Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai
Chương 5 : Thị trường cạnh tranh
hoàn hảo
Giảng viên : Bùi Hoàng Ngọc
Email : bui.ngoc@dntu.edu.vn
Mục tiêu học tập
Học xong chương này sinh viên cần nắm
được các kiến thức sau:
1. Cách phân chia thị trường theo quan điểm của
kinh tế học.
2. Đặc điểm của thị trường cạnh tranh hoàn hảo
3. Hành vi của NTD và DN trong thị trường
cạnh tranh hoàn hảo.
4. Đường cung của doanh nghiệp.
1. Cách phân loại thị trường
Kinh tế học phân loại thị trường theo các
tiêu thức sau :
1. Số lượng người mua, người bán trong thị
trường.
2. Số lượng HHDV của thị trường.
3. Thông tin về HHDV.
4. Các rào cản để gia nhập hoặc rút khỏi ngành.
Giảng viên : Bùi Hoàng Ngọc
Email : bui.ngoc@dntu.edu.vn
Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai
2. Đặc điểm của thị trường CTHH
trường cạnh tranh hoàn hảo là thị
Thị
trường có các đặc điểm sau :
Đặc điểm 1:
Đặc điểm 2:
Đặc điểm 3:
Đặc điểm 4:
Đường cầu của DN cạnh tranh hoàn hảo
Toàn thị trường
Một doanh nghiệp
P P
S
Đường cầu
E0
P
P0
D
Q Q Q0 Q1 Q2
3. Tính chất của thị trường CTHH
Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo có
tính chất đặc biệt sau :
Đường cầu = MR = AR = P
Trong đó : AR là doanh thu trung bình
Giảng viên : Bùi Hoàng Ngọc
Email : bui.ngoc@dntu.edu.vn
Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai
4. Phân tích thị trường CTHH trong ngắn hạn
Trong ngắn hạn thị trường CTHH có đặc
điểm sau:
1. Số lượng DN trong ngành hầu như không thay
đổi.
2. Tuy số lượng DN không thay đổi, nhưng sản
lượng của cả ngành cung ứng cho thị trường
có thể thay đổi.
Ví dụ
Một DN CTHH chấp nhận mức giá hiện tại của thị trường là P = 100 $/sp, với khả năng
sản xuất và chi phí được thể hiện ở bảng cho
dưới đây. Hãy xác định mức sản lượng mà DN
đó nên cung ứng để đạt được lợi nhuận tối đa.
Sản lượng (sp) 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90
Tổng chi phí ($) 600 900 1300 1800 2400 3200 4200 5460 7200 9190
Giảng viên : Bùi Hoàng Ngọc
Email : bui.ngoc@dntu.edu.vn
Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai
Phân tích bằng đồ thị
MC
Giá, CFí
Lợi nhuận của DN là hình chữ nhật ABCD
A 100
D
AR=MR=P
AC B ?
C
AVC
o
Sản lượng
60
Khi P > AC thì DN có lãi
MC
Giá, CFí
Lợi nhuận là hình ABCD
A
D
AR=MR=P
100 AC
C
B
70 AVC
P>AC nên DN có lãi
o
Sản lượng
60
Khi P = AC min, DN hòa vốn
MC
Giá, CFí
AC Hình ABCD biến mất AVC
ACmin
AR=MR=P
Pc
Điểm hòa vốn
Điểm đóng cửa
Q
o
Sản lượng
Giảng viên : Bùi Hoàng Ngọc
Email : bui.ngoc@dntu.edu.vn
Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai
Khi P < AC Doanh nghiệp lỗ
Phần lỗ là A’B’C’D’
MC
AC
Giá, CFí
B’
C’
P = MR
D’
A’
AVC
F
E
o
Sản lượng
Q
Nếu lỗ, DN nên đóng cửa khi nào ?
Phần lỗ của DN
MC
AC
Giá, CFí
B’
C’
P = MR
D’
A’
AVC
F
Ñoùng cöûa E
o
Sản lượng
Q
Tổng kết
Trong thị trường CTHH:
+ P > AC : Doanh nghiệp có lãi
+ P = AC : Doanh nghiệp hòa vốn
+ AVC < P < AC : Doanh nghiệp thua lỗ nhưng
vẫn có thể duy trì sản xuất.
+ P < AVC min : Doanh nghiệp nên đóng cửa
càng sớm càng tốt.
Giảng viên : Bùi Hoàng Ngọc
Email : bui.ngoc@dntu.edu.vn
Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai
5. Đường cung của DN CTHH
Đường cung là đường MC đoạn MC > AVC
Giá, CFí
MC
AC
P1
AVC
P2
P3 = ACmin P4 P5 = AVCmin
P6
Sản lượng
q5
q4
q3
q2 q1
6. Đường cung của cả ngành
Đường cung của cả ngành trong ngắn hạn là số lượng HHDV mà các doanh nghiệp trong
ngành sẵn lòng cung ứng cho người tiêu dùng
với mọi mức giá.
Nhắc lại kiến thức chương 2
Doanh nghiệp 1 có : Qs1 = c1.P + d1 Doanh nghiệp 2 có : Qs2 = c2.P + d2 Cung của cả 2 doanh nghiệp sẽ là:
Qs = (c1 + c2).P + (d1 + d2)
Giảng viên : Bùi Hoàng Ngọc
Email : bui.ngoc@dntu.edu.vn
Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai
Minh họa bằng đồ thị
S Giá, Cfí
s1
s2
s3
P3
P2 P1 Đường cung của cả ngành trong ngắn hạn là đường tổng hợp theo chiều ngang đường cung của các doanh nghiệp trong ngành
Sản lượng
0
2
6
10
11
15
19
31
Bài tập
Một DN CTHH có hàm tổng chi phí như sau:
TC = 2Q2 + 5Q + 72 ($)
1. Hãy xác định TFC,TVC, AC, AVC, MC.
2. Nếu giá thị trường P = 45 $/sp, tính mức sản lượng
cung ứng để tối đa lợi nhuận ? Tính LN_max.
3. Xác định mức giá mà DN sẽ hòa vốn.
4. Ở mức giá P = 12 $/sp, DN nên hành động như thế
nào là phù hợp ?
7. Phân tích trong dài hạn
Ta đã biết nếu P < AC thì các doanh nghiệp
sẽ bị lỗ, do vậy trong dài hạn, nếu P > AC, sẽ có thêm nhiều DN tham gia vào
ngành.
P < AC, sẽ có nhiều DN đang ở trong ngành,
tự động rút ra khỏi thị trường.
Khi quá trình tham gia hay rút khỏi ngành kết
thúc, thì chỉ còn lại các DN có lợi nhuận kinh
tế = 0.
Giảng viên : Bùi Hoàng Ngọc
Email : bui.ngoc@dntu.edu.vn
Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai
Lưu ý
Khi lợi nhuận kinh tế = 0, tức là DN vẫn có
lợi nhuận kế toán.
Nếu lợi nhuận kinh tế > 0, người ta gọi đó
là doanh nghiệp có lợi nhuận siêu ngạch.
Tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn
Giá, CFí LMC LAC SMC SAC A E P = MR D B C G F
Sản lượng q1 q0 q3
Tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn
LMC Giá
LAC
Lợi nhuận dài hạn
D E P P = MR
Q0 = Mức sản lượng tối ưu trong dài hạn
G P= LAC min F
Q’ Sản lượng Q0
Giảng viên : Bùi Hoàng Ngọc
Email : bui.ngoc@dntu.edu.vn
Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai
Quyết định của DN trong dài hạn
Nếu TR > w.L + r.K, có lợi nhuận kinh tế, các
DN mới sẽ gia nhập ngành.
Nếu TR = w.L + r.K, lợi nhuận kinh tế = 0, tuy
nhiên DN vẫn thu được suất sinh lời thông thường.
Biểu hiện ngành sản xuất có tính cạnh tranh.
Nếu TR < w.L + r.K, doanh nghiệp sẽ xem xét
rút lui khỏi ngành.
Cân bằng toàn thị trường trong dài hạn
Giá, CFí Giá, CFí Toàn ngành So Một doanh nghiệp
LMC
E0 P1 P0 S1
LAC
E1 P2 P1
D
Q1
Sản lượng
Q0
Sản lượng
Q1
Q0 tối ưu
8. Đường cung của ngành trong dài hạn
Để phân tích đường cung của cả ngành
CTHH trong dài hạn, chúng ta giả định :
Tất cả các DN trong ngành đều có thể tiếp cận
được với tiến bộ khoa học, công nghệ hiện
hành.
Sản lượng của ngành gia tăng là do sử dụng
nhiều yếu tố đầu vào hơn (chứ không phải do
tiến bộ kỹ thuật mang lại)
Giảng viên : Bùi Hoàng Ngọc
Email : bui.ngoc@dntu.edu.vn
Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai
Đường cung dài hạn của ngành có chi phí sản xuất không đổi
Giá, CFí Giá, CFí
S2
S1
MC
AC
C
P2
P2
A
B
SL
P1
P1
D1
D2
q1
Sản lượng
q2
Q3
Q2
Q1
Sản lượng
Đường cung dài hạn của ngành có chi phí sản xuất tăng dần
Giá, CFí Giá, CFí
Do chi phí sản xuất tăng, nên giá trong dài hạn sẽ cao hơn mức hiện tại
S1 S2
LAC2
SMC2
SL
SMC1
LAC1
P2 P2 P3 P3 B A P1 P1
D1 D2
Q1
Q2
Q3
Sản lượng Sản lượng
q1
q2
Đường cung dài hạn của ngành có chi phí sản xuất giảm dần
Giá, CFí Giá, CFí
Do chi phí sản xuất giảm, nên giá trong dài hạn sẽ thấp hơn mức hiện tại
S1 S2
SMC1
LAC1
SMC2
P2 P2
LAC2
A P1 B
P3
P1 P3 SL
D1 D2
Q1
Q2
Q3
q1 q2 Sản lượng Sản lượng
Giảng viên : Bùi Hoàng Ngọc
Email : bui.ngoc@dntu.edu.vn
Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai
Bài tập áp dụng
Trong thị trường HH X, cho biết :
Qd = 125 – 5.P và Qs = 10.P – 175 (sp, $/sp) Hàm chi phí TC = Q2- 20.Q + 175 ($)
1. Hãy xác định giá và sản lượng cân bằng
2. Hãy xác định mức sản lượng tối đa lợi nhuận.
3. Hãy xác định mức sản lượng hòa vốn
4. Tính lợi nhuận khi C/phủ đánh thuế t=6 $/sp bán ra.
5. Tính lợi nhuận khi C/phủ đánh thuế t% = 40%/doanh thu ?
Cám ơn vì đã lắng nghe
Giảng viên : Bùi Hoàng Ngọc
Email : bui.ngoc@dntu.edu.vn

