóa và  dịch vụ hoặc hoàn trả các  món nợ.

KHÁI NIỆM TIỀN TỆ

PHÂN LOẠI TIỀN

CÁC CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ

Milton Friedman ‐ 1992

75

8/31/2022

7.1.3. PHÂN LOẠI TIỀN

7.1.2. CHỨC NĂNG CỦA TIỀN

• Tiền giao dịch • Tiền giao dịch • M1 = M0 + D • M1 = M0 + D • D: tiền gửi ngân hàng • D: tiền gửi ngân hàng

• Tiền mặt lưu hành • Tiền mặt lưu hành • Đây là loại tiền có khả • Đây là loại tiền có khả năng thanh toán nhanh năng thanh toán nhanh và dễ dàng và dễ dàng

không kỳ hạn không kỳ hạn

Tiền tệ quốc tế

sức mua từ hiện tại

M0 M1

sang tương lai.

M2

M3

Phương tiện cất giữ giá trị (bảo tồn giá trị) • Tiền là một hình thức để chuyển

mua hàng hoá và dịch vụ.

• Tiền tài chính • Tiền tài chính • M3 = M2 + Tiền khác • M3 = M2 + Tiền khác • Tiền khác bao gồm cổ • Tiền khác bao gồm cổ

• Tiền rộng • Tiền rộng • M2= M1 + Dt • M2= M1 + Dt • Dt: tiền gửi ngân hàng • Dt: tiền gửi ngân hàng

Đơn vị hạch toán • Tiền là căn cứ để xác định giá cả và ghi chép các khoản nợ.

có kỳ hạn có kỳ hạn

phiếu, trái phiếu hay các phiếu, trái phiếu hay các giấy tờ xác nhân TSHH có giấy tờ xác nhân TSHH có giá trị giá trị

Phương tiện thanh toán • Tiền là cái mà chúng ta dùng để

7.2.1. CUNG TIỀN TỆ (MS)

7.2. THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Quản lý và điều hành

Là cơ quan duy nhất được phép phát hành tiền tệ

CẤP I NHTW

HỆ THỐNG NGÂN HÀNG

CUNG TIỀN

CẦU TIỀN

CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Là doanh nghiệp chuyên kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ. Một tổ chức môi giới tài chính có nhiệm vụ nhận gửi, cho vay và sinh lời.

NHTM thu lợi nhuận trên cơ sở lãi suất tiền cho vay lớn hơn lãi suất tiền nhận gửi

76

CẤP II NHTM

8/31/2022

QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

7.2.1. CUNG TIỀN TỆ (MS) • Mức cung tiền là tổng số tiền có khả năng thanh toán nhanh và dễ dàng. Nó bao gồm tiền mặt đang lưu hành và các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại các ngân hàng thương mại.

• Tiền cơ sở là lượng tiền mà NHTW cung cấp ban đầu cho nền kinh tế.

H = M0 + R

MS = M0 + D

QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN...

SỐ NHÂN TIỀN TỆ

Tiền gửi 100$

Dự trữ

Cho vay

Tiền gửi

0

mM

MS H

DDDM  DRDM 

DM  0 RM  0

0

90$

100$

R =10$

Cho vay:  90$

10$

Tiền gửi:  90$

171$

190$

19$

m

m

Cho vay: 81$

R= 9$

M

M

1 s  r s  a

1 r b

Tiền gửi: 81$

243,9$

271$

27,1$

R =8,1$

Cho vay: 72,9

Nếu giả thiết rằng Mọi thanh toán, giao dịch đều diễn ra trong hệ thống NH s=0.  Các NHTM thực đúng yêu cầu của NHTW ra = rb

900$

1000$

100$

77

8/31/2022

SỐ NHÂN TIỀN TỆ

SỐ NHÂN TIỀN TỆ

ra 

s

R D

Tỷ lệ tiền mặt so với tiền gửi

Tỷ lệ dự trữ thực tế

M 0 D

 Tỷ lệ dự trữ bắt buộc Tính không ổn định của nguồn tiền mặt vào ra tại NH. Sự thiệt hại do phải trả lãi suất nếu phải vay tiển khi thiếu hụt dự trữ.

 Thói quen thanh toán Tốc độ tăng trong tiêu dùng  Khả năng sẵn sàng đáp ứng của các NHTM

7.2.2. CẦU TIỀN TỆ (LP)

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CẦU TIỀN BIẾN NGOẠI SINH

• Là lượng tiền cần để chi

KHÁI NIỆM

Thu nhập quốc dân (Y)

tiêu thường xuyên, đều đặn cho nhu cầu tiêu dùng cá nhân, nhu cầu sản xuất kinh doanh và các nhu cầu khác trong nền kinh tế.

Là cầu tiền thực tế = Cầu tiền danh nghĩa/ chỉ số giá.

Sự mạo hiểm trong kinh doanh

Là cầu tiền thanh toán, giao dịch (tiền thanh khoản)

Cầu về các tài sản tài chính khác

78

8/31/2022

HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ

HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ

r

r

LP

.  rhYk .

LP

.  rhYk .

Cầu tiền là một đường có độ dốc âm biểu thị mối quan hệ nghịch với lãi suất

A

r1

Khi biến nội sinh thay đổi trượt dọc trên đường cầu tiền.

B

LP1

r2

LP LP

0

0

M1

M2

Khi biến ngoại sinh thay đổi  dịch chuyển đường cầu tiền

M

M

LP: Mức cầu tiền thực tế Y: Thu nhập r: Lãi suất k: hệ số phản ánh sự nhạy cảm của cầu tiền với thu nhập h: hệ số phản ánh sự nhạy cảm của cầu tiền với lãi suất

7.2.3. THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ

TRẠNG THÁI CÂN BẰNG

r

Cầu tiền kém nhạy cảm với lãi suất

LP

.  rhYk .

LP'

r

MS

Dư cung tiền

r1

A

r1

Cầu tiền nhạy cảm với lãi suất

E0

r0

B

B'

Độ dốc của đường cầu tiền phụ thuộc vào mức độ nhạy cảm của cầu tiền với lãi suất.

r2

Dư cầu tiền

Thị trường tiền tệ đạt trạng thái cân bằng tại E0 với lãi suất cân bằng là r0 và khối lượng tiền tệ cân bằng là M0

LP

r2

LP

0

M1

M2

M

M3

M

0 M0

79

8/31/2022

7.2.3. THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

MS1

MS

r

7.3.

KHÁI NIỆM - MỤC TIÊU - CÔNG CỤ

E1

r1

CHÍNH

KIỂM SOÁT MỨC CUNG TIỀN CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG

SÁCH

E0

E2

r0

TIỀN TỆ

CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

LP1

LP

CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TRÊN THỰC TIỄN

0

M

M0

M1

7.3.2. NGÂN HÀNG TW VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

7.3.1. KHÁI NIỆM & CÔNG CỤ

TỶ LỆ DỰ TRỮ BẮT BUỘC

LÃI SUẤT CHIẾT KHẤU

HOẠT ĐỘNG THỊ TRƯỜNG MỞ

Cung tiền (MS) Lãi suất (r)

Chính sách tiền tệ là hệ thống các giải pháp và công cụ quản lý vĩ mô của nhà nước về tiền tệ do NHTW khởi thảo và thực thi nhằm ổn định giá trị đồng tiền, hướng nền kinh tế vào sản lượng và việc làm mong muốn.

80

CÔNG CỤ KIỂM SOÁT CUNG TIỀN

8/31/2022

HOẠT ĐỘNG THỊ TRƯỜNG MỞ

HOẠT ĐỘNG THỊ TRƯỜNG MỞ

NGÁN HÀNG TRUNG ƯƠNG BÁN TRÁI PHIẾU

NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG MUA TRÁI PHIẾU

TRÁI PHIẾU

TRÁI PHIẾU

KHO BẠC

KHO

TIỀN

TIỀN

NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG

BẠC

NGÂN HÀNG ĐÃ HÚT TIỀN TRONG LƯU THÔNG

NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG BƠM TIỀN VÀO LƯU THÔNG

MS GIẢM

MS TĂNG

THAY ĐỔI LÃI SUẤT CHIẾT KHẤU

QUY ĐỊNH TỶ LỆ DỰ TRỮ BẮT BUỘC

NHTW tăng rb

NHTW giảm rb

NHTW tăng lãi suất chiết khấu

NHTW giảm lãi suất chiết khấu

- Ví dụ : H = 300, rb = 20% = 0,2 

- Ví dụ : H = 300, rb = 20% = 0,2 

mM = 1/0,2 = 5

mM = 1/0,2 = 5 MS = H.mM = 300.5 = 1500 - Khi rb giảm = 10% = 0,1  mM = 1/0,1 = 10

MS = H.mM = 300.5 = 1500 - Khi rb tăng = 25% = 0,25  mM = 1/0,25 = 4 MS = H.mM = 300.4 = 1200

MS = H.mM = 300.10 = 3000

81

 Các NHTM phải dự trữ  Các NHTM phải dự trữ ít nhiều hơn. hơn.  NHTM phải trả giá cao hơn  NHTM phải trả giá thấp hơn cho các khoản vay từ NHTW  Số tiền cho vay ít hơn  Cung tiền giảm  Số tiền cho vay nhiều hơn  Cung tiền tăng cho các khoản vay từ NHTW  Hạn chế vay (Giảm H)  Tích cực vay (Tăng H)  Tăng dự trữ thực tế tại  Giảm dự trữ thực tế tại NHTM  hạn chế khả năng tạo tiền  Giảm cung tiền NHTM  khuyến khích khả năng tạo tiền  Tăng cung tiền

8/31/2022

MS2

MS1

r

r

A

7.3.3. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

E1

r1

r1

B

E2

r2

r2

DI

LP

0

I

I1

M2

0

M1

M

CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ MỞ RỘNG

CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ THẮT CHẶT

I2 ASL

ASS

P

Chính sách hướng tới sự hạn chế đầu tư, kìm hãm sự phát triển quá nóng của nền kinh tế. Áp dụng trong trường hợp nền kinh tế có lạm phát.

Nhằm khuyến khích đầu tư, tạo thêm công ăn việc làm, chống suy thoái kinh tế. Áp dụng trong trường hợp nền kinh tế suy thoái, thất nghiệp cao.

E2

P0

AD2

E1

P1

AD1

0

Y1

Y*

Y

MS1

MS2

r

r

B

E2

r2

r2

A

E1

r1

r1

DI

LP

0

I

I2

M1

0

M2

M

TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!

I1 ASL

ASS

P

E1

P1

AD1

E2

P0

AD2

0

Y*

Y

Y1

82