intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Lý luận Thể dục thể thao: Bài 7 - Kiểm tra y học TDTT

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

17
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Lý luận Thể dục thể thao: Bài 7 - Kiểm tra y học TDTT" trình bày các nội dung chính sau đây: kiểm tra y học TDTT, kiểm tra mức độ phát triển thể lực, kiểm tra chức năng của các cơ quan, kiểm tra y học sư phạm, tự kiểm tra y học,... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Lý luận Thể dục thể thao: Bài 7 - Kiểm tra y học TDTT

  1. BÀI 7 KIỂM TRA Y HỌC TDTT
  2. 1. MỤC ĐÍCH, NHIỆM VỤ a. Khái niệm: Kiểm tra y học TDTT là sử dụng các cách thức có đủ độ tin cậy trên cơ sở kiến thức y sinh học để đánh giá tình trạng sức khỏe, năng lực vận động và khả năng thích ứng của cơ thể và VĐV cũng như tất cả những người tham gia tập luyện TDTT
  3. b. Nhiệm vụ: - Tổ chức và tiến hành theo dõi y học thường xuyên cho tất cả những người tham gia tập luyện - Đánh giá, tuyển chọn và điều chỉnh phương tiện huấn luyện
  4. - Phát hiện sớm những chấn thương và bệnh lý xuất hiện do quá trình tập luyện gây nên - Đánh giá mức độ phát triển thể lực và trình độ của người tập
  5. 2. NỘI DUNG Gồm 5 nội dung: - Kiểm tra y học TDTT: tiến hành trong trạng thái tĩnh và trạng thái động nhằm đánh giá khả năng thích ứng của cơ thể đối với tác động của LVĐ. - Kiểm tra mức độ phát triển thể lực (sử dụng phương pháp quan sát và phương pháp nhân trắc) - Kiểm tra chức năng của các cơ quan: hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ thàn kinh và thần kinh cơ.
  6. - Kiểm tra y học sư phạm: Trước buổi tập – trong buổi tập – sau buổi tập Đánh giá tức thời của LVĐ, đk vệ sinh môi trường, sân bãi dụng cụ tác động trực tiếp đến ng tập. - Tự kiểm tra y học: Là hình thức theo dõi VĐV thường xuyên về: trạng thái sức khỏe, mức độ phát triển thể lực, và những biến đổi của chúng trong quá trình tập luyện
  7. 3. HÌNH THỨC KIỂM TRA Gồm 3 hình thức: - Kiểm tra bước đầu: áp dụng cho tất cả những người mới tham gia tập luyện, bắt đầu một chu kỳ huấn luyện Kiểm tra thể lực tân binh trong QĐ
  8. - Kiểm tra định kỳ (có kế hoạch): Đánh giá mức độ tác động của bài tâp đến cơ thể người tập, khả năng thích ứng của cơ thể và mức độ phù hợp của phương tiện, phương pháp huấn luyện, phát hiện sớm những bệnh lý do quá trình tập luyện gây nên. - Kiểm tra bổ sung: Thường được tiến hành sau giai đoạn ốm dậy, chấn thương….
  9. 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA Y HỌC 4.1 Kiểm tra mức độ phát triển thể lực Là phương pháp kiểm tra tất cả các yếu tố bên ngoài (thể hình), tên, tuổi, giới tính, dân tộc, điều kiện sống, quá trình tập luyện, tiểu sử gia đình
  10. 4.1.1. Phương pháp quan sát: a. Khái niệm: Là sử dụng thị giác để kiểm tra đánh giá trạng thái sức khỏe và mức độ phát triển thể chất của người tập. b. Yêu cầu: + Đảm bảo đủ ánh sáng tự nhiên + Thời gian tốt nhất: buổi sáng + Quan sát theo trình tự nhất định: từ trên – dưới; trái – phải; to-nhỏ; quan sát đối xứng + Người được quan sát phải mặc ít quần áo
  11. c. Nội dung quan sát: + Quan sát thể trạng, da và niêm mạc, tư thế thân người, dáng lưng, dáng ngực, dáng tay, hình dáng chân, hình dáng cung bàn chân. + Xem người có cân đối, cột sống cong hay thẳng, bàn chân dẹt hay mỏng, ngực lép hay dày …
  12. 4.1.2. Phương pháp Nhân trắc: Là phương pháp sử dụng các dụng cụ đo người để đo đạc các thông tin cần thiết trên cơ thể người, nhằm đánh giá mức độ phát triển thể chất và trạng thái sức khỏe của người tham gia tập luyện
  13. Số đo chiều cao, cân nặng (BMI) đạt tiêu chuẩn Tư liệu tham khảo
  14. 4.1.3. Đánh giá mức độ phát triển thể lực thông qua các số liệu kiểm tra a. Chỉ số QVC: (chỉ số vòng quay của GS Nguyễn Quang Quyền), dc nghiên cứu đối tượng 18-25t (cm) QVC = chiều cao – (Vòng ngực hít vào + vòng đùi thuận + vòng cánh tay co) Kết quả được đánh giá như sau: -4 2 8 14 20 Sức khỏe CK RK K TB Yếu Rất yếu QVC
  15. - Đánh giá: QVC < -4: cực khỏe -3,9-1,9: rất khỏe 2-7,9: khỏe 8-14: TB 14,1-20: yếu > 20: rất yếu
  16. b. Chỉ số Erisman: Đánh giá sự phát triển của vòng ngực, với chiều cao A = chu vi vòng ngực TB – ½ h + Nam A = 5,8; nữ A= 3,8: Trung bình + Nếu A ≥ chỉ số TB: lồng ngực phát triển tốt, c/n sinh lý của cq Hô hấp tốt. Và ngược lại là kém.
  17. c. Chỉ số dung tích sống (rèn luyện chức năng Hô hấp) - Đánh giá Dung tích sống của phổi, được tính bằng tỷ số giữa Dung tích sống/trọng lượng cơ thể S = DTS (ml)/cân nặng (kg) - Kết quả: + nam S = 65-70ml/kg + nữ S = 55-60ml/kg + nếu > trị số TB: Dung tích sống của phổi tốt + nếu < trị số TB: Dung tích sống của phổi kém
  18. 4.2. Các thử nghiệm kiểm tra chức năng hoạt động của các cơ quan trong cơ thể 4.2.1. Kiểm tra chức năng hệ tim mạch: Step Test Harvard thử nghiệm bước bục: 1942 tại Mỹ dựa trên cơ sở của tốc độ hồi phục tần số mạch sau vận động với lượng vận động chuẩn. - Phương pháp tiến hành: + Dụng cụ: máy gõ nhịp, đồng hồ bấm giây, bục gỗ cao 50cm và 45cm + Lượng vận động: đối với người trưởng thành sử dụng bục: Nam cao 50cm, Nữ cao 45cm; t = 5 phút ; tần số = 30chu kỳ/1p + Mỗi 1 phút tiến hành: 2 bước lên, 2 bước xuống + Người thực hiện tư thế: chân, lưng thẳng khi bước bục + Người chưa trưởng thành: bục nam
  19. thử nghiệm bước bục
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2