3/3/2013

Chương 5

CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN

KINH TẾ HỌC VI MÔ (Microeconomics)

TS. GVC. Phan Thế Công

Nội dung chương 5

Nội dung chương 5

 Cấu trúc thị trường

 Cấu trúc thị trường  Các quyết định về giá

 Thị trường cạnh tranh hoàn hảo  Thị trường độc quyền thuần túy  Thị trường cạnh tranh độc quyền  Độc quyền nhóm

 Chiếm đoạt thặng dư người tiêu dùng  Phân biệt giá  Phân biệt giá theo thời điểm và định giá lúc cao điểm  Đặt giá cả hai phần

3/3/2013 1 3/3/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 2 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013 3/3/2013

3

4

Cấu trúc thị trường

Thị trường cạnh tranh hoàn hảo

 Cấu trúc thị trường là những đặc tính thị trường

 Thị trường cạnh tranh hoàn hảo (CTHH) có

quyết định môi trường kinh tế mà ở đó một doanh nghiệp hoạt động  Số lượng và quy mô của các doanh nghiệp hoạt động

trên thị trường

những đặc trưng sau:  Số lượng các hãng trên thị trường rất lớn  Sản phẩm hàng hóa là đồng nhất  Không có rào cản trong việc gia nhập hoặc rút lui

 Mức độ khác biệt của sản phẩm giữa các nhà sản

khỏi thị trường

xuất cạnh tranh với nhau

 Khả năng xuất hiện thêm những doanh nghiệp mới trên thị trường khi các doanh nghiệp hiện thời đang làm ăn có lãi.

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013 3/3/2013

5

6

1

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013

Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận  Điều kiện P = MC

Đường cầu và doanh thu cận biên của hãng CTHH  Đường cầu đối với hãng CTHH là một đường

nằm ngang tại mức giá thị trường  Đường cầu trùng với đường doanh thu cận biên MR

3/3/2013 3/3/2013

7

8

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

Khả năng sinh lợi của hãng CTHH trong ngắn hạn

Khả năng sinh lợi của hãng CTHH trong ngắn hạn

Khi P > ATCmin

3/3/2013 3/3/2013 10

9

Khi P = ATCmin

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

Khả năng sinh lợi của hãng CTHH trong ngắn hạn

Khả năng sinh lợi của hãng CTHH trong ngắn hạn

Khi AVCmin < P < ATCmin

Khi P ≤ AVCmin

2

3/3/2013 11 3/3/2013 12 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013

Đường cung của ngành trong ngắn hạn

Đường cung của hãng trong ngắn hạn

 Là sự cộng theo chiều ngang đường cung của các

hãng trong ngành

 Đường cung của ngành thoải hơn so với đường

cung của hãng

3/3/2013

14

3/3/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

13

Cân bằng cạnh tranh dài hạn của ngành

Tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn

Điều kiện cân bằng dài hạn P = SMC = ATCmin = LMC = LACmin

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013 3/3/2013

15

16

Figure 8.10 Short-Run Effect of a Specific Tax in the Lime Market

Đường cung dài hạn của ngành

P

P

(b) Thị trường

(a) Hãng

S 1 + t

S

1

B

AV C +t

S + t

E

AVC

S

2

t

t

B

p

1+ t

t

E

A

1

p 2 p p 1

D

t

MC + t

MC

Q

q

q

Q

= nq

Q

= nq

q 2

1

2

2

1

1

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013 18 3/3/2013

17

3

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013

Các đặc trưng

 Chỉ có duy nhất một hãng cung ứng toàn bộ sản

lượng của thị trường

 Sản phẩm hàng hóa trên thị trường độc quyền

Thị trường độc quyền thuần túy

không có hàng hóa thay thế gần gũi

 Có rào cản lớn về việc gia nhập hoặc rút lui khỏi

thị trường

3/3/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 19 3/3/2013

20

Đường cầu của hãng độc quyền

Doanh thu cận biên

 Đường cầu của hãng chính là đường cầu của thị

 Khi đường cầu là đường tuyến tính có phương trình: P = a – bQ

 Tổng doanh thu bằng

trường  Là một đường có độ dốc âm tuân theo luật cầu

TR = P × Q = aQ – bQ2

 Doanh thu cận biên bằng:

MR = a – 2bQ  Đường doanh thu cận biên cũng là đường tuyến tính, cùng cắt trục tung tại cùng một điểm với đường cầu và có độ dốc gấp đôi độ dốc đường cầu

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013 3/3/2013

21

22

Doanh thu cận biên và độ co dãn

Doanh thu cận biên và độ co dãn

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

=

+

(cid:246) (cid:230) (cid:247) (cid:231)

MR

P

1

(cid:247) (cid:231)

D

ł Ł

1 PE

D D

)

(

=

=

MR

D D

PQ Q

 Theo công thức TR Q

=

+

=

+

D D D (cid:246) (cid:230) (cid:247) (cid:231)

P 1

D D D ł Ł

QP Q

PQ Q

Q P

P Q

=

+

(cid:246) (cid:230) (cid:247) (cid:231) (cid:222)

MR

P

1

(cid:247) (cid:231)

D

ł Ł

1 PE

3/3/2013 3/3/2013

23

24

4

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013

Các nguyên nhân dẫn đến độc quyền

Đường cầu và đường doanh thu cận biên của hãng độc quyền

 Quá trình sản xuất đạt được hiệu suất kinh tế tăng

theo quy mô (độc quyền tự nhiên)

 Do kiểm soát được yếu tố đầu vào của quá trình

sản xuất

 Do bằng phát minh sáng chế  Do các quy định của Chính phủ …

3/3/2013

26

3/3/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

25

Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn

Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn

 Điều kiện lựa chọn sản lượng tối đa hóa lợi nhuận

trong ngắn hạn:

MR = SMC

 Khả năng sinh lợi của hãng độc quyền:

 Hãng có lợi nhuận kinh tế dương khi P > ATC  Hãng có lợi nhuận kinh tế bằng 0 khi P = ATC  Hãng bị thua lỗ nhưng vẫn tiếp tục sản xuất khi

AVC < P < ATC

 Hãng ngừng sản xuất khi P ≤ AVC

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013

27

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 3/3/2013

28

Khi P > ATC GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

Tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn

Tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn

 Để tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn, hãng độc quyền lựa chọn sản xuất ở mức sản lượng có

MR = LMC  Hãng còn sản xuất nếu P ≥ LAC  Hãng ra khỏi ngành nếu P < LAC

 Trong dài hạn, hãng độc quyền sẽ điều chỉnh quy

mô về mức tối ưu:  Quy mô tối ưu là quy mô mà tại đó đường ATC tiếp xúc với đường LAC tại mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận

3/3/2013 3/3/2013 30

29

5

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013

Quy tắc định giá của hãng độc quyền

Quy tắc định giá của hãng độc quyền

 Hãng độc quyền để tối đa hóa lợi nhuận luôn sản

 Ta có:

xuất tại mức sản lượng mà tại đó:

+

=

(cid:246) (cid:230) (cid:247) (cid:231) - -

P

P

P

- MC

=(cid:247)

0>

(cid:231)

D

D

MR = MC

ł Ł

P PE

P PE

 Mà ta đã chứng minh

 Hãng độc quyền luôn đặt giá cho sản phẩm của

=

+

mình lớn hơn chi phí cận biên

(cid:246) (cid:230) (cid:247) (cid:231)

MR

P

1

(cid:247) (cid:231)

D

ł Ł

1 PE

=

=

+

(cid:246) (cid:230) (cid:247) (cid:231) (cid:222) (cid:222)

P

MC

P

1

(cid:247) (cid:231)

D

MC 1

ł Ł

D

1 PE

1 +

PE

3/3/2013 3/3/2013

31

32

Đo lường sức mạnh độc quyền

Đo lường sức mạnh độc quyền

 Đối với hãng CTHH, giá bán bằng chi phí cận

 Hệ số Lerner (do Abba Lerner đưa ra vào năm 1934)

biên

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

-

P

=

 Đối với hãng có sức mạnh độc quyền, giá bán lớn

L

0 ≤ L ≤ 1

MC P

hơn chi phí biên

 Hệ số Lerner càng lớn biểu thị sức mạnh độc quyền

 Để đo lường sức mạnh độc quyền, xem xét mức

càng cao

chênh lệch giữa giá bán và chi phí cận biên

3/3/2013 3/3/2013

33

34

So sánh với cạnh tranh hoàn hảo

Đo lường sức mạnh độc quyền

 Ta có

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

-

P

=

-=

(cid:222)

L

L

D

MC P

1 PE

 Nếu đường cầu của hãng càng kém co dãn thì

hãng càng có sức mạnh độc quyền và ngược lại  Điều này không có nghĩa rằng hãng độc quyền kinh

doanh tại miền cầu kém co dãn

 Hãng độc quyền luôn quyết định sản lượng ở miền

cầu co dãn

3/3/2013 3/3/2013

35

36

6

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013

So sánh với cạnh tranh hoàn hảo

Độc quyền bán không có đường cung

Phúc lợi xã hội bị mất do độc quyền =

= cQ

- (cid:242)

DWL

(

P

) dQMC

Q

*

3/3/2013 37 3/3/2013

38

Tác động của thuế

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

SMC’

P,C R

SMC

t

A

Thị trường cạnh tranh độc quyền

B

Pt P0

E1

D

E0

MR

Q

0

Q0

Qt

3/3/2013 3/3/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 40

39

Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn

Các đặc trưng

 Có rất nhiều hãng sản xuất kinh doanh trên thị

 Trong ngắn hạn, để tối đa hóa lợi nhuận, hãng

trường

cạnh tranh độc quyền lựa chọn sản xuất tại mức sản lượng có

 Không có rào cản về việc gia nhập hoặc rút lui

khỏi thị trường

 Sản phẩm hàng hóa của các nhà sản xuất có sự

MR = MC  Do sản phẩm có sự khác biệt nên hãng cạnh tranh

khác biệt  Hàng hóa thay thế được cho nhau nhưng không phải

là thay thế hoàn hảo

độc quyền có đường cầu dốc xuống  Mức giá bán của hãng lớn hơn chi phí cận biên  Nguyên tắc đặt giá tương tự như đối với độc quyền

thuần túy

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013 3/3/2013

41

42

7

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013

Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn

Cân bằng tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn  Khi có lợi nhuận kinh tế dương, sẽ thu hút thêm

các hãng khác gia nhập thị trường  Thị phần của hãng trên thị trường bị giảm đi  Đường cầu của hãng dịch chuyển sang trái

 Quá trình gia nhập sẽ kết thúc khi các hãng trên thị trường đạt lợi nhuận kinh tế bằng không:  Lúc này, đường cầu của hãng tiếp xúc với đường chi

phí bình quân dài hạn

3/3/2013

44

3/3/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

43

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

Cân bằng tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn

Cạnh tranh độc quyền và hiệu quả kinh tế  Với thị trường cạnh tranh hoàn hảo:

 Mức giá bằng chi phí cận biên  Trạng thái cân bằng dài hạn đạt được ở mức chi phí

tối thiểu P = LACmin

3/3/2013

46

Cạnh tranh độc quyền và hiệu quả kinh tế  Với thị trường cạnh tranh độc quyền:

 Mức giá lớn hơn chi phí cận biên nên gây ra tổn thất

xã hội (phúc lợi xã hội bị giảm)

 Các hãng cạnh tranh độc quyền hoạt động với công

suất thừa  Sản lượng thấp hơn mức sản lượng có chi phí bình quân

nhỏ nhất

 Ưu điểm: đa dạng hóa sản phẩm

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 3/3/2013 45 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013 3/3/2013 47

48

8

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013

Hiện tượng cấu kết và chỉ đạo giá

 Tự nghiên cứu

Phúc lợi xã hội bị mất do cạnh tranh độc quyền = SAEG Do đường cầu dốc xuống nên điểm cân bằng dài hạn nằm phía bên trái điểm LACmin, mức chi phí chưa phải thấp nhất

3/3/2013

50

Chiếm đoạt thặng dư người tiêu dùng

3/3/2013 49 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

Các quyết định về giá

 Chiếm đoạt thặng dư người tiêu dùng  Phân biệt giá  Phân biệt giá theo thời điểm và định giá lúc cao điểm  Đặt giá cả hai phần

3/3/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 51 3/3/2013

52

Phân biệt giá

Phân biệt giá

 Yêu cầu đối với việc phân biệt giá:

 Đường cầu của hãng phải là đường dốc xuống (hãng

có sức mạnh độc quyền)

 Hãng phải có khả năng xác định được những khách

 Là việc đặt các mức giá khác nhau cho các khách hàng khác nhau đối với cùng một loại hàng hóa  Mục đích là để chiếm đoạt thặng dư người tiêu dùng và chuyển nó thành lợi nhuận bổ sung cho hãng có sức mạnh độc quyền

hàng sẵn lòng trả cao hơn

 Hãng có khả năng ngăn cản những khách hàng mua được mức giá thấp bán lại cho những khách hàng mua với mức giá cao

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013 3/3/2013

53

54

9

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013

Phân biệt giá

Phân biệt giá cấp 1

 Có ba hình thức:

 Hãng định giá cho mỗi khách hàng mức giá cao nhất mà họ sẵn sàng trả cho các đơn vị hàng hóa

 Giả định rằng hãng biết rõ mức giá cao nhất mà

 Phân biệt giá cấp 1 (phân biệt giá hoàn hảo)  Phân biệt giá cấp 2  Phân biệt giá cấp 3

mỗi khách hàng sẵn sàng trả cho mỗi đơn vị hàng hóa.

 Khi đó đường MR của hãng sẽ trùng đúng với đường cầu và hãng quyết định sản lượng tại

MR = P = MC

3/3/2013 3/3/2013

55

56

Phân biệt giá cấp 1

Phân biệt giá cấp 1

 Trên thực tế, phân biệt giá cấp 1 gần như không

bao giờ thực hiện được:  Khi có nhiều khách hàng, là không hiện thực khi đặt

giá khác nhau cho mỗi một khách hàng

 Hãng thường không thể biết chính xác mức giá cao nhất mà khách hàng sẵn sàng trả để mua hàng hóa hay dịch vụ.  Nếu hỏi khách hàng sẽ nhận được câu trả lời không trung

thực

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013

58

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 3/3/2013

57

Phân biệt giá cấp 1

Phân biệt giá cấp 2

 Hãng độc quyền đặt giá căn cứ vào số lượng hàng

 Đôi khi có thể đặt giá cho các đối tượng khách hàng khác nhau dựa trên sự dự đoán về mức giá cao nhất mà khách hàng sẵn sàng trả.  Ví dụ: bác sĩ , luật sư, kế toán, kiến trúc sư…

hóa hay dịch vụ được tiêu dùng  Là cách thức đặt các mức giá khác nhau cho các số lượng khác nhau của cùng một loại hàng hóa hay dịch vụ

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013 3/3/2013

59

60

10

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013

Phân biệt giá cấp 3

Phân biệt giá cấp 2

 Việc phân chia khách hàng thành những nhóm

khác nhau với những đường cầu riêng biệt và định giá khác nhau cho các nhóm khách hàng này

 Phương pháp phân biệt giá này được áp dụng khá

phổ biến:  Vé máy bay được phân chia thành 2 nhóm: hành

khách thông thường và nhóm hành khách kinh doanh

 Thị trường thành thị và thị trường nông thôn:

3/3/2013

62

Phân biệt giá cấp 3

Phân biệt giá cấp 3

 Xác định mức giá tối ưu và phân chia lượng bán

 Giả sử một hãng chia khách hàng thành hai nhóm. Hãng đặt giá cho khách hàng trong nhóm 1 là P1 và khách hàng trong nhóm 2 là P2.

cho mỗi nhóm khách hàng:  Tổng sản lượng bán ra phải được phân chia cho mỗi nhóm khách hàng sao cho doanh thu cận biên của mỗi nhóm phải như nhau

 Tổng chi phí của hãng là C(QT) với QT = Q1 + Q2  Hàm lợi nhuận của hãng là

 Theo nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận, hãng lựa chọn sản xuất tại mức sản lượng có doanh thu cận biên = chi phí cận biên

3/3/2013 61 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013 3/3/2013

63

64

Phân biệt giá cấp 3

Phân biệt giá cấp 3

 Xác định mức giá tương đối

 Ta có

 Điều kiện để hãng tối đa hóa trên thị trường 1 là (

)

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

1

1

=

=

)

=

0

D D D -

MR

P

D D D

 Q

QP Q

C Q

1

1

1

( 11 + =

dE =

=

(cid:222)

MR

MR

+ 11 (

P

E

)

+ 11 (

P

E

)

2

1

1

1

2

2

(cid:222)

MR =

MC

1

 Vậy

 Tương tự ta có:

MR =

MC

2

1

2

=

=

=

Vậy

P P

+ 11 ( + 11 (

E E

) )

MR

MR

MC

1

2

2

1

 Giá được đặt cao hơn đối với những khách hàng

có cầu kém co dãn hơn và ngược lại

3/3/2013 3/3/2013

65

66

11

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013

Phân biệt giá theo thời điểm

Phân biệt giá cấp 3

 Được sử dụng tương đối rộng rãi và có liên quan

đến phân biệt giá cấp 3

 Là việc chia những người tiêu dùng có các hàm

cầu khác nhau thành những nhóm khác nhau bằng cách đặt các mức giá khác nhau cho các nhóm khách hàng này theo thời gian.

 Ví dụ: việc phát hành sách lần đầu, giá vé đối với những bộ phim trình chiếu lần đầu, giá bán với những chiếc điện thoại mới ra lần đầu…

3/3/2013

68

3/3/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

67

Định giá lúc cao điểm

Phân biệt giá theo thời điểm

 Là một dạng khác của phân biệt giá theo thời kỳ  Cầu về một số loại hàng hóa hay dịch vụ tăng một cách đáng kể trong những khoảng thời gian nhất định trong ngày hoặc trong năm

 Đặt mức giá cao P1 trong thời kỳ cao điểm sẽ

mang lại lợi ích lớn hơn cho hãng so với việc chỉ đặt một mức giá trong suốt thời kỳ  Điều này cũng hiệu quả hơn do chi phí cận biên cũng tăng lên trong thời kỳ cao điểm do hạn chế công suất

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013

70

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 3/3/2013

69

Đặt giá cả hai phần

Định giá lúc cao điểm

 Liên quan đến phân biệt giá và là hình thức khác

để chiếm đoạt thặng dư người tiêu dùng

 Là hình thức đặt giá trong đó khách hàng phải trả một phần phí gia nhập tiêu dùng (để được quyền mua sản phẩm) và sau đó phải trả thêm phí cho mỗi đơn vị sản phẩm mà họ tiêu dùng

 Ví dụ: Vé vào công viên, Điện thoại cố định, máy

in, dao cạo râu,…

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

72

3/3/2013 3/3/2013

71

12

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013

Đặt giá cả hai phần

Chương 5.2

CẠNH TRANH KHÔNG HOÀN HẢO

3/3/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 74 3/3/2013

73

Nội dung chương 5.2

Nội dung chương 5.2

 Cấu trúc thị trường

 Cấu trúc thị trường  Lý thuyết trò chơi

 Một số khái niệm cơ bản  Một số ứng dụng cơ bản của lý thuyết trò chơi

 Thị trường cạnh tranh hoàn hảo  Thị trường độc quyền thuần túy  Thị trường cạnh tranh độc quyền  Độc quyền nhóm

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013 3/3/2013

75

76

Các đặc trưng

 Có rất nhiều hãng sản xuất kinh doanh trên thị

trường

 Không có rào cản về việc gia nhập hoặc rút lui

Thị trường cạnh tranh độc quyền

khỏi thị trường

 Sản phẩm hàng hóa của các nhà sản xuất có sự

khác biệt  Hàng hóa thay thế được cho nhau nhưng không phải

là thay thế hoàn hảo

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 77 3/3/2013

78

13

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013

Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn

Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn

 Trong ngắn hạn, để tối đa hóa lợi nhuận, hãng

cạnh tranh độc quyền lựa chọn sản xuất tại mức sản lượng có

MR = MC  Do sản phẩm có sự khác biệt nên hãng cạnh tranh

độc quyền có đường cầu dốc xuống  Mức giá bán của hãng lớn hơn chi phí cận biên  Nguyên tắc đặt giá tương tự như đối với độc quyền

thuần túy

3/3/2013

79

3/3/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

80

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

Cân bằng tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn

Cân bằng tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn  Khi có lợi nhuận kinh tế dương, sẽ thu hút thêm

các hãng khác gia nhập thị trường  Thị phần của hãng trên thị trường bị giảm đi  Đường cầu của hãng dịch chuyển sang trái

 Quá trình gia nhập sẽ kết thúc khi các hãng trên thị trường đạt lợi nhuận kinh tế bằng không:  Lúc này, đường cầu của hãng tiếp xúc với đường chi

phí bình quân dài hạn

3/3/2013

81

Cạnh tranh độc quyền và hiệu quả kinh tế  Với thị trường cạnh tranh hoàn hảo:

 Mức giá bằng chi phí cận biên  Trạng thái cân bằng dài hạn đạt được ở mức chi phí

tối thiểu P = LACmin

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 3/3/2013 82 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013 3/3/2013 84

83

14

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013

Cạnh tranh độc quyền và hiệu quả kinh tế  Với thị trường cạnh tranh độc quyền:

 Mức giá lớn hơn chi phí cận biên nên gây ra tổn thất

xã hội (phúc lợi xã hội bị giảm)

 Các hãng cạnh tranh độc quyền hoạt động với công

suất thừa  Sản lượng thấp hơn mức sản lượng có chi phí bình quân

nhỏ nhất

Phúc lợi xã hội bị mất do cạnh tranh độc quyền = SAEG

 Ưu điểm: đa dạng hóa sản phẩm

Do đường cầu dốc xuống nên điểm cân bằng dài hạn nằm phía bên trái điểm LACmin, mức chi phí chưa phải thấp nhất

3/3/2013

85

Các đặc trưng

 Có một số ít các hãng cung ứng phần lớn hoặc

toàn bộ sản lượng của thị trường

3/3/2013 86 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

Độc quyền nhóm

 Sản phẩm hàng hóa có thể đồng nhất hoặc không

đồng nhất

 Có rào cản lớn về việc gia nhập vào thị trường  Tính phụ thuộc lẫn nhau giữa các hãng là rất lớn

 Là đặc điểm riêng có của độc quyền nhóm  Mọi quyết định về giá, sản lượng,… của một hãng

đều có tác động đến các hãng khác

3/3/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 87 3/3/2013

88

Cân bằng trên thị trường độc quyền nhóm

Các mô hình độc quyền nhóm

 Độc quyền nhóm không cấu kết:

 Trên thị trường độc quyền nhóm, việc đặt giá bán hay quyết định mức sản lượng của một hãng phụ thuộc vào hành vi của các đối thủ cạnh tranh.

 Nguyên tắc xác định trạng thái cân bằng:

 Mô hình Cournot  Mô hình Stackelberg  Mô hình Bertrand  Tính cứng nhắc của giá cả và mô hình đường cầu gãy

 Cân bằng Nash: Mỗi hãng thực hiện điều tốt nhất có thể khi cho trước hành động của các hãng đối thủ

 Hiện tượng cấu kết và chỉ đạo giá:

 Cấu kết ngầm và chỉ đạo giá trong độc quyền nhóm  Cartel

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013 3/3/2013

89

90

15

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013

Quyết định sản lượng của hãng

Mô hình Cournot  Do Augustin Cournot đưa ra vào năm 1838  Là mô hình về độc quyền nhóm trong đó:

 Các hãng sản xuất những sản phẩm đồng nhất và đều

biết về đường cầu thị trường

 Các hãng phải quyết định về sản lượng và sự ra quyết

định này là đồng thời

 Bản chất của mô hình Cournot là mỗi hãng coi sản lượng của hãng đối thủ là cố định và từ đó đưa ra mức sản lượng của mình  Các hãng hoạt động độc lập

3/3/2013

91

3/3/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

92

Đường phản ứng

Cân bằng Cournot

 Trạng thái cân bằng xảy ra khi mỗi hãng dự báo đúng mức sản lượng của các hãng đối thủ và xác định mức sản lượng của mình theo mức dự báo đó  Cân bằng xảy ra tại điểm giao nhau giữa hai đường

 Sản lượng tối đa hóa lợi nhuận của một hãng phụ thuộc vào lượng sản phẩm mà hãng nghĩ các hãng khác định sản xuất  Đường phản ứng:

phản ứng

 Cân bằng Cournot chính là cân bằng Nash:

 Đường chỉ ra mối quan hệ giữa mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận của một hãng với mức sản lượng mà hãng nghĩ rằng các hãng khác định sản xuất

 Mỗi hãng sản xuất ở mức sản lượng làm hãng tối đa hóa lợi nhuận khi biết các hãng đối thủ sản xuất bao nhiêu.

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013 3/3/2013

93

94

Cân bằng Cournot - ví dụ minh họa

Cân bằng Cournot

 Giả sử có hai hãng 1 và 2 trong một ngành cùng sản

xuất một loại sản phẩm đồng nhất.

 Hai hãng có mức chi phí cận biên khác nhau: chi phí cận biên của hãng 1 là MC1 = c1 và chi phí cận biên của hãng 2 là MC2 = c2 và đều không có chi phí cố định.

 Hai hãng này cùng chọn sản lượng đồng thời để sản

xuất và hoạt động độc lập.

 Hàm cầu thị trường là P = a - bQ, trong đó

Q = Q1 + Q2.

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013 3/3/2013

96

95

16

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013

Cân bằng Cournot - ví dụ minh họa

Cân bằng Cournot - ví dụ minh họa  Áp dụng điều kiện tối đa hóa lợi nhuận đối với

 Hàm lợi nhuận của mỗi hãng là:

hãng 1:

1

=

¶ - -

-= a

bQ

2

bQ

0

c

2

1

1

π1 = P.Q1 – c1.Q1 = (a - bQ1 - bQ2)Q1 - c1Q1

 Q

1

- -

a

c

1

2

=

2

- (cid:222) (cid:222)

bQ

-= a

bQ

c

Q

1

2

1

1

bQ 2 b

π2 = P.Q2 – c2.Q2 = (a - bQ1 - bQ2)Q2 – c2Q2

Đường phản ứng của hãng 1

 Tương tự, ta có đường phản ứng của hãng 2

- -

c

1

2

=

Q

2

bQa 2 b

3/3/2013 3/3/2013

97

98

Cân bằng Cournot - ví dụ minh họa

Cân bằng Cournot - ví dụ minh họa

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

Q2 ca 1 b

- - -

c

2

1

=

Q

2

2 1 c

1

=*

bQa 2 b

Q

1

2

1

-

2 2 c

=*

ca 2 b

Q

2

 Sản lượng của mỗi hãng là: -+ ca b 3 -+ ca 3 b

NE

*

2Q

- -

c

1

2

=

Q

2

bQa 2 b

- -

*

2

1Q

Q1

ca b

ca 1 2 b

3/3/2013 3/3/2013

99

100

Mô hình Stackelberg

Mô hình Stackelberg

 Hai hãng 1 và 2 cùng quyết định lựa chọn sản lượng

 Mô hình Cournot: hai hãng ra quyết định đồng

để sản xuất các sản phẩm đồng nhất.

thời

 Hai hãng hoạt động độc lập và thông tin thị trường là

hoàn hảo.

 Mô hình Stackelberg: quyết định tuần tự  Một hãng ra quyết định sản lượng trước  Hãng kia căn cứ vào quyết định của hãng trước để ra

 Hãng 1 là hãng chiếm ưu thế (hãng đi đầu), hãng 2 sẽ quan sát hãng 1 và quyết định lượng sản phẩm sản xuất ra.

quyết định sản lượng của hãng mình

 Các hãng này phải đối mặt với hàm cầu ngược sau:

P = a - bQ, trong đó Q = Q1 + Q2.

 Cả hai hãng có chi phí cận biên không đổi đều bằng c

và chi phí cố định đều bằng không.

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013 3/3/2013

101

102

17

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013

Mô hình Stackelberg

Mô hình Stackelberg

 Áp dụng điều kiện tối đa hóa lợi nhuận đối với hãng 2:

 Hàm lợi nhuận của mỗi hãng là:

2

-=

=

¶ - -

bQa

2

bQ

0

c

1

2

 Q

2

π1 = P.Q1 – c.Q1 = (a - bQ1 - bQ2)Q1 - cQ1

 Giải phương trình, sản lượng của hãng 2 là

- -

a

c

1

=

π2 = P.Q2 – c.Q2 = (a - bQ1 - bQ2)Q2 – cQ2

Q

2

bQ 2 b

 Thay thế Q2 và phương trình lợi nhuận của hãng 1

2

2

- - ø Ø

c

1

1

1

1

=

(cid:222) 

=

- - - - -

aQ

bQ

bQ

cQ

1

1

1

1

1

1

œ Œ ß º

aQ 2

bQ 2

cQ 2

bQa b 2

3/3/2013 3/3/2013

103

104

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

Nếu có 7 hãng ĐQ nhóm thì sao?

Mô hình Stackelberg

 Áp dụng điều kiện tối đa hóa lợi nhuận đối với hãng 1:

 1 2-3 4 5-6-7

2

1

1

=

0

¶ - ¶

 Q

a -= 2

bQ 2

c 2

1

 Giải phương trình, xác định được mức sản lượng tối ưu

đối với hãng 1

=*

-

Q

1

ca 2 b

 Thay thế Q*1 vào phương trình sản lượng của hãng 2, xác

định được mức sản lượng tối ưu đối với hãng 2

=*

-

Q

2

ca 4 b

3/3/2013 3/3/2013

105

106

Mô hình Bertrand

Mô hình Bertrand

Sản phẩm đồng nhất

 Là mô hình độc quyền nhóm nhưng các hãng

cạnh tranh nhau về giá cả

 Giả sử có hai hãng 1 và 2 trong một ngành cùng sản

xuất một loại sản phẩm đồng nhất.

 Có ba trường hợp:

 Hai hãng có mức chi phí cận biên như nhau là c và

đều không có chi phí cố định.

 Mỗi hãng coi giá của hãng đối thủ là cố định và ra

 Sản phẩm đồng nhất  Sản phẩm khác biệt – quyết định đồng thời  Sản phẩm khác biệt – một hãng quyết định trước,

hãng kia theo sau

quyết định đặt giá đồng thời  Hàm cầu thị trường là P = a - bQ

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013 3/3/2013

107

108

18

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013

Mô hình Bertrand

Mô hình Bertrand Sản phẩm khác biệt – quyết định giá đồng thời

Sản phẩm đồng nhất

 Khi các hãng giả định rằng giá của hãng khác là cố

 Giả sử có một thị trường với hai hãng cạnh tranh đồng thời về giá cả. Mức giá của hai hãng tương ứng là P1 và P2. Phương trình đường cầu cho mỗi hãng là:

định, mỗi hãng sẽ cố gắng đặt giá thấp hơn so với giá đối thủ đặt một chút ít (để có được toàn bộ thị trường)  Cân bằng của thị trường đạt được khi cả hai hãng đều

Q1 = a - P1 + bP2 Q2 = a - P2 + bP1

đặt giá bằng chi phí biên P = MC = c  Cả hai hãng đều thu được lợi nhuận kinh tế bằng 0

với b ≥ 0.

 Chi phí cận biên của mỗi hãng là cố định và đều bằng c

3/3/2013 3/3/2013

109

110

Mô hình Bertrand Sản phẩm khác biệt – quyết định giá đồng thời

Mô hình Bertrand Sản phẩm khác biệt – quyết định giá đồng thời

 Đường phản ứng của hãng 1 là: +

+

=

P 1

a bP c 2 2

 Đường phản ứng của hãng 2 là: +

+

=

P 2

a bP c 1 2

 Cân bằng đạt được tại điểm hai đường phản ứng cắt

nhau

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013

111

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 3/3/2013

112

Mô hình Bertrand

Mô hình Bertrand

Sản phẩm khác biệt – quyết định không đồng thời

Sản phẩm khác biệt – quyết định không đồng thời

 Làm tương tự đối như đối với mô hình

Stackelberg

 Giả sử có một thị trường với hai hãng cạnh tranh về giá cả. Mức giá của hai hãng tương ứng là P1 và P2. Phương trình đường cầu cho mỗi hãng là:

với b ≥ 0

Q1 = a - P1 + bP2 Q2 = a - P2 + bP1

 Chi phí cận biên của mỗi hãng là cố định và đều bằng c  Hãng 1 quyết định về giá trước, sau đó hãng 2 căn cứ

vào mức giá của hãng 1 để đưa ra quyết định về giá cho hãng

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013 3/3/2013

113

114

19

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013

Hiện tượng cấu kết và chỉ đạo giá

Mô hình đường cầu gãy

 Tự nghiên cứu

3/3/2013

116

3/3/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

115

Nội dung

 Lý thuyết trò chơi

 Một số khái niệm cơ bản  Một số ứng dụng cơ bản của lý thuyết trò chơi

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

Lý thuyết trò chơi

3/3/2013 3/3/2013 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG 118

117

Applications of game theory

John Nash (1928--)  Received his Ph.D. from

Princeton University with a 28-page thesis on his 22-nd birthday.  Invented the notion of Nash

equilibrium.

 Economic theory  Political science  Psychological study  Evolutionary biology (1970..)  Computer science

 Wrote a seminal paper on

bargain theory.

 Yao’s Lemma (1977)

 Xem phim “A beautiful

Mind” nói về cuộc đời của John Nash.

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

119 Game theory, spring 2006 Slide 1 Slide 1

120

20

3/3/2013

Nobel Prize in Economic Sciences 1994

Nobel Prize in Economic Sciences 2005

John C. Harsanyi

John F. Nash Jr.

Reinhard Selten

Robert J. Aumann

Thomas C. Schelling

"for their pioneering analysis of equilibria in the theory of non-cooperative games"

"for having enhanced our understanding of conflict and cooperation through game-theory analysis"

121

122

Lý thuyết trò chơi

Một số khái niệm cơ bản

 Lý thuyết trò chơi là một nhánh của toán học ứng dụng thường được sử dụng trong phân tích kinh tế.  Nó sử dụng các mô hình để nghiên cứu các tình

 Trò chơi: một tình huống mà trong đó người chơi (người tham gia) đưa ra quyết định chiến lược có tính đến hành động và phản ứng của các đối thủ  Nếu tôi tin rằng các đối thủ cạnh tranh của tôi là

người có lý trí và hành động để tối đa hóa lợi nhuận của họ thì tôi phải tính đến hành vi của họ như thế nào khi ra quyết định tối đa hóa lợi nhuận của mình

huống chiến thuật, trong đó những người tham gia (người chơi) cố gắng để tối đa kết quả thu được của mình có tính đến hành động và phản ứng của các đối thủ khác

3/3/2013 3/3/2013

123

124

Một số khái niệm cơ bản

Một số khái niệm cơ bản

 Trò chơi đồng thời:

 Người chơi:

 Những người tham gia và hành động của họ có tác

 Các đối thủ ra quyết định khi không biết đến quyết

động đến kết quả của của bạn.

định của đối phương

 Trò chơi tuần tự:

 Chiến lược:

 Nguyên tắc hoặc kế hoạch hành động trong khi tiến

hành trò chơi

 Một người chơi ra quyết định trước, người chơi tiếp theo ra quyết định căn cứ vào quyết định của người đi trước.

 Kết cục:

 Giá trị tương ứng với một kết quả có thể xảy ra.  Phản ánh lợi ích thu được của mỗi người chơi

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013 3/3/2013

125

126

21

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013

Một số khái niệm cơ bản

Các giả định để nghiên cứu

 Những người chơi là những người có lý trí

 Trò chơi hợp tác:

 Mục đích của những người chơi đều là tối đa hóa kết cục

của bản thân họ

 Những người chơi đều là những người biết tính toán hoàn

 là trò chơi mà trong đó những người chơi có thể đàm phán những cam kết ràng buộc lẫn nhau cho phép họ cùng lập các kế hoạch chiến lược chung

hảo

 Trò chơi bất hợp tác:

 Hiểu biết chung:

 Các bên tham gia không thể đàm phán và thực thi có

hiệu lực các cam kết ràng buộc

 Mỗi người chơi đều biết nguyên tắc của trò chơi  Mỗi người chơi đều biết rằng người khác cũng biết nguyên

tắc của trò chơi

 Mỗi người chơi đều biết người chơi khác cũng là người có

lý trí

3/3/2013 3/3/2013

127

128

Trò chơi đồng thời

Trò chơi đồng thời

 Trong khi tôi đưa ra quyết định của mình thì bạn

 Xác định ma trận lợi ích (ma trận kết cục): chỉ ra tất cả các kết cục của mỗi người chơi tương ứng với tất cả các hành động của mỗi người.

cũng vậy  Tôi và bạn đều đưa ra quyết định mà không biết đến

quyết định của người khác

 Xác định hành động có kết quả tốt nhất cho cả

 Cái mà tôi quyết định có ảnh hưởng đến kết cục

mình và đối thủ  Tìm ra cân bằng Nash

của bạn và cái mà bạn quyết định cũng ảnh hưởng đến kết cục của tôi.

 Cần phải đưa ra quyết định như thế nào?

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013 3/3/2013

129

130

Cân bằng Nash

Cân bằng Nash

 Cân bằng Nash là một tập hợp các chiến lược

 Nhắc lại:

 Cân bằng Cournot chính là cân bằng Nash:  Hai hãng ra quyết định sản lượng đồng thời.  Mỗi hãng sản xuất ở mức sản lượng làm hãng tối đa hóa lợi nhuận khi biết các hãng đối thủ sản xuất bao nhiêu.

 Cân bằng Stackelberg cũng là cân bằng Nash:

(hoặc hành động) mà mỗi người chơi có thể làm điều tốt nhất cho mình, khi cho trước hành động của các đối thủ.  Mỗi người chơi không có động cơ xa rời chiến lược Nash của mình nên đây là các chiến lược ổn định

 Một hãng ra quyết định sản lượng trước, một hãng hành

động theo sau

 Mỗi hãng làm điều tốt nhất cho mình khi cho trước quyết

định của đối thủ

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013 3/3/2013

131

132

22

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013

Thể hiện một trò chơi

Giải quyết trò chơi

Hãng B

Ko Q/cáo

Q/cáo

Người chơi

50 , 50

20 , 60

Ko Q/cáo

Hãng B

Hãng A

Không Q/cáo

Q/cáo

Q/cáo

60 , 20

30 , 30

Ko Q/cáo

50 , 50

20 , 60

Hãng A

 Phản ứng tốt nhất của hãng A

Q/cáo

60 , 20

30 , 30

Chiến lược

Kết cục

 Nếu Hãng B không quảng cáo: Quảng cáo  Nếu Hãng B quảng cáo: Quảng cáo  Hãng A sẽ quảng cáo bất kể hãng B có quảng cáo hay

không

3/3/2013 3/3/2013

133

134

Chiến lược ưu thế và cân bằng Nash

Chiến lược ưu thế

 Chiến lược ưu thế là một chiến lược hoặc hành

động mang lại kết cục tốt nhất dù cho các đối thủ có quyết định làm gì đi chăng nữa

 Chiến lược ưu thế: Tôi đang làm điều tốt nhất có thể được cho tôi, bất kể bạn có làm điều gì đi nữa. Bạn đang làm điều tốt nhất có thể cho bạn, bất kể tôi làm gì đi nữa.

 Nếu một trò chơi có chiến lược ưu thế:

 Cân bằng Nash: Tôi đang làm điều tốt nhất có thể

 các đối thủ sẽ lựa chọn chiến lược ưu thế của mình

được, cho trước cái bạn đang làm. Bạn đang làm điều tốt nhất có thể được, cho trước cái tôi đang làm  Cân bằng chiến lược ưu thế là trường hợp đặc biệt

của cân bằng Nash

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013 3/3/2013

135

136

Tình thế lưỡng nan của những người tù

Chiến lược ưu thế

Người B

 Nguyên tắc:

Thú tội

Không thú tội

 Nếu bạn có chiến lược ưu thế, hãy sử dụng nó  Dự đoán rằng đối thủ của bạn cũng sử dụng chiến

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

8 , 8

0 , 20

Thú tội

lược ưu thế của họ nếu như họ cũng có chiến lược ưu thế

Người A

20 , 0

1 , 1

Không thú tội

- Chiến lược ưu thế của người A: Thú tội - Chiến lược ưu thế của người B: Thú tội - Cân bằng xảy ra khi cả hai người cùng thú tội

3/3/2013 3/3/2013

137

138

23

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013

Trò chơi quảng cáo

Hãng B

Lớn

Trung bình

Ra quyết định như thế nào khi chỉ có một người chơi có chiến lược ưu thế?

Lớn

70 , 50

140 , 25

Hãng A

25 , 140

120 , 90

Trung bình

Giả định rằng người chơi kia sử dụng chiến lược ưu thế của họ, khi đó sẽ chọn chiến lược phù hợp nhất khi đã biết chiến lược họ sử dụng

- Cả hai hãng đều có chiến lược ưu thế - Ở trạng thái cân bằng, kết cục của hai hãng đều bị giảm đi so với trường hợp hai hãng hợp tác với nhau

3/3/2013 3/3/2013 140

139

Khi chỉ một người chơi có chiến lược ưu thế

Hãng B

Q/cáo

Ko Q/cáo

Q/cáo

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

10 , 5

15 , 0

Hãng A

Ko Q/cáo

6 , 8

20 , 2

Nếu không người chơi nào có chiến lược ưu thế?

- Hãng A không có chiến lược ưu thế - Hãng B có chiến lược ưu thế: Quảng cáo - Hãng A cho rằng B sẽ quảng cáo  khi đó lựa chọn tốt nhất của hãng A là Quảng cáo

3/3/2013 3/3/2013 142

141

Quyết định giá khi không có chiến lược ưu thế

Loại trừ liên tiếp những chiến lược bị lấn át  Xác định xem có người chơi nào có chiến lược bị

lấn át không?  Chiến lược bị lấn át là một chiến lược luôn có chiến

$2

Bar 2 $4

$5

lược khác tốt hơn nó

Bar 1

$2 10 , 10 14 , 12 14 , 15 $4 12 , 14 20 , 20 28 , 15 $5 15 , 14 15 , 28 25 , 25

 Nếu có chiến lược bị lấn át:  Loại bỏ chiến lược bị lấn át  Làm giảm kích thước của ma trận lợi ích  Lặp lại bước trên cho đến khi không còn chiến lược bị

lấn át

 Xác định điểm cân bằng

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013 3/3/2013

143

144

24

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013

Loại trừ liên tiếp những chiến lược bị lấn át

Loại trừ liên tiếp những chiến lược bị lấn át  Giả sử có hai hãng Alpha và Beta  Hai hãng có 3 sự lựa chọn:

$2

Bar 2 $4

$5

 Không mở rộng khả năng sản xuất: giữ nguyên quy

Bar 1

$2 10 , 10 14 , 12 14 , 15 $4 12 , 14 20 , 20 28 , 15 $5 15 , 14 15 , 28 25 , 25

 Mở rộng khả năng sản xuất với quy mô nhỏ  Mở rộng khả năng sản xuất với quy mô lớn

Cân bằng Nash ($4,$4)

3/3/2013 3/3/2013

145

146

Loại trừ liên tiếp những chiến lược bị lấn át

Loại trừ liên tiếp những chiến lược bị lấn át

Thứ tự loại trừ chiến lược bị lấn át không tác động đến kết quả

Hãng Beta

Giữ nguyên

Nhỏ

Lớn

Hãng Beta

Giữ nguyên

Nhỏ

Lớn

Giữ nguyên $18, $18

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

$15, $20

$9, $18

Giữ nguyên $18, $18

$15, $20

$9, $18

Nhỏ $20, $15

$16, $16

$8, $12

Hãng Alpha

Lớn

Nhỏ $20, $15

$16, $16

$8, $12

$18, $9

$12, $8

$0, $0

Hãng Alpha

Lớn

$18, $9

$12, $8

$0, $0

3/3/2013 3/3/2013

147

148

Phân tích phản ứng tốt nhất

Phân tích phản ứng tốt nhất  Ứng với mỗi chiến lược của đối thủ, tìm phản ứng tốt

 Không phải mọi trò chơi đều có chiến lược ưu thế

và chiến lược bị lấn át

 Cần phân tích phản ứng tốt nhất để tìm ra cân

nhất của người chơi  Ứng với mỗi chiến lược của người chơi 2, tìm phản ứng tốt nhất của người chơi 1: Trong mỗi cột, tìm kết cục cao nhất của người chơi 1

bằng Nash

 Ứng với mỗi chiến lược của người chơi 1, tìm phản ứng tốt nhất của người chơi 2: Trong mỗi dòng, tìm kết cục cao nhất của người chơi 2

 Cân bằng Nash xảy ra tại ô xảy ra kết cục cao nhất của cả

hai người chơi

 Khi phân tích phản ứng tốt nhất không tìm ra cân bằng Nash không có cân bằng Nash đối với các chiến lược thuần túy

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013 3/3/2013

149

150

25

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013

Phân tích phản ứng tốt nhất

Phân tích phản ứng tốt nhất

Hãng 2

 Ví dụ

Đầu tư

Không

 Có hai hãng cạnh tranh nhau, mỗi hãng kiếm được

Hãng 1

$45.000

Đầu tư Không

50 , 50 0 , 45 45 , 0 45 , 45

 Cả hai hãng có thể đầu tư vào nghiên cứu triển khai

với chi phí là $45.000

 Có hai cân bằng Nash: cả hai cùng đầu tư, hoặc cả

 Nghiên cứu triển khai chỉ thành công khi cả hai hãng

hai cùng không đầu tư

đều tham gia

 Các ô khác không phải là cân bằng Nash:

 Nếu nghiên cứu triển khai thành công, mỗi hãng sẽ

kiếm được $95.000

 Nếu hãng 1 đầu tư và hãng 2 không đầu tư: cả hai hãng đều có động cơ thay đổi chiến lược của mình

3/3/2013 3/3/2013

151

152

Chiến lược maximin

Chiến lược maximin

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

Người chơi 2

Trái

Phải

Người chơi 1 Trên

1, 0

1, 1

Dưới

-1000, 0

2, 1

 Trong trò chơi này, chơi “bên phải” là một chiến lược ưu thế đối với người chơi 2 vì bằng việc sử dụng chiến lược này, người chơi 2 sẽ được lợi hơn (thu được 1 chứ không phải là 0), bất kể người chơi 1 có làm gì đi nữa. Như vậy, người chơi 1 sẽ dự kiến rằng người chơi 2 sẽ chơi chiến lược “bên phải”. Trong trường hợp này, người chơi 1 sẽ được lợi hơn bằng việc chơi “bên dưới” (và thu được 2) chứ không phải là chơi “bên trên” (và thu được 1). Rõ ràng, kết cục (dưới, phải) là cân bằng Nash của trò chơi này. Nhưng lưu ý rằng, người chơi 1 phải biết rằng người chơi 2 hiểu trò chơi này và là người có lí trí. Nếu người chơi 2 tình cờ bị lỗi và chơi “bên trái” thì sẽ cực kỳ thiệt hại cho người chơi 1.

3/3/2013 3/3/2013

153

154

Chiến lược maximin

Chiến lược maximin

 Nhưng thú tội là một chiến lược ưu thế đối với

mỗi người tù – nó đem lại kết cục tốt hơn cho họ, không cần biết đến chiên lược của người tù kia.  Các chiến lược ưu thế cũng là các chiến lược cực

đại tối thiểu.

 Nếu là người chơi 1, bạn sẽ làm gì? Nếu bạn là người thận trọng, và lo ngai rằng việc người chơi 2 có thể không được thông tin đầy đủ hoặc không có lí trí, bạn có thể chọn chơi “bên trên”. Trong trường hợp đó, bạn chắc chắn sẽ được 1, và bạn không có cơ hội mất 1000. Chiến lược như thế được gọi là chiến lược cực đại tối thiểu (maximin) vì nó cực đại hoá cái lợi tổi thiểu có thể thu được. Nếu cả hai người chơi cùng sử dụng chiến lược cực đại tối thiểu thì kết cục sẽ là (trên, phải). Chiến lược cực đại tối thiểu là chiến lược thận trọng, nhưng không phải là chiến lược tối đa hoá lợi nhuận (vì người chơi 1 thu được lợi nhuận bằng 1 chứ không phải bằng 2).

 Kết cục trong đó cả hai người tù cùng thú tội vừa là cân bằng Nash vừa là giải pháp cực đại tối thiểu. Như vậy, theo cách suy luật logic nhất thì thú tội là hợp lý nhất đối với mỗi người tù.

 Lưu ý rằng, nếu người chơi 1 biết chắc rằng người chơi 2 sử dụng chiến lược cực đại tối thiểu thì người này sẽ thích chơi “bên dưới” (và thu được 2), thay vì theo chiến lược cực đại tối thiểu là chơi “bên trên”.

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013 3/3/2013

155

156

26

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013

Chiến lược maximin

Chiến lược maximin

Hãng 2

Không

Đầu tư

 Chiến lược maximin (cực đại hóa tối thiểu)

Hãng 1

 Đối với mỗi chiến lược, xác định kết cục thấp nhất  Trong các kết cục thấp nhất này, lựa chọn kết cục có

Không Đầu tư

0 , 0 -100,0

-10, 10 20, 10

giá trị cao nhất

 Chiến lược maximin là chiến lược thận trọng,

 Nếu hãng 1 không đầu tư  mất lớn nhất là -10  Nếu hãng 1 đầu tư  mất lớn nhất là -100  Nếu hãng 1 lựa chọn theo nguyên tắc maximin 

nhưng không tối đa hóa lợi nhuận  Nó có thể là cân bằng Nash, có thể không.

chọn không đầu tư

3/3/2013 3/3/2013

157

158

Trò chơi tuần tự

Trò chơi tuần tự

Hãng 2

Đầu tư

Không

 Hãng A là hãng độc quyền, hãng B muốn xâm

nhập vào thị trường

Hãng 1

Đầu tư Không

 Hãng A có hai sự lựa chọn là: không phản ứng gì

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

50 , 50 0 , 45 45 , 0 45 , 45

hoặc đe dọa bằng cách giảm giá

 Hãng B có hai sự lựa chọn là gia nhập thị trường

hoặc không

 Nếu hai hãng quyết định đồng thời  có 2 cân bằng Nash  không biết chắc các hãng sẽ lựa chọn như thế nào

 Nếu hãng 1 là hãng quyết định trước:

 Hãng 1 sẽ quyết định đầu tư và hãng 2 cũng quyết

định đầu tư

3/3/2013 3/3/2013

159

160

Trò chơi tuần tự

Trò chơi dạng mở rộng

Hãng A

0 , 100

Không p/ứng

Đe dọa

B

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

50 , 50

-50 , -50

Gia nhập

-50 , -50

B g n ã H

Không

0 , 100

0 , 100

A

Sử dụng phương pháp phản ứng tốt nhất, tìm được hai cân bằng Nash

50 , 50

3/3/2013 3/3/2013

161

162

27

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013

Nhìn xa hơn…

…và suy luận ngược

 Hãng B quyết định trước: có gia nhập thị trường

 Xem xét quyết định của hãng B

0 , 100

hay không  Để quyết định hãng B cần phải xem phản ứng của

B

A

Không phản ứng

hãng A như thế nào  Nếu hãng B gia nhập:

50 , 50

 Hành động tốt nhất của hãng A là không phản ứng

 Quyết định tốt nhất là hãng B gia nhập và hãng A

không phản ứng

3/3/2013 3/3/2013

163

164

Nguyên tắc

Giải quyết trò chơi tuần tự

 Nhìn xa hơn và suy luận ngược

 Dự đoán rằng đối thủ của bạn có hành động gì vào

 Bắt đầu bằng quyết định cuối cùng trong trò chơi  Xác định chiến lược mà người chơi sẽ chọn  Cắt bớt cây trò chơi:

ngày mai, để bạn đưa ra được phản ứng tốt nhất ngày hôm nay

 Loại bỏ chiến lược bị lấn át

 Lặp lại quá trình trên cho đến khi xác định được

quyết định của người chơi đầu tiên

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

3/3/2013 3/3/2013

165

166

Hai hãng quyết định sản lượng

Hai hãng quyết định sản lượng

7,5

 Hai hãng độc quyền cạnh tranh nhau về sản lượng  Hàm cầu thị trường là P = 30 – Q

 Trong đó Q = Q1 + Q2

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

Hãng 1

 Giả định cả hai hãng có chi phí biên bằng 0  Cân bằng Cournot xảy ra khi hai hãng đều quyết định sản

7,5 112,5; 112,5 10 125; 93,75 15 112,5; 56,25

Hãng 2 10 93,75; 125 100; 100 75; 50

15 56,25; 112,5 50; 75 0; 0

lượng Q1 = Q2 = 10 và lợi nhuận mỗi hãng là 100

 Nếu hãng 1 quyết định trước Q1 = 15 và Q2 = 7,5, lợi nhuận

tương ứng là 112,5 và 56,25

3/3/2013 3/3/2013

167

168

28

GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG