intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 8 - ThS. Đặng Thị Hồng Dân

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:48

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 8: Kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở, cung cấp cho người học những kiến thức như Các dòng hàng hóa và dòng vốn quốc tế; Giá cả cho giao dịch quốc tế; Thị trường vốn vay; Thị trường ngoại hối; Trạng thái cân bằng trong nền kinh tế mở; Tác động của các chính sách tới trạng thái cân bằng của nền kinh tế mở. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 8 - ThS. Đặng Thị Hồng Dân

  1. Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Kinh tế Khoa Kinh tế KINH TẾ VĨ MÔ Chương 8: Kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở GV: Ths. Đặng Thị Hồng Dân dhongdan@gmail.com
  2. Nội dung 1. Các dòng hàng hóa và dòng vốn quốc tế 2. Giá cả cho giao dịch quốc tế 3. Thị trường vốn vay 4. Thị trường ngoại hối 5. Trạng thái cân bằng trong nền kinh tế mở 6. Tác động của các chính sách tới trạng thái cân bằng của nền kinh tế mở
  3. 1. Các dòng hàng hóa và dòng vốn quốc tế
  4. 1.1. Dòng hàng hóa • Xuất khẩu (EX): HH&DV sản xuất trong nước và được bán ra nước ngoài • Nhập khẩu (IM): HH&DV sản xuất ở nước ngoài và được bán trong nước • Xuất khẩu ròng (NX) • = giá trị xuất khẩu – giá trị nhập khẩu • NX còn được gọi là cán cân thương mại 4
  5. Vai trò của xuất khẩu ròng • Thị trường hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế mở: Y = C + I + G + NX Hoặc, NX = EX – IM = Y – ( C + I + G ) Xuất khẩu ròng = sản lượng – chi tiêu nội địa • Thặng dư thương mai: • NX > 0 ⇒ Sản lượng > chi tiêu ⇒ xuất khẩu > nhập khẩu => Xuất khẩu phần chênh lệch • Thâm hụt thương mai: • NX < 0 ⇒ Sản lượng < chi tiêu ⇒ Xuất khẩu < nhập khẩu => Nhập khẩu phần chênh lệch 5
  6. Các nhân tố ảnh hưởng đến NX ✔Sở thích của người tiêu dùng cho hàng hóa trong nước và nước ngoài ✔Giá cả của hàng hóa trong nước và nước ngoài ✔Thu nhập của người tiêu dùng trong nước và nước ngoài ✔Tỷ giá hối đoái ✔Chi phí vận chuyển ✔Chính sách thương mại của chính phủ - Hạn ngạch nhập khẩu - Trợ cấp xuất khẩu - Thuế quan - Hàng rào kỹ thuật - Hạn chế xuất khẩu tự nguyện - Phá gía tiền tệ 6 - ….
  7. Vận dụng 8.1 • Những sự kiện sau ảnh hưởng như thế nào đến xuất khẩu ròng của VN: 1. Một số thị trường nhập khẩu của VN ở các quốc gia rơi vào khủng hoảng kinh tế (thu nhập giảm, tỷ lệ thất nghiệp tăng) 2. Người tiêu dùng ở VN ủng hộ hàng hóa “Made in Vietnam” để giữ việc làm cho người lao động VN 3. Trên thị trường Singapore, giá hàng hóa của Singapore tăng nhanh hơn giá hàng hóa VN. 4. Một giáo sư nghệ thuật Việt Nam đi thăm các bảo tàng Châu Âu trong kỳ nghỉ hè. 5. Chú bạn mua chiếc xe ô tô mới của Nhật ở showroom Đà Nẵng. 6. Cửa hàng quần áo ở Hà lan xuất hiện bán một bộ áo dài Thái Tuấn. 7. Một công dân Trung Quốc đi mua hàng ở cửa hàng Lạng Sơn để tránh thuế giá trị 7 gia tăng của Trung Quốc
  8. Vận dụng 8.1 8. Mỹ áp đặt hạn ngạch nhập khẩu lên các mặt hàng thủy hải sản của Việt Nam 9. Chính phủ Việt Nam thực hiện trợ cấp xuất khẩu cho các mặt hàng nông sản 10. Chính phủ Vn quyết định tăng thuế quan đối với các mặt hàng nhập khẩu như rượu, bia, thuốc lá,.. 11. Trung Quốc đưa ra những qui định khắt khe hơn về hàng rào kỹ thuật đối với sản phẩm lương thực của Việt Nam 12. Một số mặt hàng của VN bị áp đặt chính sách hạn chế xuất khẩu tự nguyện khi bán ra thị trường thế giới
  9. 1.2. Dòng vốn ra ròng ⮚Dòng vốn ra nước ngoài: là việc người dân trong nước mua/nắm giữ các tài sản của nước ngoài. Dòng vốn ra nước ngoài được thực hiện dưới 2 hình thức: • Đầu tư trực tiếp nước ngoài: Nhà đầu tư trong nước quản lý một cách chủ động việc đầu tư nước ngoài • Đầu tư gián tiếp nước ngoài: Nhà đầu tư trong nước mua cổ phiếu hoặc trái phiếu nước ngoài, cung cấp “ vốn vay” cho doanh nghiệp nước ngoài ⮚Dòng vốn vào trong nước : là việc người nước ngoài mua/nắm giữ các tài sản của trong nước
  10. Dòng vốn ra ròng • Dòng vốn ra ròng (NCO): = Mua sắm tài sản nước ngoài của cư dân trong nước - Mua sắm tài sản trong nước bởi người nước ngoài • NCO còn gọi là đầu tư nước ngoài ròng 10
  11. Dòng vốn ra nước ngoài ròng ▪ NCO đo lường sự không cân bằng trong thương mại của quốc gia trong mua bán tài sản ⮚ Khi NCO > 0, “dòng vốn ra” Mua sắm tài sản nước ngoài của cư dân trong nước nhiều hơn mua sắm tài sản trong nước của cư dân nước ngoài ⮚ Khi NCO < 0, “dòng vốn vào” Mua sắm tài sản nước ngoài của cư dân trong nước ít hơn mua sắm tài sản trong nước của cư dân nước ngoài 11
  12. Nhân tố ảnh hưởng NCO • Lãi suất thực được trả cho tài sản nước ngoài • Lãi suất thực được trả cho tài sản trong nước • Các rủi ro nhận biết được về việc nắm giữ tài sản nước ngoài • Các chính sách ảnh hưởng đến quyền sở hữu của người nước ngoài đối với tài sản trong nước 12
  13. Vận dụng 8.2 Hoạt động sau ảnh hưởng ra sao đến dòng vốn ra/ vào của Việt Nam 1. Motorola (Mỹ) thành lập văn phòng ở VN 2. Harrod (London) bán cổ phiếu cho quỹ đầu tư VN 3. VN mở rộng nhà máy của mình ở Ohio (Mỹ) 4. Quỹ hỗ tương VN bán cổ phiếu cho một nhà đầu tư Pháp 5. Người dân Việt Nam chuyển tiền gửi VNĐ sang tiền gửi USD để đề phòng mất giá 6. Quỹ bảo hiểm ở Nhật quyết định tăng lãi suất thực 7. Chính phủ thực hiện các ưu đãi về thuế cho các dự án đầu tư nước ngoài vào VN 8. Lo ngại suy thoái kinh tế xảy ra, các nhà đầu tư nước ngoài tìm cách rút vốn khỏi VN
  14. Mối quan hệ giữa xuất khẩu ròng và dòng vốn ra nước ngoài ròng ▪ Đồng nhất thức hạch toán: NCO = NX • luôn duy trì bởi vì mỗi giao dịch ảnh hưởng đến NX cũng ảnh hưởng đến NCO một lượng tương ứng (và ngược lại) ▪ Khi người nước ngoài mua sắm hàng hóa từ Việt Nam, • Xuất khẩu Việt Nam và NX tăng • Người nước ngoài chi trả bằng tiền hoặc tài sản, vì vậy Việt Nam sở hữu một số tài sản nước ngoài, dẫn đến NCO tăng ▪ Khi cư dân Việt Nam mua hàng hóa nước ngoài, • Nhập khẩu Việt Nam và NX giảm • Cư dân Việt Nam chi trả bằng tiền Việt Nam đồng hoặc tài sản, vì vậy quốc gia kia sở hữu một số tài sản Việt Nam, dẫn đến NCO của VN giảm 14
  15. Tiết kiệm, đầu tư, và mối quan hệ với các dòng vốn quốc tế Y = C + I + G + NX đồng nhất thức hạch toán Y – C – G = I + NX S = I + NX vì S = Y – C – G S = I + NCO vì NX = NCO ▪ Khi S > I, dòng vốn dư ra chảy ra nước ngoài dưới dạng dòng vốn ra ròng dương ▪ Khi S < I, người nước ngoài tài trợ một số đầu tư trong nước, và NCO < 0 15
  16. 2. Giá cả cho giao dịch quốc tế
  17. Tỷ giá hối đoái • Tỷ giá hối đoái: • Tỷ giá hối đoái danh nghĩa (nominal exchange rate) • Tỷ giá hối đoái thực tế (real exchange rate)
  18. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa, e • Là mức mà một người có thể mua bán một loại tiền tệ của một quốc gia với tiền tệ của quốc gia khác e (ngoại tệ/nội tệ): 1VNĐ = 1/21.600 USD E( nội tệ/ ngoại tệ): 1 USD= 21.600 VNĐ 18
  19. Sự lên giá và mất giá của đồng nội địa • Sự lên giá: Sự tăng giá trị của một đồng tiền đo bằng số ngoại tệ mà nó có thể mua được • Sự mất giá: Sự giảm giá trị của một đồng tiền đo bằng số ngoại tệ mà nó có thể mua được 19
  20. Tỷ giá hối đoái thực, ɛ • Là mức mà tại đó một người có thể trao đổi hàng hóa và dịch vụ của nước này lấy hàng hóa và dịch vụ của nước khác exP (USD/VNĐ ) x VNĐ/ đơn vị hàng hóa VN ɛ = = P* (USD/ đơn vị hàng hóa Mỹ) ɛ : tỷ giá hối đoái thực tế USD/ đơn vị hàng hóa VN = e : tỷ giá hối đoái danh nghĩa USD/ đơn vị hàng hóa Mỹ) P : Mức giá nội địa Số lượng đơn vị hàng hóa Mỹ = P* : Mức giá nước ngoài 1 đơn vị hàng hóa VN 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2