3/24/2021
1
N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN
Mô hình số nhân cơ bản – phản ánh thị trường hàng hóa:
Y=ƒ(R)
Mô hình thị trường tiền – phản ánh thị trường tiền: R=ƒ(Y)
Bài toán ở cuối chương 5: Y ↔ R
Tổng hợp hai mô hình trên Mô hình IS-LM – phản ánh
quan hệ Y và R
Điều kiện xây dựng mô hình: Y<Y
n
; P không đổi
6.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MÔ HÌNH6.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MÔ HÌNH
Mô hình IS-LM: mô hình Hicks-Hansen, được nhà kinh tế
học người Anh John Hicks (1904-1989) và nhà kinh tế
học của Hoa Kỳ Alvin Hansen (1887-1975) xây dựng.
N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN
Mục tiêu:
Xây dựng mô hình IS-LM
- Đường IS: Tổng hợp từ mô hình số nhân
- Đường LM: Tổng hợp từ mô hình cung-cầu về tiền
Sử dụng mô hình IS-LM để phân tích tác động của các
chính sách tài chính và tiền tệ
Nội dung:
6.1. Khái quát chung về mô hình
6.2. Cân bằng trên thị trường hàng hoá: đường IS
6.3. Cân bằng trên thị trường tiền tệ: đường LM
6.4. Phân tích IS-LM
6.5. Chính sách tài chính, tiền tệ trong mô hình IS-LM
6.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MÔ HÌNH6.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MÔ HÌNH
N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN
6.2.1. Hàm đầu tư
Lãi suất giảm đầu tư tăng
I = I
0
- nR; I=(R) Đường
đầu tư
R
I
R
1
R
2
I
1
I
2
6.2.2. Đường IS và dựng đường IS
Cho C=100+0,8Y
I= 500- 20R
G=400
Cho R thay đổi Quan sát xem sản lượng thay đổi
như thế nào?
6.2. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG HÀNG HOÁ: ĐƯỜNG IS6.2. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG HÀNG HOÁ: ĐƯỜNG IS
Hình 6.1: Lãi suất và chi tiêu
đầu tư có kế hoạch
N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN
3/24/2021
2
Cho R=5 I=400
C=100+0,8Y
G=400
Yad=900+0,8Y
Yad =Y
Y=4500
Cho R=4 I=420
C=100+0,8Y
G=400
Yad=920+0,8Y
Yad =Y
Y=4600 ……
6.2.2. Đường IS và dựng đường IS (tiếp theo)
Đường IS
R
Y
Hình 6.0: Quan hệ
Y=ƒ(R) và đường IS
5
4
4500 4600
I= 500- 20R
6.2. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG HÀNG HOÁ: ĐƯỜNG IS6.2. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG HÀNG HOÁ: ĐƯỜNG IS
N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN
R I Y
ad
Y
5 4 400420 900+0,8Y 920+0,8Y 45004600
6.2.2. Đường IS và dựng đường IS (tiếp theo)
R I Y
ad
Y
Tác động của thị
trường tiền tệ lên thị
trường hàng hóa
Cân bằng trên thị
trường hàng hóa
Y=ƒ(R): IS
6.2. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG HÀNG HOÁ: ĐƯỜNG IS6.2. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG HÀNG HOÁ: ĐƯỜNG IS
N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN
Đường IS là tập hợp những điểm chỉ ra vị trí của nền kinh tế cân bằng trên
thị trường hàng hóa trong quan hệ với thị trường tiền tệ thông qua lãi suất.
I
(a) I
1
I
2
R
1
R
2
Y
2ad
(R
2
)
Y
1ad
(R
1
)
Y
ad
(c) Y
1
Y
2
(b)
R
1
R
2
IS
1
2
I
I
Dựng IS:
Với R
1
Y
1ad
=C+I
1
+G Y
1
Với R
2
Y
2ad
=C+I
2
+G Y
2
Kết hợp R và Y có IS
6.2.2. Đường IS và dựng đường IS (tiếp theo)
Hình 6.2. Dựng đường IS
6.2. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG HÀNG HOÁ: ĐƯỜNG IS6.2. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG HÀNG HOÁ: ĐƯỜNG IS
N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN
6.2.2. Đường IS và dựng đường IS
(tiếp theo)
Y
*
Y
A
R
R
A
IS
YY
ad
A
YY
ad
B
Điều chỉnh về cân bằng
6.2. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG HÀNG HOÁ: ĐƯỜNG IS6.2. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG HÀNG HOÁ: ĐƯỜNG IS
Hình 6.3. Điều chỉnh về cân bằng
N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN
3/24/2021
3
YY
nRII
GIt)Ympc(1CY
ad
0
0
ad
YY
nRII
GICY
ad
0
ad
6.2.3. Hàm số IS
R
t)mpc(11
n
t)mpc(11
GIC
Y:IS 00
Chú ý: A là tổng chi tiêu tự
định; k số nhân chi tiêu.
IS: Y= C
0
+mpc(1-t)Y+I
0
-nR+G
Y= kA - knR
IS: Y=ƒ(R)
6.2. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG HÀNG HOÁ: ĐƯỜNG IS6.2. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG HÀNG HOÁ: ĐƯỜNG IS
N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN
Ví dụ:
Cho C=100+0,8Y
I= 500- 20R
G=400
YY
20R-0,8Y1000Y
ad
ad
IS: 0,2Y=1000-20R
Y=5000-100R
R
Y
Hình 6.0: Đường IS
5
4500 5000
Đường IS
6.2. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG HÀNG HOÁ: ĐƯỜNG IS6.2. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG HÀNG HOÁ: ĐƯỜNG IS
N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN
6.2.4. Độ nghiêng của đường IS
A(Y
0
;R
0
)
IS
-1/kn
R
0
R
1
Y
0
Y
1
R
Y
Y=kA-knR. knR=kA-Y.
IS:
Y
kn
1
n
A
R
Hệ số góc của đường IS là -1/kn
R
IS
Y
-1/ kn tăng
-1/kn giảm
A(Y
0
;R
0
)
Hình 6.4. Độ nghiêng của đường IS
Hình 6.5. Thay đổi độ
nghiêng đường IS
6.2. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG HÀNG HOÁ: ĐƯỜNG IS6.2. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG HÀNG HOÁ: ĐƯỜNG IS
N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN
6.3.1. Đường LM và dựng đường LM
Cho M
d
/P=2Y+1000-200R
M
s
/P=9000
Với Y
1
=4500 có M
d
/P=10000-200R
M
s
/P=9000
R
1
=5
Với Y
2
=4600 có M
d
/P=10200-200R
M
s
/P=9000
R
2
=6
Đườ
ng LM
R
Y
Hình 6.0: Quan hệ
R=ƒ(Y) và đường LM
6
5
4500 4600
6.3. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ: ĐƯỜNG LM6.3. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ: ĐƯỜNG LM
N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN
3/24/2021
4
Y M
d
/P R
45004600 10000-200R10200-200R 56
Tác động của thị
trường hàng hóa
lên thị trường tiền
y m
d
/P R
Ms/P không đổi
Cân bằng trên
thị trường tiền
LM: R=ƒ(Y)
6.3.1. Đường LM và dựng đường LM
6.3. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯƯỜNG TIỀN TỆ: ĐƯỜNG LM6.3. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯƯỜNG TIỀN TỆ: ĐƯỜNG LM
N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN
R
3
R
2
R
1
Y
1
Y
2
Y
3
2
1
3
LM
M
s
/P
M
d
(Y
1
); M
d
(Y
2
); M
d
(Y
3
)
R
3
R
2
R
1
Đường LM là tập hợp những điểm chỉ ra vị trí của nền kinh tế,
thoả món điều kiện cân bằng trên thị trường tiền tệ, trong
quan hệ với sản lượng.
Với một mức cung tiền không đổi, đường cho biết, ứng
với một mức sản lượng cho trước thì lói suất phải bằng bao
nhiêu để cân bằng trên thị trường tiền tệ
Khái niệm đường LM
Dựng
đường
LM
Hình 6.6. Dựng đường LM
a) Thị trường tiền tệ b) Đường LM
6.3. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ: ĐƯỜNG LM6.3. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ: ĐƯỜNG LM
N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN
Đường LM: dịch
chuyển về cân bằng
Y
C
Y
Hình 6.7. Điều chỉnh về cân bằng
M
s
M
d
M
s
M
d
D
C
LM
R
c
R*
Hàm số LM
M
d
/P=ƒ(Y;R)
M
s
/P cho trước
LM: R=ƒ(Y)
6.3. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ: ĐƯỜNG LM6.3. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ: ĐƯỜNG LM
N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN
Đ
ườ
ng LM. Cho:
M
d
/P=2Y+1000-200R;
M
S
/P=9000
LM: 9000=2Y+1000-200R
hoặc Y=4000+100R
Ví dụ
LM
R
Y
5
4000 4500
//
LM: R = ƒ(Y)
hoặc R = Y/100 - 40
6.3. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ: ĐƯỜNG LM6.3. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ: ĐƯỜNG LM
N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN
3/24/2021
5
Độ nghiêng của đường LM
R

Y
LM
R
Hình 6.8. Độ nghiêng
của đường LM:
=h/m
Y
m
h
m
P):(MN
R
s
R
h
m
h
NP):(M
Y:LM
s
M
d
/P = hY+N-mR
M
d
/P =M
S
/P
LM: M
S
/P =hY+N-mR
LM A(Y
0
;R
0
)
R
m giảm
h/m tăng
m tăng
h/m
giảm
Hình 6.9. Thay đổi độ
nghiêng của đưường LM
Y
Y
6.3. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ: ĐƯỜNG LM6.3. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ: ĐƯỜNG LM
N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN
6.4.1. Quan hệ IS-LM, lãi suất
sản lượng cân bằng
Điều kiện:
- Y Y
n
( Y
n
Sản lượng tiềm năng)
- Gía cố định.
Cân bằng trên thị trường hàng hóa Nền kinh tế
IS
Cân bằng trên thị trường tiền tệ Nền kinh tế LM
Tại E nền kinh tế cân bằng trên cả 2 thị trường
Mô hình giúp giải thích tác động của chính sách tài chính,
tiền tệ trong điều kiện Y< Y
n
và P không đổi.
R
y
is
LM
E
Y
0
R
0
hình IS-LM xác định đồng thời
lãi suất sản lượng cân bằng
6.4. PHÂN TÍCH IS-LM
N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN
Tính lãi suất và sản
lượng cân bằng
IS: Y=ƒ(R)
LM: R=ƒ(Y)
Y; R
Ví dụ:
6.4. PHÂN TÍCH IS-LM
Đường IS. Cho thị trường hàng hoá:
C=100+0,8Y
I=500-20R
G=400
Y
ad
=1000+0,8Y-20R
Y
ad
=Y
IS: Y=5000-100R.
Đường LM. Cho:
M
d
/P=2Y+1000-200R;
M
S
/P=9000
LM: 9000=2Y+1000-200R
hoặc Y=4000+100R
N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN
6.4. PHÂN TÍCH IS-LM
Xác định điểm cân bằng:
Cho IS=LM
Y=5000-100R
Y=4000+100R
R=5 và Y=4500
R
is
LM
E
4000 4500 5000
5
//
Chính phủ có thể tác động
vào Y, R như thế nào?
N.A.ĐOÀN –KTQL- ĐHBKHN