
LÝ THUY
LÝ THUYẾ
ẾT TH
T THỰ
ỰC T
C TẬ
ẬP
P
H
HÓ
ÓA LÝ
A LÝ
1
TS. Trần Phi Hoàng Yến
tranyen73@uphcm.edu.vn
2015

NỘI DUNG CÁC BÀI THỰC TẬP
BÀI 1: KEO VÀ NHŨ DỊCH: ĐIỀU CHẾ, KHẢO SÁT TÍNH
CHẤT HỆ KEO VÀ NHŨ DỊCH
BÀI 2: ĐIỆN HÓA HỌC: ĐO pH VÀ ĐỘ DẪN ĐIỆN CỦA MỘT
SỐ DUNG DỊCH
BÀI 3: SỰ HÒA TAN HẠN CHẾ CỦA CHẤT LỎNG
BÀI 4: PHẢN ỨNG BẬC NHẤT: THỦY PHÂN ACETAT
ETHYL TRONG MÔI TRƯỜNG ACID
BÀI 5: PHẢN ỨNG BẬC HAI: PHẢN ỨNG XÀ PHÒNG HÓA
ACETAT ETHYL
BÀI 6: SỰ HẤP PHỤ CỦA ACID ACETIC TRÊN THAN HOẠT
BÀI 7: SẮC KÝ GIẤY VÀ SẮC KÝ TRAO ĐỔI ION

Ph
Phầ
ần
n1. KH
1. KHẢ
ẢO S
O SÁ
ÁT T
T TÍ
ÍNH CH
NH CHẤ
ẤT ĐÔNG V
T ĐÔNG VÓ
ÓN
N
C
CỦ
ỦA H
A HỆ
ỆKEO
KEO
3
BÀI 1: KEO VÀ NHŨ DỊCH

M
MỤ
ỤC TIÊU
C TIÊU
1. Tìm điểm đẳng điện của gelatin
2. Khảo sát tác dụng bảo vệ của gelatin đối với keo
sắt III hydroxyd (Fe(OH)
3
)
3. Khảo sát tính chất đông vón của keo sơ dịch
4

Keo thân dịch: tiểu phân keo liên kết chặt chẽ với môi
trường phân tán nhờ lớp vỏ solvat, khi làm đông tụ dung dịch
keo này ta thu được một khối đặc gọi là gel.
Keo sơ dịch: tiểu phân keo không tạo được lớp vỏ solvat với
môi trường phân tán nên không gắn chặt với môi trường. Khi
làm đông tụ, keo này sẽ kết tủa và tách khỏi môi trường phân
tán dưới dạng bột. Ví dụ: Keo hydroxyd, oxyd kim loại.
Điểm đẳng điện: pH mà tại đó protein trung hòa về điện.
Ứng dụng của việc xác định điểm đđ: biết được pH mà tại
đó protein tủa để gây tủa protein trong tinh chế, hoặc để bảo
quản protein (tránh pH đđ).
Đ
Đạ
ại
icương
cương