LUẬT
THƯƠNG MẠI
VB QUY PHẠM PHÁP LUẬT
• Luật Doanh nghiệp 2005
• Luật Thương mại 2005
• Luật Phá sản 2004
• Bộ luật Dân sự 2005
• Luật Hợp tác xã 2003
• NĐ 177/2004/NĐ-CP hướng dẫn một số điều
L.HTX 2003
• NĐ 88/2006/ND-CP về ĐKKD
• NĐ 39/2007/NĐ-CP về cá nhân hoạt động
•
thương mại một cách độc lập, thường xuyên
không phải đăng ký kinh doanh
........
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
ế • Chuyên đ 1ề . Ch th kinh doanh trong
ủ ể
ệ
VN hi n nay ề
n n kinh t
ủ ụ ậ • Chuyên đ 2.ề Th t c thành l p DN
ứ ạ ổ ả i, gi ể
i th , phá • Chuyên đ 3.ề T ch c l
s nả
ươ
• Chuyên đ 4.ề Các ph
ấ ế
ả
ứ
i quy t
ng th c gi
ạ
ươ
ng m i
tranh ch p trong kinh doanh – th
NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ 1
• 1. Khái niệm kinh doanh
• 2. Các loại chủ thể kinh doanh
• 3. Khái niệm và đặc điểm của chủ thể
kinh doanh có ĐKKD theo Luật DN 2005
(doanh nghiệp)
1. KHÁI NIỆM KINH DOANH
ụ ả
ụ ả
• ““Kinh doanh
liên t cụ
ệ liên t cụ
ự
ệ
là vi c th c hi n
ệ
ự
ệ
Kinh doanh là vi c th c hi n
các công đo n ạ
t cấ ả các công đo n ạ
m t sộ ố ho c ặ ho c ặ t
m tộm tộ , , m t sộ ố
t
t cấ ả
ấ ế
ầ ư ừ ả
ủ
s n xu t đ n
, t
c a quá trình đ u t
ấ ế
ầ ư ừ ả
ủ
c a quá trình đ u t
s n xu t đ n
, t
ị
ệ
ự
ặ
ẩ
tiêu th s n ph m ho c th c hi n d ch
ị
ệ
ự
ặ
ẩ
tiêu th s n ph m ho c th c hi n d ch
ụ
ằ m c đích sinh
ị ườ
ụ
ụm c đích sinh
ng nh m
v trên th tr
ằ
ị ườ
ụ
v trên th tr
ng nh m
iợ ” ”
iợl
l
2. CÁC LOẠI CHỦ THỂ KD
• Chủ thể kinh doanh không đăng ký kinh
doanh (ĐKKD): bán hàng rong, trồng
cây, nuôi trồng thủy sản…
• Chủ thể kinh doanh có ĐKKD (thương
nhân): Có mã số thuế và có hoá đơn
(nếu đăng ký nộp thuế theo doanh số).
ƯƠ
TH
NG NHÂN LÀ GÌ?
• Th¬ng nh©n bao gåm tæ chøc kinh
tÕ ®îc thµnh lËp hîp ph¸p, c¸ nh©n
ho¹t ®éng th¬ng m¹i mét c¸ch ®éc
lËp, thêng xuyªn vµ cã ®¨ng ký kinh
doanh.
Ể
(2) Doanh nghiệp:
có con dấu tròn
(1) Hộ kinh doanh:
khg có con dấu tròn
Ủ
ƯƠ Ồ CH TH KD CÓ ĐKKD
NG NHÂN), G M:
(TH
3. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CỦA DN
a) Doanh nghiệp (DN) là gì?
DN là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài
sản, trụ sở giao dịch ổn định, được ĐKKD
theo quy định nhằm mục đích thực hiện
các hoạt động kinh doanh.
b) Đặc điểm của doanh nghiệp:
• DN phải có tên gọi;
• DN phải có trụ sở;
• DN phải có tài sản;
• DN phải ĐKKD theo quy định của PL.
NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ 2
1. Điều kiện cơ bản để thành lập DN
2. Thủ tục chung để thành lập DN
1. ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN ĐỂ THÀNH LẬP DN
Các điều kiện pháp lý khung của ĐKKD:
• chủ thể ĐKKD
• tài sản trong ĐKKD
• ngành, nghề ĐKKD
• tên và địa chỉ của doanh nghiệp
• số lượng thành viên và cơ chế quản lý,
điều hành hoạt động của DN
a) Ai được thành lập DN?
Xác định chủ thể có được ĐKKD hay
không?
Xem: Điều 13 LDN
Ậ
NH N XÉT
Mọi cá nhân, tổ chức VN và nước ngoài
đều có quyền thành lập và quản lý DN tại
VN, trừ 1 số TH bị cấm theo qđ PL.
Cá nhân, tổ chức cũng có quyền mua cổ
phần của cty cổ phần, góp vốn vào cty
TNHH, trừ một số TH bị cấm theo qđ PL.
b) Điều kiện về tài sản trong
ĐKKD
* DN phải có tài sản:
• TS DN được hiểu là toàn bộ TS thuộc
quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
hợp pháp của nhà kd, phục vụ cho hđ
nghề nghiệp như: tiền VN, ngoại tệ
chuyển đổi, vàng, nhà xưởng, máy
móc, thiết bị, nguyên, nhiên vật liệu,
quyền sd đất, công nghệ, bản quyền
SH công nghệ, bí quyết kinh tế, các
quyền về TS.
• Các DN phải đăng ký số vốn tự có
khi thành lập và định kỳ báo cáo,
cập nhật thông tin về số vốn đó với
cơ quan ĐKKD để cơ quan này định
kỳ cung cấp cho các CQNN khác có
thẩm quyền trong việc quản lý DN
và những người khác có nhu cầu.
• Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên,
cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một
thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ
công ty.
• Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải
có theo quy định của pháp luật để thành
lập doanh nghiệp.
ệ ố ề ệ ớ ố ị Phân bi t V n đi u l v i V n pháp đ nh ?
c) Điều kiện về ngành nghề ĐKKD
* PLVN QUY ĐỊNH: những ngành nghề nào
mà PL không cấm thì đều được phép KD.
Các ngành nghề được chia làm 3 nhóm
chính như sau:
• Ngành nghề cấm kinh doanh
• Ngành nghề hạn chế KD
• Ngành nghề còn lại (không thuộc các
loại trên)
- Ngành nghề cấm KD
Đó là các ngành nghề liên quan đến
ANQG, vi phạm thuần phong mỹ tục của
dân tộc.
Cụ thể như sau:
- Ngành nghề hạn chế KD, gồm có:
• KD có điều kiện;
• KD cần có chứng chỉ hành nghề (CCHN);
• KD cần có vốn pháp định.
Ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
Là những ngành,nghề mà theo yêu
cầu quản lý, điều tiết nền kinh tế,
Nhà nước xác định DN cần phải có
những điều kiện nhất định thì mới
bảo đảm tham gia cạnh tranh và
cạnh tranh có hiệu quả hoặc Nhà
nước không khuyến khích mà hạn
chế kinh doanh
Ngành, nghề kinh doanh có điều
kiện và điều kiện kinh doanh
Phải được ban hành bằng các VB là:
• Luật
• Pháp lệnh
• Nghị định
• Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Điều kiện KD thể hiện dưới các hình thức:
ệ
ứ
ả
ấ
ấ
ứ
ứ
ề
ệ
ệ
ậ
ủ
ề
ậ
ẩ
ậ
ầ
ị
ự
ư
ệ
ầ
ấ
ữ
ả
ậ
ứ
ủ
ậ
ẩ
• Gi y phép kinh doanh;
• Gi y ch ng nh n đ đi u ki n KD;
ậ ủ ề
• Ch ng ch hành ngh ;
ề
ỉ
• Ch ng nh n b o hi m trách nhi m ngh nghi p;
ể
ậ
• Xác nh n v n pháp đ nh;
ị
ố
• Ch p thu n khác c a CQNN có th m quy n;
• Nh ng yêu c u khác do pháp lu t quy đ nh DN
ả
ặ
ph i th c hi n ho c ph i có nh ng không c n xác
ướ ấ ỳ
ấ
nh n, ch p thu n d
i b t k hình th c nào c a
ề
CQNN có th m quy n
ề
Ngành, ngh KD có đi u
ề
ki n:ệ
• Karaoke, quảng cáo, trò chơi điện tử, vũ trường,
hành nghề y dược…,DN cần phải đáp ứng 1 số
đ.kiện do PL quy định Để kd các ngành này,
cần phải có giấy phép con (bên cạnh GCN
ĐKKD).
• Có những ngành về hình thức không cấm nhưng
không thể xin được giấy phép con thì cũng
giống như cấm. VD: ĐKKD vũ trường thời điểm
này là hầu như không được.
- Ví dụ về ngành nghề cần có CCHN:
• Dịch vụ pháp lý;
• Dịch vụ khám, chữa bệnh và kd dược
phẩm;
• Dịch vụ thú y và kd thuốc thú y;
• Kd dịch vụ thiết kế công trình;
• Dịch vụ kiểm toán;
• Kd môi giới chứng khoán;...
*LƯU Ý:
• Mỗi cá nhân chỉ được sd CCHN để ĐKKD
tại 1 DN. PL quy định người có CCHN là
Giám đốc hoặc người quản lý khác (Phó
GĐ chẳng hạn) và chủ DN có thể thuê
người có CCHN về làm qlý cho mình).
• CCHN là sự cam kết chịu trách nhiệm
của DN đối với chất lượng, sp, dvụ mà
DN cung cấp.
d) Điều kiện về tên và địa chỉ của DN
Đ.31(cid:0)
Đ.34 LDN 2005
- Tên DN phải đáp ứng đủ các yêu cầu :
• Là tiếng Việt, phát âm được
• Tên = loại hình DN + tên riêng DN
Công ty TNHH Đại Phát
-Tên DN bằng tiếng nước ngoài: dịch từ
tiếng Việt hoặc đơn giản là tiếng Việt
không dấu.
VD: NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
Vietnam bank Industry and Trade
Nghị định 88/2006/NĐ-CP: (Đ.10 (cid:0) Đ.13)
• Không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với
DN đã đăng ký trong phạm vi tỉnh: đọc
giống, trùng tên viết tắt, trùng tên bằng tiếng
nước ngoài; chỉ khác bởi số tự nhiên, chữ
cái, số thứ tự; &; tân, mới; miền bắc, trung,
nam, đông, tây…
• Không được sử dụng tên CQNN,
lực lượng vũ trang, tổ chức CT-XH
để làm toàn bộ hoặc một phần tên
tên riêng.
• Không vi phạm truyền thống lịch
thuần
sử, văn hoá, đạo đức,
phong mỹ tục.
* Quy định về trụ sở của DN
(Đ.35LDN)
• Trụ sở chính của DN là địa điểm liên
lạc, giao dịch của DN; phải ở trên lãnh
thổ VN, có địa chỉ được xác định gồm
số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã,
phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương; số điện thoại, số
(nếu có).
fax và
thư điện
tử
• DN phải thông báo thời gian mở cửa tại
trụ sở chính với cơ quan ĐKKD trong
thời hạn 15 ngày, kể từ ngày được cấp
GCN ĐKKD.
Trụ sở của DN đóng vai trò rất quan trọng
vì Nhà nước sẽ dựa vào địa chỉ của trụ
sở này để tiến hành các biện pháp
QLNN.
DN có thể mở văn phòng đại diện hoặc
chi nhánh:
• Văn phòng đại diện: chỉ có giao dịch,
không được sxkd và không được tiến
hành các hđ sinh lợi.
• Chi nhánh: được phép tiến hành các hoạt
động như là công ty mẹ.
đ) Bảo đảm số lượng thành viên và cơ
chế quản lý, điều hành hoạt động của
doanh nghiệp
• Doanh nghiệp phải xác định và đăng ký
người đại diện theo pháp luật trong quan
hệ với các cơ quan nhà nước và quan hệ
với doanh nghiệp khác, khách hàng
• Đối với các loại hình doanh nghiệp hình
thành trên cơ sở góp vốn của nhiều cá
nhân, tổ chức, pháp luật các nước khác
cũng như của Việt Nam có quy định về số
thành viên và phải có Điều lệ doanh
nghiệp.
• Quy định khống chế có thể là tối thiểu
hoặc tối đa số thành viên trong mỗi loại
hình doanh nghiệp.
2. Thủ tục chung để thành lập DN
• Thủ tục thành lập DN là 1 thủ tục hành
chính, là xác nhận quyền KD của nhà đầu
tư (khác thủ tục tư pháp).
• Có 02 bước thành lập DN:
+ Đăng ký kinh doanh
+ Công khai hoá
a) ĐĂNG KÝ KINH DOANH
• Người thành lập DN nộp hồ sơ ĐKKD,
đầy đủ và đúng quy định tại CQ ĐKKD
có thẩm quyền.
• Hồ sơ ĐKKD của DN tuỳ loại hình
DN (từ Đ.16 - Đ.19 LDN 2005 và Đ.14
-16 Nghị định 88/2006/NĐ-CP)
Lưu ý:
• Việc thành lập các doanh nghiệp có toàn
bộ vốn đầu tư là nguồn vốn trong nước và
doanh nghiệp có sở hữu của nhà đầu tư
nước ngoài không quá 49% vốn điều lệ
được thực hiện theo quy trình quy định tại
Luật DN và Nghị định 88/2006/NĐ-CP
ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký
kinh doanh
Hồ sơ ĐKKD của DN:
1. Giấy đề nghị ĐKKD của DN;
2. Điều lệ, đối với các DN là công ty;
3. Danh sách thành viên đối với công ty
TNHH, danh sách thành viên hợp danh
đối với công ty hợp danh, danh sách cổ
đông sáng lập đối với công ty cổ phần;
Hồ sơ ĐKKD của DN (tt):
4. Bản sao CMND, hộ khẩu của các sáng
lập viên, của người đại diện theo pháp luật
của DN;
5. Đối với DN kd các ngành nghề đòi hỏi
phải có VPĐ, CCHN hoặc giấy phép kd
thì phải có thêm các chứng chỉ, giấy phép
do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp
theo quy định của pháp luật.
• CQ ĐKKD xem xét và cấp GCN ĐKKD
trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ;
Nếu từ chối cấp GCN ĐKKD thì thông
báo bằng VB cho người thành lập DN biết.
Lưu ý:
• Thời hạn cấp GCN ĐKKD gắn với dự án
đầu tư cụ thể thực hiện theo quy định của
PL về đầu tư.
b) CÔNG KHAI HOÁ
• Đăng báo v/v bố cáo thành lập DN trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp
GCN ĐKKD.
• Các th t c khác sau khi ĐKKD
ự
ả
ủ ụ
(SV t
tham kh o)
• Đăng ký mã số thuế (tại CQ Thuế)
• Đăng ký con dấu (tại CQ CA)
• Thực hiện góp vốn, tuyển dụng…
Lưu ý:
• Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-
BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 (thay thế
Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT-BKH-
BTC-BCA ngày 27/02/2007) hướng dẫn
cơ chế phối hợp giữa các cơ quan giải
quyết ĐKKD, đăng ký thuế và đăng ký con
dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt
động theo Luật Doanh nghiệp
NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ 3
1. Tổ chức lại DN
2. Giải thể DN
3. Phá sản DN
1. TỔ CHỨC LẠI DOANH NGHIỆP
Cty B, Cty C
Cty A, cty B
Cty C
Cty B
Chia doanh nghiệp:
Chia cty A thành (cid:0)
Tách doanh nghiệp:
Tách khỏi cty A (cid:0)
Hợp nhất doanh nghiệp:
Hợp nhất cty A với cty B (cid:0)
Sáp nhập doanh nghiệp:
Sáp nhập cty A vào cty B (cid:0)
Chuyển đổi doanh nghiệp
1.1 Chia cty:
cty TNHH, cty cổ phần (Đ.150 L.DN)
- Cty TNHH và cty cổ phần được chia
thành một số cty cùng loại
- Cty bị chia sẽ chấm dứt sự tồn tại
- Các cty mới phải liên đới chịu trách nhiệm
về các khoản nợ chưa thanh toán, HĐLĐ
và các nghĩa vụ TS khác của cty bị chia
A = B, C, D,..
1.2. Tách cty:
ộ ố
cty TNHH, cty c ph n (Đ.151 L.DN)
Cty TNHH và cty CP đ
ạ
ầ
ề
ộ
ượ
ượ
ị
i c a cty b tách
ớ
ượ
ả
ị
Cty đ
ề
ợ
ư
ủ
ị
ổ ầ
ượ
c tách thành m t s cty
ụ ủ
cùng lo i, m t ph n TS, quy n và nghĩa v c a
ể
ị
cty b tách đ
c tách mà
c chuy n sang cty đ
ấ
ứ ự ồ ạ ủ
không ch m d t s t n t
ị
c tách và cty b tách ph i liên đ i ch u
ả
ệ
trách nhi m v các kho n n ch a thanh toán,
ụ
HĐLĐ và các nghĩa v TS khác c a cty b tách
A = A, B, C, ..
1.3. Hợp nhất cty:
tất cả loại hình cty (Đ.152 L.DN)
- 2 hay một số cty cùng loại hợp nhất thành
một cty mới bằng chách chuyển toàn bộ TS,
quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp vào cty
hợp nhất
- Các cty bị hợp nhất chấm dứt sự tồn tại
- Cty hợp nhất được hưởng các quyền và lợi
ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các
khoản nợ chưa thanh toán, HĐLĐ và các
nghĩa vụ TS khác của cty bị hợp nhất
A + B,. .. = C
1.4. Sáp nhập cty:
tất cả loại hình cty (Đ.153 L.DN)
- Một hay một số cty cùng loại sáp nhập vào một
cty khác bằng cách chuyển toàn bộ TS, quyền,
nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang cty nhận sáp
nhập
- Chấm dứt sự tồn tại của cty bị sáp nhập
- Cty nhận sáp nhập được hưởng các quyền và
lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các
khoản nợ chưa thanh toán, HĐLĐ và các nghĩa
vụ TS khác của cty bị sáp nhập
A, B,… C = C
1.5. Chuyển đổi cty:
cty TNHH, cty cổ phần (Đ.154, 155 L.DN)
- Cty cổ phần có thể chuyển đổi thành cty
TNHH và ngược lại
- Cty bị chuyển đổi chấm dứt sự tồn tại
- Cty chuyển đổi được hưởng các quyền và lợi
ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản
nợ chưa thanh toán, HĐLĐ và các nghĩa vụ TS
khác của cty bị chuyển đổi
CTY TNHH CTY CỔ PHẦN
2. GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP
2.1. Khái niệm:
2.1. Khái niệm:
Giải thể doanh nghiệp được nhìn
Giải thể doanh nghiệp được nhìn
nhận là việc một doanh nghiệp chấm
nhận là việc một doanh nghiệp chấm
dứt các hoạt động kinh doanh, không
dứt các hoạt động kinh doanh, không
tiếp tục tồn tại trên thị trường với tư
tiếp tục tồn tại trên thị trường với tư
cách là một chủ thể kinh doanh.
cách là một chủ thể kinh doanh.
Hậu quả của giải thể là mất đi một
Hậu quả của giải thể là mất đi một
chủ thể pháp lý đã ĐKKD.
chủ thể pháp lý đã ĐKKD.
2.2. Phân loại giải thể
2.2. Phân loại giải thể
– Giải thể
– Giải thể
tự nguyện
Giải thể tự nguyện
bắt buộc..
Giải thể bắt buộc
: Giải thể tự nguyện hay bắt buộc thì
* * LLưu ýưu ý: Giải thể tự nguyện hay bắt buộc thì
doanh nghiệp chỉ được phép giải thể khi
doanh nghiệp chỉ được phép giải thể khi
bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và
bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác.
nghĩa vụ tài sản khác.
(1) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi
(1) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi
trong Điều lệ Cty mà không có QĐ gia
trong Điều lệ Cty mà không có QĐ gia
hạn;
hạn;
(2) Theo QĐ của chủ DN;
(2) Theo QĐ của chủ DN;
(3) DN không còn đủ số lượng thành viên
(3) DN không còn đủ số lượng thành viên
tối thiểu theo quy định của Luật DN
tối thiểu theo quy định của Luật DN
trong thời hạn sáu tháng liên tục;
trong thời hạn sáu tháng liên tục;
(4) DN bị thu hồi giấy chứng nhận ĐKKD.
(4) DN bị thu hồi giấy chứng nhận ĐKKD.
ị ả
ị ả ể
ể ườ
ườ 2.3. DN b gi
2.3. DN b gi i th trong các tr
i th trong các tr ợ
ợ
ng h p:
ng h p:
ể
ể
ể ừ
ể ừ
ngày
ngày
ờ ạ
i th trong th i h n 6 tháng k t
ờ ạ
i th trong th i h n 6 tháng k t
ả
ả
ự
ự
ể ượ
ể ượ
i th đ
i th đ
ư
ệ
c th c hi n nh
ư
ệ
c th c hi n nh
ả
ả
ồ
ồ
ủ ụ
ự
và th t c gi
ự
ủ ụ
và th t c gi
ư
ư
ể
ể
ổ
ổ
ườ ạ
ườ ạ
ố ớ
ố ớ
ủ
ủ
ệ
ệ
ề
ề
ả
ả
ớ
ớ
ụ
ụ
ư
ư
• DN ph i gi
ả
DN ph i gi
ả
ị
b thu h i.
ị
b thu h i.
• Trình t
Trình t
trên.
trên.
• Sau 6 tháng mà CQ ĐKKD không nh n đ
ơ
ượ
ậ
Sau 6 tháng mà CQ ĐKKD không nh n đ
c hs
ượ
ậ
ơ
c hs
ể
ả
ượ
ả
i th và
c gi
i th DN thì DN đó coi nh đã đ
gi
ượ
ể
ả
ả
i th và
c gi
i th DN thì DN đó coi nh đã đ
gi
ị
b xoá tên trong s ĐKKD.
ị
b xoá tên trong s ĐKKD.
• Ng
ệ
Ng
i đ i di n theo PL, các thành viên đ i v i cty
ệ
i đ i di n theo PL, các thành viên đ i v i cty
TNHH, ch SH cty, các thành viên HĐQT, các thành
TNHH, ch SH cty, các thành viên HĐQT, các thành
ị
viên HD…liên đ i ch u trách nhi m v các kho n
ị
viên HD…liên đ i ch u trách nhi m v các kho n
ợ
n và các nghĩa v TS khác ch a thanh toán.
ợ
n và các nghĩa v TS khác ch a thanh toán.
DN bị thu hồi GCN ĐKKD:
DN bị thu hồi GCN ĐKKD:
2.4. Thủ tục giải thể: (Đ.158 LDN)
2.4. Thủ tục giải thể:
ả
ả ể
i th DN
ể
i th DN
ả
ả
ử ồ ơ ả
ử ồ ơ ả ơ
ơ + Thông qua QĐ gi
+ Thông qua QĐ gi
ợ
+ Thanh lý TS và thanh toán các kho n n
ợ
+ Thanh lý TS và thanh toán các kho n n
ế
ể
i th DN đ n c quan
+ G i h s gi
ể
ế
i th DN đ n c quan
+ G i h s gi
ĐKKD
ĐKKD
ổ
ổ
ể ừ
ể ừ ậ
ậ + CQĐKKD xoá tên DN trong s ĐKKD,
+ CQĐKKD xoá tên DN trong s ĐKKD,
ngày nh n
ngày nh n
ờ ạ
trong th i h n 7 ngày k t
ờ ạ
trong th i h n 7 ngày k t
ể
ồ ơ ả
i th DN
h s gi
ể
ồ ơ ả
i th DN
h s gi
Các khoản nợ của DN được thanh toán
Các khoản nợ của DN được thanh toán
theo thứ tự sau đây:
theo thứ tự sau đây:
(1) Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc,
(1) Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc,
BHXH theo quy định của PL và các quyền
BHXH theo quy định của PL và các quyền
lợi khác của NLĐ theo thỏa ước LĐTT và
lợi khác của NLĐ theo thỏa ước LĐTT và
HĐLĐ đã ký kết;
HĐLĐ đã ký kết;
(2) Nợ thuế và các khoản nợ khác.
(2) Nợ thuế và các khoản nợ khác.
(3) Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ
(3) Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ
và chi phí giải thể DN, phần còn lại thuộc
và chi phí giải thể DN, phần còn lại thuộc
về chủ DNTN, các thành viên, cổ đông
về chủ DNTN, các thành viên, cổ đông
hoặc CSH cty.
hoặc CSH cty.
3. PHÁ SẢN DN, HTX
3.1. DN lâm vào tình trạng phá sản
• L.Công ty 1990: “Cty gặp khó khăn
hoặc bị thua lỗ trong hđ KD đến mức
tại một thời điểm tổng trị giá các TS
còn lại của cty không đủ thanh toán
tổng số các khoản nợ đến hạn”
Chưa phản ánh đầy đủ sự bế tắc
của DN vì mới chỉ căn cứ vào một thời
điểm khó khăn nhất định
• L.PS 1993: “Là DN gặp khó khăn
hoặc bị thua lỗ trong hoạt động KD
sau khi đã áp dụng các biện pháp
tài chính cần thiết mà vẫn mất khả
năng thanh toán nợ đến hạn”
DN đã kiệt quệ hoàn toàn, làm
cho quyền lợi của chủ nợ bị ảnh
hưởng nghiêm trọng
• L.PS 2004 (hiện hành): “Là DN
không có khả năng thanh toán
các khoản nợ đến hạn khi chủ
nợ có yêu cầu”
Là căn cứ khởi đầu cho một
quá trình tiến hành các thủ tục
giải quyết PS
3.2. Phân loại phá sản
• Dựa vào nguyên nhân:
+ Phá sản trung thực
+ Phá sản gian trá
3.2. Phân loại phá sản
• Dựa vào cơ sở phát sinh
quan hệ pháp lý:
+ Phá sản tự nguyện
+ Phá sản bắt buộc
3.2. Phân loại phá sản
• Dựa vào đối tượng và phạm
vi điều chỉnh của pháp luật:
+ Phá sản doanh nghiệp
+ Phá sản cá nhân
3.3. Pháp luật phá sản của VN
Sự hình thành và phát triển pháp
luật về phá sản ở VN
• Luật Phá sản 1993 (01/7/1994)
• Luật Phá sản 2004 (25/10/2004)
3.4. Vai trò của pháp luật phá sản
• Là công cụ pháp lý để bảo vệ
quyền lợi chính đáng của các
chủ nợ đảm bảo việc đòi nợ
công bằng, trật tự
3.4. Vai trò của pháp luật phá sản
• Là công cụ pháp lý bảo vệ lợi
ích hợp pháp của con nợ, giải
phóng con nợ khỏi nghĩa vụ trả
nợ và tạo cơ hội cho con nợ có
được sự khởi đầu mới.
3.4. Vai trò của pháp luật phá sản
• Bảo vệ quyền lợi của NLĐ
• Góp phần tổ chức, cơ cấu lại nền KT
• Góp phần bảo đảm trật tự kỹ cương
XH
3.5. Nội dung cơ bản của
Luật Phá sản 2004
Giải thích từ ngữ:
• Tình trạng phá sản:
DN không có
Tình trạng phá sản: DN không có
khả năng thanh toán được các
khả năng thanh toán được các
khoản nợ đến hạn khi chủ nợ có
khoản nợ đến hạn khi chủ nợ có
yêu cầu thì coi là lâm vào tình trạng
yêu cầu thì coi là lâm vào tình trạng
phá sản.
phá sản.
• Chủ nợ có bảo đảm:
khoản nợ được
Chủ nợ có bảo đảm: khoản nợ được
bảo đảm bằng tài sản của doanh
bảo đảm bằng tài sản của doanh
nghiệp hoặc người thứ ba.
nghiệp hoặc người thứ ba.
• Chủ nợ có bảo đảm một phần:
Chủ nợ có bảo đảm một phần:
khoản nợ được bảo đảm bằng tài sản
khoản nợ được bảo đảm bằng tài sản
của doanh nghiệp hoặc người thứ ba,
của doanh nghiệp hoặc người thứ ba,
tuy nhiên giá trị TS bảo đảm ít hơn
tuy nhiên giá trị TS bảo đảm ít hơn
khoản nợ.
khoản nợ.
• Chủ nợ không có bảo đảm:
Chủ nợ không có bảo đảm: là chủ
là chủ
nợ có khoản nợ không được bảo
nợ có khoản nợ không được bảo
đảm bằng TS.
đảm bằng TS.
Đối tượng áp dụng:
• Doanh nghiệp theo LDN 2005,
LDNNN 2003
• HTX, Liên hiệp HTX
theo
L.HTX 2003
Thẩm quyền giải quyết phá sản:
• TAND cấp huyện: HTX đã ĐKKD
tại CQ ĐKKD cấp huyện đó.
• TAND cấp tỉnh:
DN, HTX đã
ĐKKD tại CQ ĐKKD cấp tỉnh đó
và DN có vốn nước ngoài có trụ
sở chính đặt tại tỉnh đó.
Thủ tục phá sản:
Thủ tục phá sản:
• Bước 1
• Bước 2
• Bước 3
Nộp đơn yêu cầu và mở thủ
Bước 1:: Nộp đơn yêu cầu và mở thủ
tục phá sản;
tục phá sản;
Bước 2:: Tổ chức hội nghị chủ nợ và
thủ tục phục hồi kinh doanh;;
Bước 3:: Thanh lý TS và thanh toán
nợ;;
• Bước 4
Tuyên bố DN, HTX bị phá
Bước 4:: Tuyên bố DN, HTX bị phá
sản.
sản.
• Bước 1: Nộp đơn yêu cầu và mở
thủ tục phá sản
• Nộp đơn yêu cầu mở thủ tục PS
• Thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục PS
• Quyết định mở thủ tục PS
Lưu ý:
Lưu ý:
Sau khi có quyết định mở thủ tục phá
Sau khi có quyết định mở thủ tục phá
sản, thẩm phán quyết định:
sản, thẩm phán quyết định:
• Hoặc quyết định chuyển từ
bước 1
Hoặc quyết định chuyển từ bước 1
sang bước 2
sang bước 2 hoặc bước 3
hoặc bước 3
• Hoặc tuyên bố DN bị phá sản.
Hoặc tuyên bố DN bị phá sản.
Đối tượng có quyền nộp đơn yêu
cầu mở thủ tục phá sản
• Chủ nợ không có bảo đảm hoặc chủ
nợ có bảo đảm một phần
• Đại diện của NLĐ hoặc đại diện CĐ
• Chủ sở hữu DNNN
• Cổ đông công ty cổ phần
• Thành viên hợp danh của cty HD
• Chủ DN
• hoặc đại diện hợp pháp của DN,
HTX
Đối tượng có nghĩa vụ nộp đơn
yêu cầu mở thủ tục phá sản
Các biện pháp bảo toàn TS của
DN, HTX lâm vào tình trạng PS
ở ủ ụ ủ Sau khi có QĐ m th t c PS c a TA
c m:ấ
ấ ấ
ả ả
ề ợ
ớ
b ho c gi m b t quy n đòi n ;
ả ừ ỏ
ể ả
ả
ủ ằ ả ợ
• c t gi u, t u tán TS;
ẩ
• thanh lý n không có b o đ m;
ợ
• t
ả
ặ
• chuy n các kho n n không có b o đ m
ợ
ả
ả
thành kho n n có b o đ m b ng TS c a
DN m c nắ ợ
Các biện pháp bảo toàn TS của
DN, HTX lâm vào tình trạng PS
- Tuyên bố vô hiệu đ/v một số giao dịch
nhằm cất giấu, tẩu tán TS, gây thiệt
hại cho chủ nợ trong thời gian 3 tháng
trước ngày TA thụ lý đơn yêu cầu mở
thủ tục PS
- Đình chỉ thực hiện các HĐ đang
có hiệu lực, đang được thực hiện
hoặc chưa được thực hiện nếu
xét thấy có lợi hơn cho DN, HTX
Các biện pháp bảo toàn TS của
DN, HTX lâm vào tình trạng PS
Các biện pháp bảo toàn TS của
DN, HTX lâm vào tình trạng PS
- Áp dụng các biện pháp khẩn cấp tạm
thời để bảo toàn TS của con nợ; cấm
hoặc buộc thực hiện một số hành vi
nhất định
- Đình chỉ THADS hoặc giải quyết VA
có liên quan đến TS của DN, HTX
mắc nợ
• Bước 2: Tổ chức hội nghị chủ nợ
và thủ tục phục hồi kinh doanh
• Hội nghị chủ nợ
- Thẩm phán được phân công phụ
trách có thẩm quyền triệu tập Hội
nghị chủ nợ
- Hội nghị hợp lệ khi:
+ có quá ½ số chủ nợ không có bảo
đảm đại diện cho từ 2/3 tổng số nợ
không có bảo đảm trở lên
+ có sự tham gia của người có nghĩa
vụ tham gia Hội nghị chủ nợ (có thể
triệu tập một lần hoặc 2 lần)
• Thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh
- Xd và thông qua ph/án phục hồi hđ KD
- Th/hiện và giám sát ph/án phục hồi hđ KD
- Đình chỉ thủ tục phục hồi hđ KD nếu có một
trong các trường hợp:
+ DN, HTX đã thực hiện xong phương án
phục hồi hđ KD
+ Được quá ½ số phiếu của các chủ nợ
không có bảo đảm đại diện cho từ 2/3 tổng
số nợ không có bảo đảm trở lên chưa
thanh toán đồng ý đình chỉ.
• Bước 3: Thanh lý TS và thanh
toán nợ
- Đã được nhà nước áp dụng biện
pháp đặc biệt để phục hồi hoạt
động kinh doanh mà vẫn không
phục hồi được
* Tổ quản lý, thanh lý TS
• Thành phần gồm:
- 1 chấp hành viên cùng cấp làm Tổ trưởng
- 1 cán bộ TA
- 1 đại diện chủ nợ
- đại diện hợp pháp của DN, HTX
Nếu cần thiết, TP xem xét, quyết định có đại
diện công đoàn, đại diện NLĐ, đại diện các
cơ quan chuyên môn
• Nhiệm vụ, quyền hạn (Đ.10 L.PS 2004)
* Thứ tự phân chia TS, thanh toán nợ
• Hoàn trả giá trị TS đã được áp dụng
biện pháp đặc biệt cho Nhà nước
(nếu có).
• Các khoản nợ có bảo đảm và có bảo
đảm một phần
• Giá trị tài sản còn lại của DN, HTX
được thực hiện theo thứ tự ưu tiên:
+ Thứ nhất, phí phá sản
+ Thứ hai, các khoản nợ của NLĐ
+ Thứ ba, các khoản nợ không có bảo
đảm (nếu giá trị tài sản không đủ để trả
nợ thì mỗi chủ nợ chỉ được thanh toán
một phần khoản nợ của mình theo tỷ lệ
tương ứng).
* Quyết định mở thủ tục thanh lý tài sản
trong trường hợp đặc biệt
- Khi hội nghị chủ nợ không thành
- Sau khi có Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ
lần thứ nhất:
+ DN, HTX không xây dựng phương án phục
hồi hđ KD;
+ Hội nghị chủ nợ không thông qua phương
án phục hồi hđ KD;
+ DN, HTX không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng phương án phục hồi hđ KD.
Bước 4: Tuyên bố DN, HTX bị PS
Thẩm phán ra quyết định tuyên
bố DN, HTX bị phá sản đồng thời
với việc ra quyết định đình chỉ thủ
tục thanh lý tài sản.
• Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
ra quyết định tuyên bố DN, HTX bị
phá sản Toà án phải gửi và công
khai quyết định đó như khi ra quyết
định mở thủ tục phá sản.
• Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
QĐ có hiệu lực, TA phải gửi QĐ
cho CQ ĐKKD để xoá tên trong sổ
ĐKKD.
* Toà án có thể ra quyết định tuyên
bố doanh nghiệp, HTX bị phá sản
trong một số trường hợp đặc biệt:
• không cần phải triệu tập hội nghị chủ
nợ
• không cần phải áp dụng thủ tục phục
hồi hay thủ tục thanh lý tài sản
1) Chủ DN, HTX hoặc đại diện hợp
pháp của DN, HTX yêu cầu mở
thủ tục phá sản:
+ không có tiền và tài sản khác để
nộp tiền tạm ứng phí phá sản
trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
hết hạn nộp tiền tạm ứng phí phá
sản do toà án ấn định.
2) DN, HTX lâm vào tình trạng PS:
+ không còn tài sản
+ hoặc còn nhưng không đủ để
thanh toán phí phá sản
sau khi thụ lý đơn yêu cầu mở
thủ tục phá sản và nhận các tài
liệu giấy tờ do các bên có liên
quan gửi đến.
Phí phá sản:
• Người nộp đơn yêu cầu mở thủ
tục phá sản phải nộp tiền tạm
ứng phí phá sản theo QĐ của
TA, trừ TH người nộp đơn là
NLĐ thì không phải nộp.
Phí phá sản:
* Phí phá sản do NSNN tạm
ứng trong các trường hợp:
• Người nộp đơn thuộc trường
hợp không phải nộp tiền tạm
ứng phí phá sản;
• Người nộp đơn không có tiền
để nộp nhưng có các TS khác.
Phân biệt giữa giải thể và phá
sản
GIẢI THỂ
• Nhiều lý do
• Thủ tục hành chính
• Chấm dứt sự tồn tại
• Thanh toán hết các
khoản nợ và nghĩa vụ
tài sản khác
PHÁ SẢN
• Chỉ có một lý do
• Thủ tục tư pháp
• Chưa hẳn
• Phân chia tài sản còn
lại của DN theo thứ
tự ưu tiên
• Người quản lý, điều
hành DN ít gánh chịu
hậu quả
• Người quản lý, điều
hành DN gánh chịu
hậu quả nặng nề hơn
Chuyên đề 4.
CÁC PHƯƠNG THỨC
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG
KINH DOANH – THƯƠNG MẠI
NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ 4
1. Thương lượng
2. Hòa giải
3. Trọng tài thương mại
4. Toà án
ả ế i quy t tranh
• Nhanh chóng, thuận lợi, không làm
hạn chế, cản trở các hoạt động kinh
doanh
• Khôi phục và duy trì các quan hệ hợp
tác, tín nhiệm giữa các bên trong kinh
doanh
• Giữ bí mật kinh doanh, uy tín của các
bên trên thương trường
• Kinh tế nhất, ít tốn kém nhất.
ầ ủ
* Yêu c u c a quá trình gi
ấ ch p trong KD TM
ươ
ng l
ượ
ứ
ng
1) Th
• Là hình th c gi
ả
ầ
ứ ủ ườ
ế ạ
ế
ấ ể ự ả ợ
gi
ế
i quy t tranh
ấ
ch p trong kinh doanh không c n
ế
i th 3, các
đ n vai trò c a ng
bên cùng nhau trình bày quan
ể
đi m, chính ki n, bàn b c, tìm các
ệ
bi n pháp thích h p và đi đ n
ế
ố
i quy t các
th ng nh t đ t
ấ ồ
b t đ ng.
* Ưu:
• Đơn giản, không bị ràng buộc bởi
các thủ tục pháp lý phiền phức
• Ít tốn kém và không làm phương hại
đến quan hệ hợp tác vốn có giữa
các bên, giữ được bí mật kinh doanh
* Nhược:
• Thương lượng thành công hay thất bại
phụ thuộc vào thiện chí của các bên,
nếu thiếu thiện chí thì quá trình giải
quyết thường kéo dài, thậm chí bế tắc
buộc các bên phải tìm kiếm hình thức
khác sẽ mất nhiều thời gian hơn
• Kết quả thương lượng chỉ được bảo
đảm bằng sự tự giác thực hiện của các
bên, nên trong nhiều trường hợp tính
khả thi thấp.
2) Hòa giải
• Là hình thức giải quyết tranh
chấp có sự tham gia của bên thứ
3 độc lập, do hai bên cùng chấp
nhận hay chỉ định, làm vai trò
trung gian để hỗ trợ cho các bên
nhằm tìm kiếm những giải pháp
thích hợp cho việc giải quyết
xung đột nhằm chấm dứt các
tranh chấp, bất hòa.
3) Trọng tài
• Là hình thức giải quyết tranh
chấp thông qua hoạt động của
trọng tài viên, với tư cách là
bên thứ 3 độc lập nhằm chấm
dứt xung đột bằng việc đưa ra
một phán quyết buộc các bên
tranh chấp phải thực hiện.
* Ưu:
• Tính chung thẩm: đa số các quyết định
trọng tài không bị kháng cáo chỉ có thể dựa
vào vài lý do để khước từ quyết định trọng
tài (hủy quyết định trọng tài)
• Quyết định trọng tài đạt được sự công
nhận quốc tế thông qua một loạt các công
ước quốc tế
• Cơ quan trọng tài hoàn toàn trung lập. Các
bên có quyền bình đẳng trong việc lựa
chọn: nơi tiến hành tố tụng trọng tài, ngôn
ngữ sử dụng, quy tắc tố tụng, quốc tịch của
các trọng tài viên và đại diện pháp lý
* Ưu:
• Năng lực chuyên môn cao, hiểu biết sâu
trong lĩnh vực kinh doanh, các bên có thể
lựa chọn trọng tài viên có trình độ chuyên
môn cao, thông thường trọng tài viên theo
vụ kiện từ đầu đến cuối
• Tính linh hoạt: đa số các quy tắc tố tụng
trọng tài quy định rất linh hoạt việc xác định
thủ tục trọng tài, phiên họp giải quyết tranh
chấp, nơi các trọng tài viên gặp gỡ, thời
gian soạn thảo quyết định trọng tài
• Thời gian: nhanh hơn tố tụng TA do các
bên quyết định
• Tính bí mật: không tổ chức công khai, chỉ
các bên nhận được quyết định
* Nhược:
• Phí tổn: các bên phải trả trước các khoản
thù lao, chi phí đi lại và ăn ở cho trọng tài
viên, cũng như chi phí hành chính cho tổ
chức trọng tài quy chế
• Các trọng tài viên gặp khó khăn trong quá
trình điều tra, không có quyền triệu tập
bên thứ ba khi chưa có sự đồng ý của họ
4) Tòa án
• Là hình thức giải quyết tranh
chấp thông qua hoạt động của
cơ quan tài phán, nhân danh
quyền lực nhà nước để đưa ra
phán quyết buộc các bên có
nghĩa vụ thi hành, kể cả bằng
sức mạnh cưỡng chế.
* Ưu:
• Trình tự, thủ tục tố tụng chặt chẽ và
hiệu lực phán quyết có tính khả thi
cao hơn so với tố tụng trọng tài
• TA đại diện cho chủ quyền quốc gia,
có điều kiện tốt hơn các trọng tài viên
trong việc tiến hành điều tra, có
quyền cưỡng chế, triệu tập bên thứ
ba đến tòa
• Các bên không phải trả thù lao cho
thẩm phán, phí hành chính rất hợp lý
(chủ yếu thù lao cho luật sư)
* Nhược:
• Phán quyết của TA thường bị kháng
cáo, quá trình tố tụng có thể bị trì
hoãn và kéo dài
• Không phải tất cả các thẩm phán đều
có chuyên môn sâu về kinh doanh,
đặc biệt HTND có thể hoàn toàn
không hiểu biết về kinh doanh
• Nguyên tắc xét xử công khai không
bảo vệ bí mật kinh doanh và uy tín
trên thương trường cho các bên.
* Nhược:
• Đối với tranh chấp có yếu tố nước ngoài:
+ Phán quyết của TA thường khó đạt
được sự công nhận quốc tế
+ Mặc dù thẩm phán quốc gia có thể
khách quan, họ vẫn buộc phải sử dụng
ngôn ngữ và áp dụng quy tắc tố tụng của
quốc gia họ và thường cùng quốc tịch với
một bên.