
Bài giảng Kinh tế kỹ thuật: Chương 1 - Nguyễn Ngọc Bình Phương
lượt xem 1
download

Bài giảng "Kinh tế kỹ thuật" Chương 1 - Một số khái niệm tổng quát, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Doanh nghiệp và các loại hình doanh nghiệp; Chức năng/mục tiêu của doanh nghiệp; Các khái niệm về doanh thu, chi phí, lợi nhuận; Quá trình phân tích kinh tế dự án đầu tư;...Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế kỹ thuật: Chương 1 - Nguyễn Ngọc Bình Phương
- Chương 1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM TỔNG QUÁT
- Nội dung 1. Doanh nghiệp và các loại hình doanh nghiệp 2. Chức năng/mục tiêu của doanh nghiệp 3. Các khái niệm về doanh thu, chi phí, lợi nhuận 4. Quá trình phân tích kinh tế dự án đầu tư 2
- Doanh nghiệp và các loại hình doanh nghiệp ❖ Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. ❖ Doanh nghiệp (đơn vị kinh doanh) là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh. (Luật doanh nghiệp) -Luật doanh nghiệp 1999, 2005, 2014 -Luật doanh nghiệp nhà nước năm 2003 -Luật doanh nghiệp 2020 -Luật khuyến khích đầu tư trong nước 1998 -Luật đầu tư 2020 -Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 1996 -Luật đầu tư 2005, 2014 3
- Doanh nghiệp và các loại hình doanh nghiệp • Trước 1990: chỉ có doanh Các loại hình doanh nghiệp: nghiệp nhà nước, hợp tác xã, ❖ Đầu tư trong nước: doanh nghiệp có vốn đầu tư ▪ Doanh nghiệp nhà nước nước ngoài • Sau 1990: có thêm doanh ▪ Doanh nghiệp tư nhân nghiệp tư nhân, công ty ▪ Hợp tác xã TNHH, công ty cổ phần ▪ Công ty trách nhiệm hữu hạn • 10/1998: cho phép các liên doanh trở thành 100% vốn đầu ▪ Công ty cổ phần tư nước ngoài ▪ Công ty hợp danh • Sau 2000: có thêm công ty ❖ Đầu tư nước ngoài: hợp danh ▪ Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh ▪ Doanh nghiệp liên doanh ▪ Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài 4
- Doanh nghiệp và các loại hình doanh nghiệp Trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp: ❖ Trách nhiệm hữu hạn (limited liability): Chủ sở hữu chỉ phải chịu trách nhiệm về mọi khoản nợ và nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp. Ví dụ: Cty TNHH, Cty CP, các thành viên góp vốn của Cty hợp danh, doanh nghiệp liên doanh, 100% vốn nước ngoài ❖ Trách nhiệm vô hạn (unlimited liability): Chủ sở hữu có nghĩa vụ phải trả nợ thay cho doanh nghiệp bằng tất cả tài sản của mình, khi doanh nghiệp không đủ tài sản để thực hiện các nghĩa vụ tài chính của nó. Ví dụ: Doanh nghiệp tư nhân, các thành viên hợp danh của Cty hợp danh 5
- Doanh nghiệp và các loại hình doanh nghiệp Tiêu chí lựa chọn loại hình doanh nghiệp: ▪ Quyền kinh doanh, điều kiện và thủ tục thành lập ▪ Mức độ tham gia quản lý doanh nghiệp của nhà đầu tư ▪ Chế độ trách nhiệm của nhà đầu tư ▪ Khả năng huy động vốn; khả năng rút vốn và chuyển nhượng cổ phần/phần góp vốn ▪ Nghĩa vụ thuế ▪ Khả năng chuyển đổi loại hình doanh nghiệp ▪ Thời gian hoạt động của doanh nghiệp và việc giải thể/phá sản doanh nghiệp 6
- Chức năng/mục tiêu của doanh nghiệp Chức năng tài chính: Trao đổi để huy động vốn (vốn vay và vốn cổ phần) cần thiết Chức năng đầu tư: 3 chức Trao đổi để khai thác năng nguồn vốn có sẵn Chức năng sản xuất: Trao đổi để đem lại thu nhập về tài chính dựa trên số vốn đã đầu tư 7
- Chức năng/mục tiêu của doanh nghiệp Chức năng của một doanh nghiệp: Nguyên liệu Vốn Dùng vốn để đầu tư Chi tiền Thu tiền Người đầu tư Doanh Người cho vay Nghiệp Xuất hiện các cơ hội đầu tư Đầu tư Hình thành các dự án Hàng Ra quyết định hóa/dịch vụ Thu lợi từ vốn Thu lợi từ đầu tư Chức năng tài chính Chức năng đầu tư Chức năng sản xuất
- Chức năng/mục tiêu của doanh nghiệp ❖Mục tiêu của doanh nghiệp: cực đại lợi nhuận, cực tiểu chi phí, cực đại lượng hàng bán được hay chiếm một phần thị trường, đạt được mức độ thỏa mãn về lợi nhuận, cực đại chất lượng phục vụ, duy trì sự tồn tại của doanh nghiệp, đạt sự ổn định nội bộ,… ❖Mục tiêu xã hội: mục tiêu phát triển quốc gia, mục tiêu công bằng xã hội,… 9
- Khái niệm về doanh thu, chi phí, lợi nhuận ❖Doanh thu (Total Revenue) ▪ TR = p * Q ❖Chi phí (Total Cost) ▪ TC = FC + VC = FC + v*Q ❖Lợi nhuận (Profit, ký hiệu ) ▪ = TR – TC 10
- Khái niệm về doanh thu, chi phí, lợi nhuận ❖Tổng doanh thu (Total Revenue – TR): TR = pQ ▪ Q: sản lượng ▪ p: đơn giá ❖Doanh thu tới hạn hay doanh thu biên (Marginal Revenue - MR) là doanh thu gia tăng khi bán thêm một đơn vị sản phẩm: MR = TR/Q = TR’(Q) ❖Doanh thu bình quân (Average Revenue - AR) là doanh thu bình quân của một đơn vị sản phẩm: AR = TR/Q 11
- Khái niệm về doanh thu, chi phí, lợi nhuận ❖ Tổng chi phí (Total Cost – TC): TC = FC + VC ▪ FC (Fixed Cost): Chi phí cố định, là chi phí không thay đổi theo sản lượng Q, mà doanh nghiệp phải chi trả cho dù không sản xuất gì cả. ▪ VC (Variable Cost): Chi phí biến đổi, là chi phí thay đổi theo sản lượng Q. ❖ Chi phí tới hạn hay chi phí biên (Marginal Cost – MC) là lượng chi phí gia tăng để sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm: MC(Q) = TC/Q = TC’(Q) ❖ Chi phí bình quân (Average Cost – AC) là chi phí bình quân của một đơn vị sản phẩm: AC = TC/Q ▪ Average Fixed Cost: AFC = FC/Q ▪ Average Variable Cost: AVC = VC/Q 12
- Khái niệm về doanh thu, chi phí, lợi nhuận ❖Lợi nhuận (Profit – ): = TR - TC ❖Lợi nhuận tới hạn hay lợi nhuận biên (Marginal Profit - M) là lợi nhuận gia tăng khi sản xuất và bán thêm một đơn vị sản phẩm: M = /Q = ’(Q) ❖Lợi nhuận bình quân (Average Profit - A) là lợi nhuận bình quân của một đơn vị sản phẩm: A = /Q 13
- Khái niệm về doanh thu, chi phí, lợi nhuận ❖Bài tập 1: Một mô hình đơn giản nhất của loại mục tiêu cực đại lợi nhuận là: Công ty phải sản xuất một sản lượng Q sao cho cực đại hàm: = Q.p – C Trong đó: ▪ = Lợi nhuận ròng ▪ Q: số đơn vị sản phẩm sản xuất ▪ C: tổng chi phí sản xuất, phụ thuộc Q ▪ p: giá bán đơn vị sản phẩm, cũng phụ thuộc Q 14
- Khái niệm về doanh thu, chi phí, lợi nhuận a) Tính chi phí tới hạn, tổng doanh thu, doanh thu tới hạn và lợi nhuận trung bình cho mỗi mức sản lượng. b) Công ty nên sản xuất ở mức sản lượng nào? Lợi nhuận ròng ở mức sản lượng đó? Số lượng Giá bán đơn Chi phí cố Chi phí biến sản phẩm vị (1000đ) định (1000đ) đổi (1000đ) 0 - 100 0 10 5,50 100 20 20 5,25 100 30 30 5,00 100 50 40 4,75 100 80 50 4,30 100 110 60 3,50 100 160 15
- 16
- Khái niệm về doanh thu, chi phí, lợi nhuận ❖Bài tập 2: Một công ty sản xuất đồ chơi trẻ em có hàm tổng chi phí như sau: (đơn vị: $) C(x) = 500x + 2.000.000 (x: sản lượng) a) Chi phí tới hạn là bao nhiêu? b) Trong trường hợp giá bán sản phẩm là p=$700, số lượng sản phẩm bán ra ít nhất là bao nhiêu để công ty không bị lỗ? 17
- Khái niệm về doanh thu, chi phí, lợi nhuận ❖Bài tập 3: Hàm chi phí của một công ty sản xuất đồ chơi trẻ em có dạng như sau: C(x) = (0,02x – 1)2 + 9 với C: tổng chi phí (đơn vị: triệu đồng), x: sản lượng (đơn vị: 1.000 chiếc) a) Chi phí cố định của công ty sản xuất đồ chơi này là bao nhiêu? b) Nếu mức sản lượng của công ty là 200.000 sản phẩm, chi phí trung bình để sản xuất ra 1 sản phẩm là bao nhiêu? c) Ở mức sản lượng nào thì chi phí tới hạn của công ty là bằng 0? Ý nghĩa? 18
- Khái niệm về doanh thu, chi phí, lợi nhuận ❖Chi phí cơ hội (opportunity cost) là chi phí có tính đến lợi ích bị bỏ qua khi quyết định lựa chọn giữa các phương án (lấy lợi ích cao nhất của một trong các phương án bị bỏ qua) → được tính vào khi phân tích dự án ❖Ví dụ: chi phí của quyết định học đại học phải tính đến khoản thu nhập đáng lẽ ta có thể kiếm được trong 4 năm nếu không phải đi học. 19
- Khái niệm về doanh thu, chi phí, lợi nhuận ❖Chi phí chìm (Sunk Cost) là chi phí (không thu lại được) đã xảy ra do những quyết định trong quá khứ, trước khi hình thành dự án. → ko liên quan đến quyết định trong tương lai → không được tính vào khi phân tích dự án ❖Ví dụ: Ta tốn 50 ngàn để thay bánh xe vào năm ngoái không liên quan gì đến quyết định ta sẽ bán lại chiếc xe đó bao nhiêu tiền trong năm nay. Chi phí chìm còn được gọi là chi phí lặn (ẩn), chi phí lịch sử hay chi phí quá khứ 20

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh tế đầu tư - Bài 4: Thẩm định kỹ thuật và tổ chức quản lý nhân sự của dự án
17 p |
67 |
11
-
Bài giảng Kinh tế xây dựng: Chương 1 - Đặng Thế Gia (2020)
10 p |
77 |
6
-
Bài giảng Kinh tế học - Chương 6: Nhập khẩu thiết bị toàn bộ kỹ thuật
35 p |
57 |
5
-
Bài giảng Bài 8: Sở hữu trí tuệ trong nền kinh tế kỹ thuật số
30 p |
87 |
5
-
Bài giảng Kinh tế xây dựng - Chương 3: Cơ sở lý luận về kinh tế trong thiết kế xây dựng
7 p |
61 |
4
-
Bài giảng Kinh tế xây dựng: Chương 1
21 p |
67 |
4
-
Bài giảng Kinh tế kỹ thuật - Chương 3: Phân tích phương án theo giá trị tương đương
22 p |
12 |
3
-
Bài giảng Kinh tế kỹ thuật - Chương 2: Giá trị theo thời gian của tiền tệ
13 p |
20 |
2
-
Bài giảng Kinh tế kỹ thuật - Chương 5: Các phương pháp khác (B/C)
22 p |
14 |
2
-
Bài giảng Kinh tế kỹ thuật - Chương 6: Phân tích dự án sau thuế
19 p |
14 |
2
-
Bài giảng Kinh tế kỹ thuật - Chương 1: Một số khái niệm chung
29 p |
18 |
2
-
Bài giảng Kinh tế kỹ thuật - Chương 4: Phân tích phương án theo suất thu lợi nội tại IRR
17 p |
6 |
2
-
Bài giảng Kinh tế kỹ thuật - Chương 7: Giá sử dụng vốn và lựa chọn tập dự án đầu tư
32 p |
11 |
2
-
Bài giảng Kinh tế lượng ứng dụng: Chương 1 - Phạm Thị Tuyết Trinh
54 p |
3 |
1
-
Bài giảng Kinh tế kỹ thuật: Chương 4 - Nguyễn Ngọc Bình Phương
23 p |
3 |
1
-
Bài giảng Kinh tế kỹ thuật: Chương 2 - Nguyễn Ngọc Bình Phương
29 p |
4 |
1
-
Bài giảng Kinh tế kỹ thuật: Chương 3 - Nguyễn Ngọc Bình Phương
27 p |
5 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
