TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ViỆN KINH TẾ & QUẢN LÝ

KINH TẾ VĨ MÔ

1

Chương 4: Tổng cầu và mô hình số nhân cơ bản Chương 4: Tổng cầu và mô hình số nhân cơ bản

4.1 Tổng quan về mô hình số nhân cơ bản 4.2 Xác định thu nhập trong nền kinh tế giản đơn 4.3 Xác định sản lượng dựa trên nguyên tắc tiết kiệm

bằng đầu tư theo kế hoạch

4.4 Xác định sản lượng trong mô hình có sự tham gia

của chính phủ

2

4.5 Xác định sản lượng trong nền kinh tế mở 4.6 Các yếu tố tác động đến tổng cầu 4.7 Độ dốc của đường tổng cầu và các số nhân chi tiêu

4.1: Tổng quan về mô hình số nhân cơ bản 4.1: Tổng quan về mô hình số nhân cơ bản

Mô hình số nhân cơ bản tập trung phân tích mối quan hệ giữa tổng cầu và sản lượng của nền kinh tế trong ngắn hạn

 Nền kinh tế vận động trong mối tương quan của tổng cung và tổng cầu. Chương này tập trung vào tìm hiểu sự vận động của nền kinh tế dưới góc độ cầu

 Bắt đầu bằng mô hình có sản lượng dưới mức tiềm năng. Các yếu tố sản xuất chưa được sử dụng hết, tổng sản phẩm do cầu quyết định, chưa đề cập đến cung.

=> Tập trung phân tích cầu, các yếu tố tác động đến cầu

qua đó gây biến động sản lượng.

3

4.1: Tổng quan về mô hình số nhân cơ bản 4.1: Tổng quan về mô hình số nhân cơ bản

 Tổng cầu bao gồm

 Chi tiêu cho tiêu dùng C Chi tiêu cho đầu tư đã được kế hoạch I Chi tiêu của chính phủ G Xuất khẩu ròng NX  Yad = C+ I + G+ NX  ở điều kiện cân bằng sản lượng sản xuất ra bằng

4

sản lượng được yêu cầu Y = Yad

4.2: Thu nhập quốc dân trong nền kinh tế 4.2: Thu nhập quốc dân trong nền kinh tế giản đơn giản đơn

Thu nhập khả dụng DI DI = GNP mp – Te – Td + Tr - GBS

= GDP + NIA – NT - GBS

 Để xét ảnh hưởng của các thành phần chi tiêu ta

chấp nhận một số giả định:

NIA =0 tức là GDP= GNP Loại bỏ biến động của giá GBS= 0 hay tiết kiệm của doanh nghiêp cũng

5

thuộc về hộ gia đình

4.2: Thu nhập quốc dân trong nền kinh tế 4.2: Thu nhập quốc dân trong nền kinh tế giản đơn giản đơn

Loại bỏ biến động của thuế gián thu:DI, chi tiêu dùng (c), chi tiêu của chính phủ được tách khỏi ảnh hưởng của thuế gián thu=> không tính Te phải nộp

6

Thu của chính phủ: duy nhất từ thuế Trong mô hình dùng: sản lượng hay thu nhập Y  Y = Yd+ NT trong đó Yd: hộ gia đình là DI đã đơn giản hóa NT cho chính phủ

4.2.2 Xây dựng hàm tiêu dùng 4.2.2 Xây dựng hàm tiêu dùng

Chi tiêu dùng phụ thuộc vào thu nhập . Thu nhập

càng cao chi tiêu dùng càng nhiều.

Thu nhập càng tăng, tiêu dùng càng nhiều nhưng

cũng đồng thời tăng tiết kiệm

Trong nền kinh tế giản đơn không chính phủ, không thuế. Yd = Y (thu nhập khả dụng = thu nhập quốc dân)

 C= f(Y) hàm đồng biến Hàm tiêu dùng phản ánh mức tiêu dùng mong muốn ở

mỗi mức thu nhập được sử dụng của các cá nhân.

7

4.2.2 Xây dựng hàm tiêu dùng 4.2.2 Xây dựng hàm tiêu dùng

Khuynh hướng tiêu dùng biên mpc Marginal

Propensity to Consume.

mpc=  C/  Y = tg  C= Co + mpc * Yd =Co + mpc * Y  mpc (tg ) là hệ số góc phản ánh độ dốc của đường tiêu dùng C. phần giành cho tiêu dùng từ mỗi đồng thu nhập khả dụng tăng thêm

8

Co chỉ mức tiêu dùng tự định (độc lập với thu nhập. Nghĩa là dù Yd có bằng 0 thì vẫn có mức C0)

4.2.2 Hàm tiết kiệm 4.2.2 Hàm tiết kiệm

Hàm tiết kiệm phản ánh mức tiết kiệm ứng với

mức thu nhập cho trước.

 Ta có Y= C+ S Thu nhập = 0 => tiêu dùng sẽ là Co do đó tiết

kiệm là –Co

9

S = - Co + (1-mpc) * Yd = - Co + mps * Y  mps : Marginal Propensity to saving – khuynh hướng tiết kiệm biên là phần giành cho tiết kiệm từ mỗi đồng thu nhập khả dụng tăng thêm

4.2.3 Chi tiêu đầu tư 4.2.3 Chi tiêu đầu tư

Thành tố thứ hai trong chi tiêu cá nhân là đầu tư.  Đầu tư ảnh hưởng đến tổng cầu trong ngắn hạn Tác động đến sản lượng tiềm năng trong dài hạn Trong ngắn hạn, đầu tư là khoản chi lớn, ảnh

hưởng lớn tới tổng cầu trong ngắn hạn

10

 Đầu tư có kế hoạch là thành phần của Yad. Đầu tư có kế hoạch bao gồm đầu tư TSCĐ ( kinh doanh và bất động sản) và đầu tư cho TSLĐ có dự kiến

4.2.3 Chi tiêu đầu tư 4.2.3 Chi tiêu đầu tư

11

Các yếu tố ảnh hưởng đến đầu tư kế hoạch Môi trường đầu tư Dự tính về tương lai Lãi suất Chính sách kinh tế của chính phủ Sản lượng..

4.2.3 Chi tiêu đầu tư 4.2.3 Chi tiêu đầu tư

Xét ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến đầu tư  Sản lượng tăng => Doanh thu tăng => nhu cầu đầu tư tăng=> nguyên tắc gia tốc: biến động đầu tư chủ yếu do biến động sản lượng quyết định.

Chi phí sử dụng vốn là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến việc đầu tư: lãi suất tăng=> nhu cầu đầu tư giảm và nhu cầu gửi tiền tiết kiệm hưởng lãi tăng.

Dự kiến về tương lai sáng sủa => nhu cầu đầu tư tăng và ngược lại. Các số liệu về đầu tư đều là các số liệu dự tính, do đó phụ thuộc nhiều về cách nhìn nhận chủ quan, đánh giá tương lai

Chính sách kinh tế của chính phủ cũng là một yếu tố ảnh hưởng. Có thể ảnh hưởng tích cực hoặc ngược lại ảnh hưởng thu hẹp

12

4.2.3 Chi tiêu đầu tư 4.2.3 Chi tiêu đầu tư

 Trong mô hình đơn giản I chỉ phụ thuộc vào sản lượng. Các biến khác có thể ảnh hưởng ( chi phí vốn, chính sách, dự tính…được coi là biến độc lập Bước 1 : coi đầu tư độc lập với thu nhập. Đầu tư

là biến ngoại sinh. Ta có đồ thị sau

I

Y

13

4.2.4 Sản lượng cân bằng 4.2.4 Sản lượng cân bằng

 Trong mô hình đơn giản I độc lập với Y  nếu C= 100 + 0.8 Y và I = 200 với mọi Y Tổng hợp lại : Y ad = C+ I = 300 + 0.8Y ta có đồ

thị sau:

Y ad = C+ I = 300 + 0.8 Y

300

C= 100+ 0.8 Y

100

Y

14

4.2.4 Sản lượng cân bằng 4.2.4 Sản lượng cân bằng Sản lượng cân bằng được xác định dựa trên các nguyên tắc:  Y < Yn. Sản lượng dưới mức tiềm năng =>Sản

lượng kinh tế do cầu quyết định

 Dù còn khả năng chỉ sản xuất nếu bán được=> sản xuất = cầu => đường phân giác góc vuông 1.

15

 Y= Yad Tổng hợp : Yad = C+ I = 300 + 0.8Y và Y= Yad

4.2.4 Sản lượng cân bằng 4.2.4 Sản lượng cân bằng

300

E

100

Y

1500

16

4.2.4 Sản lượng cân bằng 4.2.4 Sản lượng cân bằng

300

E

100

Chuyển động về điểm cân bằng  Nếu sản xuất 1600 cầu là 1580 => dư cung=> người sản xuất phải chi thêm cho hàng tồn kho không mong muốn 20. Các hãng giảm sản xuất 20, thu nhập giảm , C giảm qua nhiều bước sẽ trở về cân bằng.

1580

Y

1500

1600

17

4.2.4 Sản lượng cân bằng 4.2.4 Sản lượng cân bằng

Chuyển động về điểm cân bằng  Y giảm 20=> C = 100 + 0.8 Y = -16  ∆ Y = -16 => ∆ C = 0.8*∆ Y = -12.8…  ta có khi n tiến tới vô cùng ta có ∆ Y = 20/ (1-0.8) = -100  do đó sản lượng 1600 trở về sản lượng cân bằng

1500

Tương tự khi cung nhỏ hơn cầu. Làm ví dụ trở về

18

cân bằng nếu sản lượng là 1400

4.2.5 Số nhân đầu tư và số nhân chi tiêu 4.2.5 Số nhân đầu tư và số nhân chi tiêu

19

Thay đổi sản lượng theo chi tiêu đầu tư có kế hoạch I tăng từ 200 lên 300 (∆ I = 100)  Y ad = C+ Io = 400 + 0.8 Y Lúc này Y = Yad = 2000 ∆ Y= 500  tỷ lệ ∆ Y/ ∆ I : 1 đồng đầu tư tăng thêm đem lại gia tăng 5 đồng ∆ Y trong GDP. Chính là số nhân đầu tư. Trong ví dụ này số nhân đầu tư là 5.

4.2.5 Số nhân đầu tư và số nhân chi tiêu 4.2.5 Số nhân đầu tư và số nhân chi tiêu

20

Khi I tăng từ 200 lên 300 (∆ I = 100) Tăng Y lên 100 => C tăng 0.8 Y = 80 ∆ C= 80 => Y tăng 80=> ∆ C= 0.8 *80 = 64 sau n bước ta có ∆ Y = 100+ 0.8* 100 + 0.82 * 100 + … = 100 * (1-0.8n)/(1-0.8) khi n tiến tới vô cùng = 100/ 1-0.8= 500 tổng quát ∆ Y = ∆ I / (1-mpc)

4.2.5 Số nhân đầu tư và số nhân chi tiêu 4.2.5 Số nhân đầu tư và số nhân chi tiêu

 Ảnh hưởng của chi tiêu tiêu dùng tự định đến Y

cũng tương tự

 Gọi chi tiêu tiêu dùng tự định A = Co + I ta có : ∆ Y = ∆ A / (1-mpc)  trong đó 1/ (1-mpc) = k chính là số nhân chi tiêu  Số nhân chi tiêu càng lớn thị ảnh hưởng của chi

21

tiêu tự định đến Y càng lớn

4.2.5 Số nhân đầu tư và số nhân chi tiêu 4.2.5 Số nhân đầu tư và số nhân chi tiêu

Số nhân chi tiêu cho biết sản lượng thay đổi bao nhiêu khi các đại lượng độc lập với Y thay đổi 1 đơn vị.

22

 mpc <1 nên 1/1-mpc >1; do đó những thay đổi trong A (ví dụ C0; I…) được khuếch đại lên nhiều lần. Ví dụ MPC là 0.8 hệ số khuyêch đại sẽ là 5. nếu MPC là 0.6, hệ số khuyêch đại sẽ là 2.5.

4.2.5 Số nhân đầu tư và số nhân chi tiêu 4.2.5 Số nhân đầu tư và số nhân chi tiêu

∆ A= ∆ Y ad

∆ Y = k* ∆ Y ad

Y

1500

2000

23

4.3 Xác định sản lượng dựa trên nguyên tắc tiết kiệm bằng đầu tư theo kế 4.3 Xác định sản lượng dựa trên nguyên tắc tiết kiệm bằng đầu tư theo kế hoạch hoạch

200

 Giả định Y= C+ I = C+S  hay I S ( tiết kiệm = đầu tư theo kế hoạch)  Nếu C = 100 + 0.8 Y => I = -100 +0.2 Y = 200 ta có : Y = 1500

I

1500

-100

Y

24

4.4 Sản lượng trường hợp có sự tham gia của chính phủ 4.4 Sản lượng trường hợp có sự tham gia của chính phủ

 Chính phủ tham gia dòng luân chuyển theo hai

kênh : thu thuế ròng NT và chi tiêu G

 Trong ngắn hạn thường chi tiêu chính phủ G không phụ thuộc thu nhập. Tức là, G không phụ thuộc Y

25

 Ta có Yad = C+ I + G = Co + mpc*Y + I + G  Trong trường hợp G không phụ thuộc Y, có G tham gia sẽ làm dịch chuyển đường tổng cầu, đường tổng cầu có G dịch chuyển lên trên xem hình.

4.4.1 Ảnh hưởng chi tiêu chính phủ đến sản lượng 4.4.1 Ảnh hưởng chi tiêu chính phủ đến sản lượng

26

Phương án cơ sở Yad= 300+ 0.8 Y =>Y =1500  Khi có G = 500 ; Yad= 800+ 0.8 Y =>Y =4000 ∆ Y = 4000 – 1500 =2500 = 500/(1-mpc). Gia tăng Y bằng gia tăng tổng cầu ban đầu nhân với k Ảnh hưởng của G cũng tương tự các ảnh hưởng các yếu tố khác như I, C0.. Tức là qua số nhân chi tiêu, sự thay đổi của G được khuếch đại lên theo hệ số k (k=1/(1-mpc)). Cụ thể ở đây k=5

4.4.1 Ảnh hưởng chi tiêu chính phủ đến sản lượng 4.4.1 Ảnh hưởng chi tiêu chính phủ đến sản lượng

∆ G= 500

∆ Y = k* ∆ Y ad

Y

1500

4000 ∆ Y = 2500

27

4.4.2 Ảnh hưởng thuế đến sản lượng 4.4.2 Ảnh hưởng thuế đến sản lượng

TH 1: Giả định là thuế ròng là một đại lượng

ngoại sinh, không phụ thuộc thu nhập.

Thuế không ảnh hưởng trực tiếp đến tổng cầu mà gián tiếp. Thuế tăng => tiêu dùng khả dụng Yd giảm=> tiêu dùng C giảm => tổng cầu giảm=> Y giảm.

28

Nhà nước đánh thuế trực thu Td và cấp các khoản thanh toán chuyển nhượng Tr. Ta có: NT=Td-Tr. (chưa xét đến thuế gián thu)

4.4.2 Ảnh hưởng thuế đến sản lượng 4.4.2 Ảnh hưởng thuế đến sản lượng

Thu nhập quốc dân gồm hai phần: thu nhập khả dụng của các hộ gia đình và thuế ròng. Khi có thuế ta có hàm tiêu dùng mới như sau:

C= Co +mpc*Yd C= Co +mpc*(Y-NT) Khi thuế tăng (hoặc giảm) một khoản là ∆ NT,

tiêu dùng giảm (hoặc tăng) một khoản là ∆ Y:

∆ C = -mpc* ∆ NT ∆ Y= -mpc* ∆ NT*k. Giả sử G = 500, Y =

29

4000.(nghĩa là ∆Ydo ∆G là 2500)

4.4.2 Ảnh hưởng thuế đến sản lượng 4.4.2 Ảnh hưởng thuế đến sản lượng

Nhà nước thu thuế đúng bằng mức chi tiêu nghĩa

là NT= 500.

Khi đó ∆ C = -mpc* ∆ NT= -400 ∆ Y= -mpc* ∆ NT*k.= -400*5 =- 2000  xét đồng thời cả hai yếu tố có cả G và thuế sẽ là +2500 và -2000 do đó Y mới sẽ là 500. nghĩa là

30

∆ Y= ∆ NT = ∆ G xem hình

4.4.2 Ảnh hưởng thuế đến sản lượng 4.4.2 Ảnh hưởng thuế đến sản lượng

= ∆ G*(1-mpc)

ad – Y0

31

Khi có thuế và chi tiêu chính phủ ta có: ad= Co +mpc*(Y-NTo)+I+Go (1) Y0 Giả định ∆ G = ∆ NT ad= Co +mpc*(Y-NTo- ∆ NT)+I+Go+ ∆ G Y1 = Co +mpc*(Y-NTo)+I+Go+ ∆ G*(1-mpc) (2) So sánh (1) và (2) ad ∆Yad = Y1 ∆Y = ∆ G*(1-mpc) /(1-mpc) = ∆ G = ∆ NT trong ví dụ này ta có ∆Y = 500 (từ 1500 lên 2000)

4.4.2 Ảnh hưởng thuế đến sản lượng 4.4.2 Ảnh hưởng thuế đến sản lượng

800

400

300

2000

Y

1500

4000

32

4.4.2 Ảnh hưởng thuế đến sản lượng 4.4.2 Ảnh hưởng thuế đến sản lượng

TH2: Khi cho thuế dưới dạng thuế suất ta có: Yd = Y-NT = Y- tY = (1-t)Y C= Co+mpc*Yd = Co+mpc*(1-t)*Y Ta gọi mpc’ = mpc*(1-t) khuynh hướng tiêu dùng biên từ thu nhập quốc dân. Mpc’ là số nhân chi tiêu khi nền kinh tế có sự tham giả của chính phủ.

33

Mpc chính xác hơn. Vì thuế suất nhỏ hơn 1 nên mpc’ < mpc. Trong trường hợp có thuế, hệ số khuếch đại các đại lượng độc lập với Y như I, G,C0 sẽ trở nên nhỏ hơn.

4.4.2 Ảnh hưởng thuế đến sản lượng 4.4.2 Ảnh hưởng thuế đến sản lượng

800

ad

Y5

300

2000

Y

1500

4000

34

4.4.3 Ngân sách và cân bằng ngân sách 4.4.3 Ngân sách và cân bằng ngân sách

Ngân sách và bảng kế hoạch thu chi của chính phủ trong một thời kỳ nhất định thường là một năm. Chính phủ thu thuế ròng NT và chi G. Thuế tỷ lệ với thu nhập, G độc lập với sản xuất.

NT, G

NT

Thặng dư

G

Thâm hụt

Y

Y0

35

4.5 Xác định sản lượng trong nền kinh tế 4.5 Xác định sản lượng trong nền kinh tế mở mở

Trong ngắn hạn, xuất khẩu phụ thuộc khả năng tiêu thụ ở nước ngoài, tức là nó chỉ phụ thuộc GDP của nước nhập khẩu, trong khí nó độc lập với thu nhập của nước xuất khẩu. Ngược lại, lượng nhập khẩu phụ thuộc sản lượng.

36

Thu nhập tăng, chi tiêu tăng, nhập khẩu sẽ tăng.

4.5 Xác định sản lượng trong nền kinh tế 4.5 Xác định sản lượng trong nền kinh tế mở mở

ad

Y6

1000

ad

Y7

800

2000

2500

Y

37

4.5.1 ảnh hưởng của xuất nhập khẩu đến 4.5.1 ảnh hưởng của xuất nhập khẩu đến Y Y

Tỷ lệ chi tiêu tăng thêm để mua hàng nhập khẩu từ mỗi đơn vị gia tăng thu nhập gọi là mpm marginal propensity to import – tỷ lệ nhập khẩu biên

M= mpm*Y Yad = C+ I +G+ X-M = Co + mpc*(1-t)*Y + I+ G+ X-mpm*Y = Co + I+ G+ X + (mpc*(1-t) – mpm)*Y  X ảnh hưởng đến Y tương tự như ảnh hưởng của C0,

I hay G đếnY

38

4.5.1 ảnh hưởng của xuất nhập khẩu đến 4.5.1 ảnh hưởng của xuất nhập khẩu đến Y Y

 Đưa nhập khẩu vào tổng cầu làm thay đổi hệ số

ad= C+I+G= 800+ 0.6Y

ad= 1000+ 0.6Y => Y6 =2500

góc của dường tổng cầu.

ad= 1000+ 0.6Y- 0.1Y=> Y7 =2000

39

 Y5  Đưa thêm giá trị xuất khẩu X=200 vào  ta có:Y6 Đưa thêm giá trị nhập khẩu M=0.1Y vào  ta có:Y7

4.5.2 Cán cân thương mại 4.5.2 Cán cân thương mại

 Trong hình vẽ dưới đây, xuất khẩu không phụ thuộc

vào sản lượng, do đó, X song song với thu nhập.

Đường nhập khẩu có hệ số góc mpm Giao hai đường là điểm cân bằng nơi X=M, ứng với

Yo

Với Y < Yo, nhập khẩu nhỏ hơn xuất khẩu, thặng dư

thương mại quốc tế

Với Y >Yo, nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu, thâm hụt

thương mại quốc tế. Xem hình =>

40

4.5.2 Cán cân thương mại 4.5.2 Cán cân thương mại

X, M

M

Thâm hụt

X

Thặng dư

Y

Y0

41

4.5.2 Cán cân thương mại 4.5.2 Cán cân thương mại

42

 Số nhân chi tiêu mới  1/(1- mpc(1-t)+mpm)

4.6 Các yếu tố tác động đến tổng cầu 4.6 Các yếu tố tác động đến tổng cầu

Yếu tố Thay đổi yếu tố thành phần

∆A= ∆C0

∆C0

∆A= ∆I

∆I

∆A= ∆G

∆G

∆NT

∆C= mpc*∆NT

Tác động đến tổng cầu Dịch chuyển đường ∆Yad =∆A Dịch chuyển đường ∆Yad =∆A Dịch chuyển đường ∆Yad =∆A Dịch chuyển đường ∆Yad =∆C

Hệ số góc mới :mpc(1-t-∆t)

∆t

Tổng cầu quay xuống nếu ∆t >0 Dịch chuyển đường ∆Yad =∆A

∆X

∆A= ∆C0

∆mpm Hệ số góc mới :mpc(1-t)

Tổng cầu quay xuống nếu

+mpm+∆mpm

∆mpm >0

43

4.7 Độ dốc của đường tổng cầu 4.7 Độ dốc của đường tổng cầu và số nhân chi tiêu và số nhân chi tiêu

 Trong nền kinh tế giản đơn, độ dốc đường tổng

cầu do độ dốc của hàm tiêu dùng quy định tg =mpc

44

Trong nền kinh tế đóng cửa, độ dốc đường tổng cầu thay đổi : tg =mpc (1-t). 0

4.7.2 Hệ số góc và số nhân chi tiêu 4.7.2 Hệ số góc và số nhân chi tiêu

Trong hình ta có tg = CD/AD= (BD-BC)/AD Mặt khác ta có BC= ∆Yad, BA=AD = ∆Y (tam

giác ABD là tam giác vuông cân)

45

Như vậy tg = (∆Y - ∆Yad)/ ∆Y=1- ∆Yad/ ∆Y ∆Y= ∆Yad/(1- tg ) = ∆Yad/(1- hệ số góc của đường tổng cầu)

4.7.2 Hệ số góc và số nhân chi tiêu 4.7.2 Hệ số góc và số nhân chi tiêu

Hay: ∆ Y=∆Yad/(1- hệ số góc của đường tổng cầu) Số nhân chi tiêu k là: k= 1/(1- hệ số góc của tổng cầu)

B

C

∆Yad

Góc 

A

D

∆Y

Y

46

4.7.2 Hệ số góc và số nhân chi tiêu 4.7.2 Hệ số góc và số nhân chi tiêu

Kinh tế

Hệ số góc

Số nhân chi tiêu

Giản đơn

mpc

1 mpc

1

Kinh tế đóng cửa

mpc(1-t)

1 mpc  1(

t

)

1

Kinh tế mở cửa

mpc(1-t)-mpm

1  ) t

mpm

1

mpc

1(

47

4.7.2 Hệ số góc và số nhân chi tiêu 4.7.2 Hệ số góc và số nhân chi tiêu

Kgđ > kđ>km.  Trong nền kinh tế giản đơn, hệ số k (số nhân chi

tiêu) khá lớn.

Trong nền kinh tế có chính phủ, hoặc mở cửa hệ số nhân chi tiêu k giảm do một phần thu nhập tăng lên dành nộp thuế, một phần để mua hàng hóa nhập khẩu, tác động lan truyền yếu hơn và số nhân giảm.

Vài trò của chính phủ trong điều tiết: kinh tế đi

xuống, cầu giảm, C, thấp, I thấp.

Chính phủ phải:

tăng G, kích cầu; giảm thuế, kích cầu

48

4.8 Tác động của chính sách kinh tế 4.8 Tác động của chính sách kinh tế trong mô hình số nhân cơ bản trong mô hình số nhân cơ bản

Tác động của chính sách tài chính Thay đổi chi tiêu của chính phủ ∆Y = ∆Yad *k = ∆G* k  Giảm thuế, tăng thu nhập khả dụng Yad, tăng chi tiêu

của hộ gia đình C=> làm tăng cầu và sản lượng

Sử dụng chính sách tài chính (thay đổi G, thuế) trong

điều kiện Y

Chính sách tài chính có thể sử dụng hiệu quả do tác

động của số nhân

49

4.8.2 Tác động của chính sách xuất nhập 4.8.2 Tác động của chính sách xuất nhập khẩu khẩu

50

Tác động của xuất khẩu ∆Y = ∆Yad *k = ∆X* k Tác động của nhập khẩu  Tỷ lệ nhập khẩu biên (mpm) giảm, k tăng đường tổng cầu quay lên phía trên, xung quanh điểm mức chỉ tiêu tự định, sản lượng cân bằng tăng. Nhập khẩu giảm, sản xuất trong nước tăng và sản lượng tăng (trong điều kiện Y

Câu hỏi ôn tập Câu hỏi ôn tập

1. Cơ sở xây dựng mô hình số nhân cơ bản? 2. Đặc điểm của tiêu dùng và đầu tư? Hàm số tiêu dùng và hàm đầu tư trong quan hệ với thu nhập? 3. Nguyên tắc xác định sản lượng cân bằng trong

mô hình số nhân cơ bản?

4. Quan hệ giữa tiêu dùng, đầu tư với thu nhập và phương pháp xác định sản lượng dựa trên nguyên tắc đầu tư bằng tiết kiệm?

51

5. Bản chất của của số nhân chi tiêu

Câu hỏi ôn tập Câu hỏi ôn tập

6. Tổng cầu trong nền kinh tế giản đơn, kinh tế

đóng và kinh tế mở?

7. Tác động của các yếu tố đến tổng cầu và thông

qua tổng cầu đén sản lượng

8. Độ dốc của đường tổng cầu và các số nhân chi

tiêu?

9. Tác động của các chính sách tài chính, xuất nhập

52

khẩu trong mô hình số nhân cơ bản