3/24/2021
1
Chương 4
TỔNG CẦU
MÔ HÌNH SỐ NHÂN CƠ BẢN
Chương 4
TỔNG CẦU
MÔ HÌNH SỐ NHÂN CƠ BẢN
Y=Y
n
Y<Y
n
Y>Y
n
U=U
n
U>U
n
U<U
n
P*
AD LAS AS
E
Y* Y
n
P
P
0
Q
0
Q
SS
DD
Hình 4.0. Quan hệ cung –
cầu, giá và sản lượng cân
bằng của một thị trường
Trong điều kiện Y<Y
n
, sản lượng do cầu
quyết định
Tập trung phân tích tổng cầu: biến động của
tổng cầu do nguyên nhân gì và tác động đến sản
lượng ra sao?
4.1. TỔNG QUAN VỀ MÔ HÌNH SỐ NHÂN CƠ BẢN
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Hình 3.12. Tổng cung, tổng cầu
quyết định mức giá và sản lượng
cân bằng của nền kinh tế.
QUẢN
KINH
TẾ VĨ
MÔ
Các chiến lược dài hạn có
mục tiêu là tác động đến các
yếu tố sản xuất, các nguồn
lực, tăng sản lượng tiềm
năng
Các chính sách kinh tế ngắn hạn
(ổn định hoá) có mục tiêu chống
dao động chu kỳ, ổn định tăng
trưởng, làm cho sản lượng thực tế
bằng với sản lưượng tiềm năng.
Mục tiêu
-Xây dựng mô hình phản ánh vận động của nền kinh tế
trong điều kiện Y<Y
n
.
- Phân tích khả năng điều tiết nền kinh tế thông qua cầu
Điều kiện xây dựng mô hình:
Y<Y
n
; P không đổi; R không đổi
Đặc điểm mô hình:
Mô hình trong ngắn hạn
Sản lượng do cầu quyết định (không có đường cung
)
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
4.1. TỔNG QUAN VỀ MÔ HÌNH SỐ NHÂN CƠ BẢN
3/24/2021
2
Các vấn đề chính:
-Trong điều kiện Y<Y
n
, sản lượng của nền
kinh tế phụ thuộc những gì?
-Chính phủ có thể tác động đến sản lượng
như thế nào?
4.1. Tổng quan về mô hình số nhân cơ bản
4.2. Xác định thu nhập quốc dân trong nền kinh
tế giản đơn
4.3. Xác định sản lượng dựa trên nguyên tắc tiết
kiệm bằng đầu tư theo kế hoạch
4.4. Xác định sản lượng trong mô hình có sự
tham gia của chính phủ
4.5. Xác định sản lượng trong nền kinh tế mở
4.6. Tóm tắt các yếu tố tác động đến tổng cầu
4.7. Độ dốc của đường tổng cầu và các số nhân
chi tiêu
Nội
dung
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
4.1. TỔNG QUAN VỀ MÔ HÌNH SỐ NHÂN CƠ BẢN
Tiêu dùng của các hộ gia đình
C=ƒ(?) – Chi tiêu của các gia đình phụ thuộc những gì?
Y
ad
=C+I
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Y
NT
Yd
Đơn giản hóa DI
- Không phân biệt GDP và GNP (NIA=0)
- Sản lượng hoặc thu nhâp thực tế: Y
- GBS=0 (thuộc DI)
- Tách thuế gián thu khỏi DI
Đơn giản hóa DI Yd
C=ƒ(thu nhập khả dụng)
C.3: DI=GNP
mp
-T
e
-T
d
-GBS+Tr.
DI=GDP
mp
+NIA-NT-GBS
GDP =C+I
4.2. XÁC ĐỊNH THU NHẬP QUỐC DÂN TRONG
NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN
Tiêu dùng của các hộ gia đình (tiếp)
C= ƒ(Yd);
Nền kinh tế giản đơn: NT=0;
Yd=Y; C = ƒ(Y);
Hàm tiêu dùng phản ánh mức
tổng tiêu dùng mong muốn ở
mỗi mức thu nhập được quyền
sử dụng của các cá nhân.
Y
C
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
4.2. XÁC ĐỊNH THU NHẬP QUỐC DÂN TRONG
NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN
Hình.4.1. Hàm tiêu dùng C
3/24/2021
3
Hàm số: C = C
0
+ Y
ΔC
ΔY
ΔC
ΔY
= mpc C = C
0
+ mpcY
Y
1
Y
2
C
2
C
1
C
0
Y
C
B
A
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Y
)tg C
α
dụ: ΔY=100;
ΔC=80; ΔS=20
mpc=0,8; mps=0,2
Vẽ đồ thị:
Y
1
tiêu dùng C
1
.
ΔY ΔC
ΔS
y = ax + b
4.2. XÁC ĐỊNH THU NHẬP QUỐC DÂN TRONG
NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN
Hình.4.1. Hàm tiêu dùng C
500 Y
C
500
100
C
Ví dụ:
C=100+0,8Y
Tiết kiệm
Tiết kiệm là phần còn lại của thu nhập
sau tiêu dùng
S=Y-C
S=Y-(C
0
+mpcY) = -C
0
+ (1-mpc)Y
S = -C
0
+mpsY.
Ví dụ: C=100+0,8Y S= -100 + 0,2Y
S, C
500
100
-100 500 Y
C
S
Hình 4.2.
Hàm tiêu dùng C=100+0,8Y
Hàm tiết kiệm S=-100+0,2Y
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
C = C
0
+ mpcY
S = -C
0
+ mpsY
4.2. XÁC ĐỊNH THU NHẬP QUỐC DÂN TRONG
NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN
I=(R)
R
1
R
2
I
1
I
2
Đầu tư
Đầu tư =ƒ(?)
Hành vi của nhà đầu tư?
Đầu tư = ƒ(Tỷ suất sinh lợi dự
tính; R…)
Lãi suất giảm đầu tăng
I = I
0
- nR; I=(R)
(Q
D
= b
0
b
1
P)
Quan hệ I và Y?
I
I
Y
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Quan hệ I và R
4.2. XÁC ĐỊNH THU NHẬP QUỐC DÂN TRONG
NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN
Hình 6.1: Lãi suất và chi
tiêu đầu tư có kế hoạch
Hình 4.3. Đường đầu tư
trong quan hệ với thu nhập
3/24/2021
4
Ví dụ: I=500- 20R
I=(R)
300 500 I
10
R
Hình 6.1: Lãi suất và chi
tiêu đầu tư có kế hoạch
Quan hệ I và Y?
t
A
t
B
t
Y
A
B
Y
A
Y
B
Y
ad
=300+0,8Y
Y
Y
ad
300
100
Hình 4.4. Đường tổng cầu
C=100+0,8Y
Ví dụ:
C=100+0,8Y
I=200
Y
ad
= 300+0,8Y
Y
CC
Y
II
Y
Y
ad
C
Y
ad
=C+I
I
Đường tổng cầu
Y
ad
=C+I
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
4.2. XÁC ĐỊNH THU NHẬP QUỐC DÂN TRONG
NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN
Y
ad
Y
Mô hình
số nhân cơ bản
E
Xác định sản lượng cân bằng
Nguyên tắc:
Sản lượng do cầu quyết định Vị trí nền kinh tế Y
ad
Y=Y
ad
Đk cân bằng Vị trí nền kinh tế Đường phân giác
Vị trí nền kinh tế nằm ở giao điểm của đường tổng cầu và đường
phân giác
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Y
ad
Y=Y
ad
Y<Y
n
4.2. XÁC ĐỊNH THU NHẬP QUỐC DÂN TRONG
NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN
3/24/2021
5
Y
ad
1500
1500 Y
hình đường
phân giác
E
Y
1ad
= 300 + 0,8Y
Y
ad
= Y
Y = 300+0,8Y;
Y
1
= 1500
dụ: C=100+0,8Y
I=200
Y=1500
C=100+0,8X1500=1300
I=200
Y
ad
=1500
300
4.2. XÁC ĐỊNH THU NHẬP QUỐC DÂN TRONG
NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN
dụ: C=200+0,75Y
I=400
Tính Y và vẽ đồ thị
Xác định C, I và tổng cầu
Cho ΔI=100, tính ΔY, ΔC, ΔY
ad
?
dụ 2: C=300+0,6Y
I=600
Tính Y và vẽ đồ thị
Xác định C, I và tổng cầu
Cho ΔI=100, tính ΔY, ΔC, ΔY
ad
?
Y
1ad
= 600 + 0,75Y
Y
ad
= Y
Y = 600+0,75Y;
0,25Y = 600
Y=2400
Y
ad
2400
2400 2800 Y
Mô hình
số nhân cơ bản
E
700
600
Cho ΔI=100,
tính ΔY, ΔC, ΔY
ad
?
Y
1ad
= 700 + 0,75Y
Y
ad
= Y
Y = 700+0,75Y;
0,25Y = 700
Y=2800 ΔY = 400; ΔC=300; ΔY
ad
=400.
Điều chỉnh về cân bằng
Giả định Y=1400
Thiếu hụt ng hóa bao nhiêu?
N.A.§ - KTQL - §HBKHN
Y
ad
1500
1500 Y
E
4.2. XÁC ĐỊNH THU NHẬP QUỐC DÂN TRONG
NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN