KINH TẾ VI MÔ
Giảng viên: ThS Nguyễn Quỳnh Hương Email: quynhhuongftu@yahoo.com.vn (Thời gian gặp GV: 3.00pm-4.00pm thứ 2 Khoa Kinh tế Quốc tế, tầng 2 nhà B)
NỘI DUNG MÔN HỌC
CHƯƠNG 1: KINH TẾ VI MÔ VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ KINH TẾ CƠ
BẢN CỦA DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG 2: CUNG VÀ CẦU
CHƯƠNG 3: HỆ SỐ CO DÃN
CHƯƠNG 4: LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
CHƯƠNG 5: LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI SẢN XUẤT
CHƯƠNG 6: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN
CHƯƠNG 7: THỊ TRƯỜNG SỨC LAO ĐỘNG
CHƯƠNG 8: SỰ TRỤC TRẶC CỦA THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ
CỦA CHÍNH PHỦ
CHƯƠNG 1: KINH TẾ VI MÔ VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ KINH TẾ CƠ BẢN CỦA DOANH NGHIỆP
Định nghĩa Kinh tế học và Một số khái niệm cơ bản Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
I, Kinh tế Vi mô
II, Những vấn đề kinh tế cơ bản của doanh nghiệp
Sản xuất cái gì Sản xuất cho ai Sản xuất như thế nào III, Lựa chọn kinh tế tối ưu
Bản chất của lựa chọn kinh tế Mục tiêu của lựa chọn Phương pháp lựa chọn Đường giới hạn khả năng sản xuất
I, Kinh tế Vi mô
1. Định nghĩa Kinh tế học
Là môn khoa hoc nghiên cứu về cách thức vận hành của nền kinh tế nói chung và cách thức ứng xử của từng thành viên tham gia vào nền kinh tế nói riêng
$
CHI TIÊU CHI TIÊU
$
DOANH DOANH THU THU
MÔ HÌNH NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN THỊ TRƯỜNG SẢN PHẨM
HÀNG HÓA
HÀNG HÓA
THUẾ
TRỢ CẤP
DOANH NGHIỆP
HỘ GIA ĐÌNH
CHÍNH PHỦ
TRỢ CẤP
THUẾ
CHÍNH PHỦ
YẾU TỐ SX
YẾU TỐ SX
CHI PHÍ CHI PHÍ
THỊ TRƯỜNG YẾU TỐ SX
THU NHẬP THU NHẬP
$
$
KINH TẾ HỌC (Economics)
KINH TẾ VĨ MÔ (MACROECONOMICS) Là môn khoa hoc nghiên cứu về cách thức vận hành của nền kinh tế nói chung
KINH TẾ VI MÔ (MICROECONOMICS) Là môn khoa hoc nghiên cứu về cách thức ứng xử của từng thành viên trong nền kinh tế
2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
2.1 Đối tượng: Nghiên cứu cách thức để các thành viên trong nền kinh tế đưa ra quyết định tối ưu trên thị trường một hàng hóa dịch vụ trong điều kiện nguồn lực khan hiếm
Kinh tế vi mô là môn khoa học
của sự lựa chọn
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Mô hình hóa: xác định vấn đề,
mô hình, kiểm định
So sánh tĩnh: giả định các nhân tố khác không đổi (other things equal = ceteris paribus)
Quan hệ nhân quả: biến phụ
thuộc và biến độc lập
II, Những vấn đề kinh tế cơ bản của doanh nghiệp
1. Sản xuất cái gì 2. Sản xuất cho ai 3. Sản xuất như thế nào
III, Lựa chọn kinh tế tối ưu
Khái niệm và Bản chất của lựa
chọn kinh tế
Mục tiêu của lựa chọn Phương pháp lựa chọn Đường giới hạn khả năng sản
xuất
1. Khái niệm, bản chất
và mục tiêu của lựa chọn kinh tế
1.2. Bản chất: là sự đánh đổi (trade off)
*Chi phí cơ hội (OC, opportunity cost): Giá trị của hành động tốt nhất bị bỏ qua khi một lựa chọn được thực hiện
Ví dụ: $10 000
Đi du lịch Gửi ngân hàng: lãi suất 4.5%/năm, lãi
$450/năm
Đầu tư chứng khoán: lãi $300/năm
2. Mục tiêu của sự lựa chọn
Người tiêu dùng Doanh Nghiệp Chính phủ
Mục tiêu Tối đa hóa Lợi ích Tối đa hóa Lợi nhuận Tối đa hóa Phúc lợi Xã hội
Lợi nhuận=
Ký hiệu
Lợi ích= U (Utility) Phúc lợi XH= W (Social welfare) (Profit)
3. Phương pháp lựa chọn tối ưu (Phân tích cận biên- Marginal analysis)
*Lợi ích ròng (Net Benefit, NB) Là chênh lệch giữa tổng lợi ích và tổng chi phí
NB = TB – TC
* Total Benefit (TB): tổng lợi ích * Total Cost (TC): tổng chi phí * Marginal Benefit (MB =TB’): lợi ích cận biên, là sự thay đổi của tổng lợi ích khi có sự thay đổi của một đơn vị hàng hóa được tiêu dùng/sản xuất
* Marginal Cost (MC=TC’): chi phí cận biên, là sự thay đổi của tổng chi phí khi có sự thay đổi của một đơn vị hàng hóa được tiêu dùng/sản xuất
,
NB = TB – TC
NB max khi (TB-TC) max (đạt giá trị
cực đại) (TB-TC) max khi (TB-TC)’ = 0 (đạo hàm bậc nhất) TB’ – TC’ = 0 TB’ = TC’ MB = MC (Lợi ích cận biên = Chi phí cận biên)
4.Đường giới hạn khả năng sản xuất
Sinh viên tự đọc sách giáo khoa, sau đó có thể đặt câu hỏi để giáo viên trả lời