TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN LUẬT HIẾN PHÁP
ISO 9001:2008
LUẬT HIẾN PHÁP
TS. BÙI QUANG XUÂN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN LUẬT HIẾN PHÁP
ISO 9001:2008
TS. BÙI QUANG XUÂN
LUẬT HIẾN PHÁP
1. Trình bày được các khái niệm cơ bản về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, ý nghĩa của việc quy định quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong Hiến pháp.
2. Vận dụng được các nguyên tắc của chế định quyền
con người, quyền công dân trong Hiến pháp.
3. Trình bày và vận dụng được các quyền con người cơ bản, các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo Hiến pháp và pháp luật hiện hành.
HƯỚNG DẪN HỌC
1. Đọc tài liệu và tóm tắt những nội dung
chính của từng bài.
2. Liên hệ và lấy ví dụ thực tế khi học đến
từng vấn đề và khái niệm.
3. Trao đổi với giáo viên và học viên trên lớp
và trong các giờ thảo luận/bài tập.
4. Làm bài tập hoặc tiểu luận về các vấn đề
trong nội dung của bài.
CẤU TRÚC NỘI DUNG
4.1. Khái niệm chung 4.2. Các nguyên tắc của quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân 4.3. Các quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo Hiến pháp và pháp luật hiện hành
LUẬT HIẾN PHÁP
L o g o
TS. BÙI QUANG XUÂN 0913 183 168
Company LOGO
4.1.1. KHÁI NIỆM CÔNG DÂN VÀ QUỐC TỊCH
CÔNG DÂN LÀ GÌ?
QUỐC TỊCH
NHÀ NƯỚC
CÔNG DÂN
Công dân Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam.
HƯỞNG ĐẦY ĐỦ CÁC QUYỀN VÀ CÁC NGHĨA VỤ LIÊN QUAN TRƯỚC NHÀ NƯỚC
CÔNG DÂN VIỆT NAM
NGƯỜI KHÔNG QUỐC TỊCH
ĐƯỢC NHÀ NƯỚC BẢO HỘ
CÓ TƯ CÁCH CÔNG DÂN
CÔNG DÂN NƯỚC NGOÀI
CHỊU SỰ QUẢN LÝ VÀ TÀI PHÁN CỦA NHÀ NƯỚC
4.1.2. KHÁI NIỆM QUYỀN CON NGƯỜI, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN
Quyền con người
là những quyền, tiêu chuẩn cơ bản mà thiếu nó con thể sống người không bình thường được.
4.1.2. KHÁI NIỆM QUYỀN CON NGƯỜI, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN
Xâm phạm quyền con người của một người nào đó có nghĩa rằng đối xử với họ như thể họ không phải là một con người.
4.1.2. KHÁI NIỆM QUYỀN CON NGƯỜI, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN
Quyền con người là những quyền con người được hưởng bởi vì (đơn giản vì) họ là con người không tính đến quốc tịch, chủng tộc, sắc tộc, giới tính hay tôn giáo…
4.1.2. KHÁI NIỆM QUYỀN CON NGƯỜI, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN
Quyền con người
là những quyền được thừa nhận bởi hầu hết các nhà nước (xã hội) và được trao một cách mặc nhiên cho tất cả mọi người, trong đó có các quyền tự do và bình đẳng.
QUỐC TỊCH
NHÀ NƯỚC CÔNG DÂN
là mối quan hệ pháp lý chính trị có tính chất lâu dài, bền vững, ổn định về thời gian, không bị giới hạn về không gian giữa một cá nhân cụ thể với một chính quyền nhà nước nhất định
CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA QUỐC TỊCH
Tính bền vững
Tính ổn định
Không giới hạn
Công dân là khái niệm chỉ một cá nhân trong mối quan hệ cơ bản, chủ yếu và quan trọng nhất đối với một nhà nước nhất định thể hiện trong Hiến pháp và pháp luật của nhà nước đó.
• Nguyên tắc xác định quốc tịch
theo huyết thống
• Nguyên tắc xác định quốc tịch
theo nơi sinh
Người có quốc tịch Việt Nam là công dân nước
CHXHCN VN
Công dân Việt Nam được Nhà nước CHXHCN VN bảo đảm các quyền công dân và phải làm tròn nghĩa vụ công dân của mình đối với Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật.
Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam không
dẫn độ công dân Việt Nam cho nước khác.
Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam bảo hộ quyền lợi chính đáng của người Việt Nam ở nước ngoài.
Các cơ quan nhà nước ở trong nước, Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm thi hành mọi biện pháp cần thiết, phù hợp với pháp luật của nước sở tại, pháp luật và tập quán quốc tế để thực hiện sự bảo hộ đó.
►1. Nhà nước CHXHCN Việt Nam có chính sách khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để người gốc Việt Nam ở nước ngoài giữ quan hệ gắn bó với gia đình và quê hương, góp phần xây dựng quê hương, đất nước.
►2. Nhà nước có chính sách tạo điều kiện thuận lợi cho người đã mất quốc tịch Việt Nam được trở lại quốc tịch Việt Nam.
►Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có chính sách để công dân Việt Nam ở nước ngoài có điều kiện hưởng các quyền công dân và làm các nghĩa vụ công dân của mình phù hợp với hoàn cảnh sống xa đất nước.
TÍNH CHẤT CỦA QUYỀN CON NGƯỜI
Tính phổ quát; Không thể bị tước
đoạt;
Tính liên hệ và phụ thuộc lẫn nhau;
Tính đặc thù
BA THẾ HỆ QUYỀN CON NGƯỜI TRONG LỊCH SỬ
1. Các quyền cá nhân trong lĩnh vực dân sự, chính trị, các quyền bình đẳng và tự do cá nhân
2. Các quyền cá nhân trong lĩnh vực kinh tế-xã hội-văn hoá
BA THẾ HỆ QUYỀN CON NGƯỜI TRONG LỊCH SỬ
3. Các quyền tập thể như quyền dân tộc cơ bản, tự quyết, bình đẳng giữa các dân tộc và quốc gia; quyền phát triển, quyền thông tin, quyền được sống trong hoà bình, trong môi trường lành mạnh...
Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân là những quyền và nghĩa vụ cơ bản nhất, quan trọng nhất của công dân được Hiến pháp ghi nhận và bảo vệ
QUYỀN CON NGƯỜI
MỌI NGƯỜI
QUYỀN CON NGƯỜI
CÔNG DÂN
QUYỀN CÔNG DÂN
QUYỀN CÔNG DÂN
LUẬT HIẾN PHÁP
L o g o
4.2. CÁC NGUYÊN TẮC CỦA CHẾ ĐỊNH QUYỀN CON NGƯỜI VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN
4.2.1. NGUYÊN TẮC TÔN TRỌNG QUYỀN CON NGƯỜI
• Ở nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các quyền con người, quyền công dân về chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội được công nhận, tôn trọng, bảo vệ, bảo đảm theo Hiến pháp và pháp luật.
Hiến pháp 1992 sửa đổi năm 2013 thể hiện mạnh mẽ tư tưởng tôn trọng, bảo vệ và thúc đẩy quyền con người ở Việt Nam.
Ý nghĩa của việc ghi nhận và đảm bảo quyền con người trong Hiến pháp
Điều 14 Hiến pháp
QUYỀN
NHÀ NƯỚC
CÔNG DÂN
NGHĨA VỤ/TRÁCH NHIỆM
BÌNH ĐẲNG
QUYỀN
NGHĨA VỤ
KHẢ NĂNG GÁNH CHỊU TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ KHI VI PHẠM PHÁP LUẬT
4.2.4. NGUYÊN TẮC NHÂN ĐẠO
1.Nhân đạo đối với tất cả mọi người: Mở rộng dân chủ, Quy định và đảm bảo tốt các quyền con người và công dân.
4.2.4. NGUYÊN TẮC NHÂN ĐẠO
2. Nhân đạo/ưu tiên đối với các nhóm xã
hội có đặc thù nhất định: Phụ nữ; Người già, người tàn tật… Trẻ em.
3. Có chính sách đối với những người nước ngoài đấu tranh vì hoà bình tiến bộ xã hội.
4.2.5. NGUYÊN TẮC VỀ TÍNH HIỆN THỰC CỦA QUYỀN CON NGƯỜI, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN
ĐIỀU KIỆN KINH TẾ CHÍNH TRỊ XÃ HỘI
KHẢ NĂNG ĐẢM BẢO CỦA NHÀ NƯỚC
NHÀ NƯỚC XÁC ĐỊNH CÁC QUYỀN NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN
NHU CẦU MỞ RỘNG DÂN CHỦ
CÁC YẾU TỐ KHÁC
4.3. VẤN ĐỀ QUY ĐỊNH QUYỀN CON NGƯỜI, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN TRONG CÁC HIẾN PHÁP VIỆT NAM
4.3. VẤN ĐỀ QUY ĐỊNH QUYỀN CON NGƯỜI, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN TRONG CÁC HIẾN PHÁP VIỆT NAM
4.3. VẤN ĐỀ QUY ĐỊNH QUYỀN CON NGƯỜI, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN TRONG CÁC HIẾN PHÁP VIỆT NAM
Lịch sử lập hiến Việt Nam quy định quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản củacông dân trong các Hiến pháp: • Hiến pháp 1946 Chương II: Nghĩa vụ và quyền lợi: 18 điều/70 điều • Hiến pháp 1959 Chương III: Quyền lợi và nghĩa vụ cơ bản của công dân: 27/112 điều
4.3. VẤN ĐỀ QUY ĐỊNH QUYỀN CON NGƯỜI, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN TRONG CÁC HIẾN PHÁP VIỆT NAM
• Hiến pháp 1959 Chương III: Quyền lợi và nghĩa vụ cơ bản của công dân: 27/112 điều • Hiến pháp 1980 Chương V: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân: 29/147 điều
4.3. VẤN ĐỀ QUY ĐỊNH QUYỀN CON NGƯỜI, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN TRONG CÁC HIẾN PHÁP VIỆT NAM
• Hiến pháp 1992 Chương V: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân: 33/147 điều • Hiến pháp 1992 (2013) Chương II: Quyền con người, Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân: 26/120 điều
4.4.1. CÁC QUYỀN VỀ CHÍNH TRỊ
QUYỀN BẦU CỬ, ỨNG CỬ
QUYỀN BIỂU QUYẾT KHI TRƯNG CẦU Ý DÂN
CÓ 4 QUYỀN
QUYỀN THAM GIA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ XÃ HỘI
QUYỀN KHIẾU NẠI TỐ CÁO
4.4.2. CÁC QUYỀN VỀ KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ VĂN HÓA
1. Quyền sở hữu; 2. Quyền tự do kinh doanh; 3. Quyền lao động; 4. Quyền có nơi ở hợp pháp; 5. Quyền bình đẳng; 6. Quyền được đảm bảo về an sinh xã
hội;
4.4.2. CÁC QUYỀN VỀ KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ VĂN HÓA
7. Quyền được kết hôn, ly hôn; 8. Quyền học tập; 9. Quyền sáng tác nghiên cứu; 10.Quyền hưởng thu văn hóa; 11.Quyền xác định dân tộc; 12.Quyền sống trong môi trường trong
lành
4.4.3. CÁC QUYỀN TỰ DO DÂN CHỦ, TỰ DO CÁ NHÂN
1. Quyền sống, hiến mô tạng; 2. Quyền tự do ngôn luận tự do báo chí, quyền được
thông tin;
3. Quyền hội họp, lập hội biểu tình; 4. Quyền tự do đi lại, cư trú; 5. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo; 6. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể, danh dự,
7.
nhân phẩm; Quyền bí mật đời tư, bí mật về thư tín điện thoại, điện tín. Bất khả xâm phạm về chỗ ở 8. Quyền được bào chữa và suy đoán vô tội
4.4.1. CÁC QUYỀN VỀ CHÍNH TRỊ
TUÂN THỦ HIẾN PHÁP VÀ PHÁP LUẬT
TRUNG THÀNH VỚI TỔ QUỐC, BẢO VỆ TỔ QUỐC
CÓ 4 NGHĨA VỤ CƠ BẢN
NỘP THUẾ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG