intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế phát triển: Chương 2 - TS. Lê Ngọc Uyên

Chia sẻ: Hồ Thị An | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

150
lượt xem
21
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 2 Các lý thuyết phát triển thuộc bài giảng kinh tế phát triển, trong chương học này sẽ trình bày kiến thức về các học thuyết theo quan điểm của Adam Smith, quan điểm trường phái cổ điển (David Ricardo), quan điểm của trường phái tân cổ điển, quan điểm trường phái Keynes,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế phát triển: Chương 2 - TS. Lê Ngọc Uyên

  1. CHƯƠNG 2: CÁC LÝ THUYẾT PHÁT TRIỂN
  2. Quan điểm của Adam Smith Học thuyết “giá trị lao động” Học thuyết ‘bàn tay vô hình” Trong xã hội gồm 3 nhóm người:địa chủ, nhà TB và người lao động (nông dân, công nhân), phân chia lợi ích cho mỗi nhóm dựa trên quyền sở hữu TLSX chủ yếu
  3. Theo Smith: Chính quá trình cơ khí hoá và phân công lao động là nguyên nhân của tăng trưởng KT Ủng hộ tự do hoá thương mại Chỉ ra 4 tiêu cực của độc quyền; Giá cả cao hơn Quản lý kém vì triệt tiêu cạnh tranh Gây áp lực với nhà nước Phân bổ sai nguồn lực
  4. Chỉ ra 4 vai trò của nhà nước: Ngăn chận độc quyền Bảo đảm an ninh quốc phòng Thiết lập lực lượng cảnh sát và hệ thống toà án Cung cấp hàng hóa công cộng Đề nghị 4 nguyên tắc đánh thuế: Mọi người nên đóng thuế theo tỷ lệ % như nhau Luật thuế nên ổn định Thuế nên đánh vào thời điểm và phương pháp thích hợp Tối thiểu hóa chi phí thu thuế
  5. Quan điểm trường phái cổ điển (David Ricardo) . Nhất trí với Adam Smith các nhóm người trong xã hội nhưng đề cao vai trò của nhà TB. Q = f(K, L, N, T) các đầu vào kết hợp theo tỷ lệ nhất định. Nông nghiệp là ngành KT quan trọng nhất Dân số tăng  nhu cầu LT, TP tăng phải SX trên đất xấu  Chi phí SXNN tăng giá LTTP tăngnhà TB phải tăng lương cho CN lợi nhuận giảm  đầu tư giảm  tăng trưởng giảm=> Mặt khác CPSX NN tăng lợi nhuận NN giảm tăng trường NN giảm đất đai là giới hạn của sự tăng trưởng
  6. Quan điểm của trường phái cổ điển P AD AS Pe Qe=Qp Q Có một đường tổng cung thẳng đứng vì nguồn cung giới hạn Các đầu vào kết hợp theo tỷ lệ cố định Sản lượng cân bằng Qe = sản lượng tiềm năng Qp
  7. Quan điểm của trường phái tân cổ điển P AD AS-LR AS-SR Pe Qe = Qp Q Khác cổ điển: Có 2 đường tổng cung: dài hạn và ngắn hạn Các đầu vào kết hợp theo tỷ lệ khác nhau do tiến bộ kỹ thuật Giống cồ điển:Qe=Qp ; phủ nhận vai trò của nhà nước
  8. K(triệu $) D B 20 C Q2 =200.000 đvsp, P = 50$ A 10 Q1 =100.000 đvsp, P = 50$ 100 200 L(triệu người)
  9. Quan điểm trường phái Keynes Bác bỏ quan điểm của trường phái cổ điển và tân cổ điển về sự linh họat của giá cả. Thuộc trường phái trọng cầu Đề cao vai trò của nhà nước trong quản lý nền KT: kích cầu bằng cách đặt hàng, trợ vốn cho các DN. Đề cao vai trò của thuế, đặc biệt là thuế thu nhập trong việc kích cầu Chấp nhận lạm phát để thúc đẩy tăng trưởng KT
  10. Quan điểm của trường phái Keynes P AS-LR AD AS-SR Pe Qe < Qp Q Giống tân cổ điển:Có 2 đường tổng cung: dài hạn và ngắn hạn Khác cổ điển:Qe < Qp, đề cao vai trò của nhà nước
  11. Mô hình Harrod-Domar K Y  Y: GDP hay GNP k K: tổng số vốn đầu tư k: hệ số vốn-sản lượng K Y  k k: hệ số gia tăng vốn-sản lượng Chia 2 vế cho Y Gỉa định S=I=ΔK nên Y K 1 Y K 1 I 1 S 1     Y Y k Y Y k Y k Y k s g  k
  12. Mô hình thặng dư lao động Athur Lewis Nông thôn lạc hậu, năng suất thấp, năng suất biên =0 , có thặng dư lao động Di chuyển lao động thặng dư từ nông sang công  tăng trưởng Thành thị hiện đại, năng suất cao, tiền lương cao, đang phát triển cần lao động
  13. Các giả định của Athur Lewis 1- Các nhà tư bản tái đầu tư lợi nhuận mở rộng ản xuất 2- Tiền lương khu vực công nghiệp cao hơn khu vực nông thôn ít nhất 30% và không đổi 3- Có sự thặng dư lao động trong khu vực nông nghiệp 4-Tiền lương khu vực thành thị được xac định trên cơ sở năng suất biên; tiền lương khu vực nông thôn ác định trên cơ sở năng suất trung bình 5- Cung lao động hoàn toàn co dãn
  14. Hình 2.5 Ya Qa Hàm sản xuất nông f nghiệp: TPa=f(K,L,N,T) e Giả định K, N, T không d đổi chỉ có L tăng lên, theo qui luật năng suất biên giảm dần: ban đầu La tăng TPa tăng, nhưng a b c La năng suất biên TPa/La sẽ giảm dần cho đến khi bằng 0 có thặng dư lao động nông nghiệp
  15. APLa,MPLa Giả định có OL1 lao MPLa động sản xuất ra sản lượng OT, số lương thực A APLa này chia đều cho tất cả lao động OT/OL1=OA= Hình 2.6 APLa(năng suất trung O L1 La bình), do đó Năng suất Từ TPa ta tính được biên MPLa APLa và MPLa và vẽ =OT/OL1 =0 có được đồ thị trên thặng dư lao động NN
  16. TPm OL1 sử dụng K1 sản xuất TP1, lợi TP3 nhuận tái đầu tư tăng thêm vốn từ K1 K2  thuê thêm công nhân, TP2 lao động tăng lên từ L1 L2 làm gia tăng sản lượng, đường TP1 dịch TP1 chuyển lên phía trên. Quá trình tương tự xãy ra làm TP2 dịch chuyền lên TP3 O L1 L2 L3 Lm Hình 2.7 biểu diễn hàm SX khu vực CN. TP=f(Lm, K,T) K, T cố định, Lm thay đổi
  17. Tiền công Hình 2.8 Do giả định thị trường lao động D3 khu vực thành thị cạnh tranh D2 hoàn toàn nên cung lao động D1 hoàn toàn co dãn, đường cung W E G H S lao động chính là đường WS nằm ngang . Để tối đa hóa lợi A nhuận nhà tư bản sẽ thuê lao động đến mức MPLa = OW, tức tại giao điểm E với lượng lao O L1 L2 L3 L động OL1. Tổng sản lượng TP1 chính là vùng OD1EL1:trong đó Do giả định năng suất biên phần OWEL1 để trả công lao không đổi nên đường năng động, WD1E là lợi nhuận của suất biên MPLa chính là nhà tư bản đường cầu về lao động
  18. Tiền công Hình 2.8 Do nhà tư bản tái đầu tư lợi D3 nhuận làm vốn tăng từ K1  D2 K2 sản lượng tăng từ TP1 lên D1 TP2 năng suất biên tăng  W E G H S đường cầu D1 dịch chuyển lên D2, D2 cắt đừờng cung lao động A ở G với lượng lao động sử dụng là OL2. Tổng giá trị sản lượng tăng lên OD2GL2: trong đó O L1 L2 L3 L phần trả công lao động là OWGL2, lợi nhuận nhà tư bản  đường cầu D2 dịch chuyển lên D3, D3 cắt đừờng cung lao động ở H với là WD2G. Một lần nữa lợi lượng lao động sử dụng là OL3. Tổng nhuận này đem tái đầu tư vốn giá trị sản lượng tăng lên OD3HL3: tăng lên K3 sản lượng tăng trong đó phần trả công lao động là lên TP3 năng suất biên tăng OWHL3, lợi nhuận nhà tư bản là WD3H.
  19. Tiền công thực tế MPa Phê phán 1:Khi nhà tư bản tái đầu tư D2 vốn nhưng sử dụng công nghệ thâm D1 dụng vốn hơn, đường cầu lao động W không dịch chuyển song song mà giao E nhau giá trị sản lượng tăng từ OD1EL1 lên OD2EL2 nhưng phần trả công lao động OWEL1 và lượng lao O L1 L động OL1 không đổi TODARO kết luận các Phê phán 2:Thực tế nhiều nước đang giả định của mô hình phát triển có thất nghiệp ở thành thị, ít nên thay đổi cho phù dư thừa lao động ở nông thôn hợp với thực tế hơn Phê phán 3:thực tế tiền công lao động tăng lên chứ không cố định
  20. Tỷ trọng các ngành trong Những kết luận từ quan sát của GNP DV Hollis Chenery: CN _ Năm 1976, những nước có thu NN nhập đầu người 200$, có tỷ trọng nông nghiệp và công nghiệp trong GNP/ GDP là 45% và 15%; nhưng khi thu 600 người nhập 1000$, tỷ trọng này thay đổi là _ Xuất nhập khẩu tăng, tỷ 20% và 28% trọng XK SP CN tăng; tỷ _ Năm 1976, những nước có thu trọng NK SP CN giảm nhập bình quân < 600$: kém phát _ Chuyển dịch lao động từ triển; từ 600-3000$: chuyển tiếp của nông sang công quá trình phát triển; >3000$: phát triển _ Đô thị hóa phát triển _ Tích lũy, đầu tư tăng giáo dục _ Tỷ suất sinh và tử giảm phát triển khi thu nhập tăng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2