Bài giảng Lý thuyết trường điện từ: Chương 5 - TS. Nguyễn Việt Sơn
lượt xem 2
download
Bài giảng "Lý thuyết trường điện từ: Chương 5 - Vật dẫn, điện môi, điện dung" được biên soạn với các nội dung chính sau đây: Dòng điện - mật độ dòng điện; Vật dẫn kim loại; Phương pháp soi ảnh; Chất điện môi; Phương pháp lưới;... Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Lý thuyết trường điện từ: Chương 5 - TS. Nguyễn Việt Sơn
- LÝ THUYẾT TRƯỜNG ĐIỆN TỪ Chương 5: Vật dẫn - Điện môi - Điện dung I. Dòng điện - Mật độ dòng điện II. Vật dẫn kim loại III. Phương pháp soi ảnh IV. Bán dẫn V. Chất điện môi VI. Điện dung VII. Phương pháp đường sức - đẳng thế VIII. Phương pháp lưới 2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 1
- Chương 5: Vật Dẫn - Điện Môi - Điện Dung I. Dòng điện - Mật độ dòng điện Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện dương (tốc độ biến thiên của điện tích theo thời gian). dQ I [ A] dt Mật độ dòng điện J [A/m2] đo sự phân bố dòng điện trên một đơn vị diện tích. Dòng điện chảy ra khỏi mặt ΔS vuông góc với mật độ dòng điện, được tính theo công thức: ΔI = JNΔS Nếu ΔS không vuông góc với mật độ dòng điện: ΔI = J.ΔS Tổng dòng điện qua mặt S có mật độ dòng điện J được tính theo công thức: I J dS S 2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 2
- Chương 5: Vật Dẫn - Điện Môi - Điện Dung I. Dòng điện - Mật độ dòng điện Q V V z Vật mang điện có hàm mật độ điện tích khối ρV S Q V V V S L y Đơn giản hóa: Coi vật dịch chuyển song song với trục x: Δx trong khoảng thời gian Δt x L Q V S x z Q V V Vậy trong Δt, lượng dòng điện ΔI chảy qua mặt vuông góc với phương Δx là: S y Q x I V S I V Svx J x S t t x x L Vậy ta có: J V v 2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 3
- Chương 5: Vật Dẫn - Điện Môi - Điện Dung I. Dòng điện - Mật độ dòng điện Ví dụ: Cho vector mật độ dòng điện J 10 2 zaρ 4 cos2 aφ A / m2 Tính tổng dòng điện chảy qua mặt tròn ρ = 3, 0 < φ < 2π, 1 < z < 2 Giải: Áp dụng công thức: I J dS J 3 dS S S J 3 10.32 za ρ 4.3cos 2 a φ 90 za ρ 12cos 2 aφ Ta có: dS d dzaρ 3d dzaρ Suy ra: z 2 2 z 2 I J dS 270 zd dz 270 zd dz 2 .270 zdz 2,54 A S S z 1 0 z 1 2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 4
- Chương 5: Vật Dẫn - Điện Môi - Điện Dung I. Dòng điện - Mật độ dòng điện Xét một mặt kín S: I J dS S Theo định nghĩa: Dòng điện chảy ra khỏi mặt kín tỷ lệ với độ giảm của hạt mang điện tích dương (tỉ lệ với độ tăng của hạt mang điện tích âm). Gọi Qi là các hạt mang điện trong một mặt kín. dQi I J dS trong đó Qi V dv S dt V d V Định lý Dive: J dS ( J )dv ( J ) dv dv dv t V S V V dt V V V V ( J )v v J t t 2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 5
- Chương 5: Vật Dẫn - Điện Môi - Điện Dung I. Dòng điện - Mật độ dòng điện et Ví dụ: Khảo sát mật độ dòng điện:J ar A/m2 r Tại t = 1s, tổng dòng điện chảy ra khỏi mặt cầu kín bán kính 1 1 Bán kính r = 5m: I J r S e 4 52 23,1 A 5 1 1 Bán kính r = 6m: I J r S e 4 6 27, 7 A 2 6 V 1 t 1 2 1 t 1 t Mật độ điện tích khối: J e ar 2 r e 2 e t r r r r r khi r 1 1 1 t V 2 et dt K (r ) 2 et K (r ) 3 V 2 e C/m r r V 0 r 1 t e Jr Vận tốc dịch chuyển của điện tích: J V v vr r r m/s V 1 e t 2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn r2 6
- Chương 5: Vật Dẫn - Điện Môi - Điện Dung II. Vật dẫn kim loại 1. Khái niệm Cấu tạo của một nguyên tử: Năng lượng = Động năng + thế năng Hạt nhân mang điện tích dương. Các electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh. Electron ở mức năng lượng thấp có quỹ đạo chuyển động gần hạt nhân (và ngược lại). Khi electron chuyển từ mức năng lượng này sang mức năng lượng khác thì nó sẽ nhận (hoặc phát) ra năng lượng. Các electron hóa trị có mức năng lượng cao nhất dễ bị kích thích, thoát ra khỏi trạng thái cân bằng và trở thành các electron tự do (dòng các electron tự do). 2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 7
- Chương 5: Vật Dẫn - Điện Môi - Điện Dung II. Vật dẫn kim loại 1. Khái niệm Vùng dẫn Năng lượng Vùng dẫn Vùng trống Vùng dẫn Vùng trống Vùng hóa trị Vùng hóa trị Vùng hóa trị Vật dẫn điện Vật bán dẫn Vật cách điện Xét electron tự do trong vật dẫn điện, đặt ở trong cường độ trường E F = - eE Chân không: Vận tốc electron sẽ tăng liên tục Vật dẫn: Vận tốc electron tiến đến giá trị trung bình J v v v d e E J e e E μe [m2/Vs]: độ cơ động của 2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn electron (luôn dương) 8
- Chương 5: Vật Dẫn - Điện Môi - Điện Dung II. Vật dẫn kim loại 1. Khái niệm J e eE ρe: mật độ điện tử tự do (luôn âm) Trong các vật dẫn kim loại, ta có quan hệ: J E σ [S/m]: độ dẫn điện (điện dẫn suất) Độ dẫn điện (điện trở suất) của vật dẫn thay đổi theo nhiệt độ (VD: Điện trở suất của đồng nhôm bạc thay đổi khoảng 0,4% khi nhiệt độ tăng 10K). Nhiều vật dẫn trở thành siêu dẫn (điện trở suất 0) khi nhiệt độ xấp xỉ 00K (VD: Nhôm trở siêu dẫn ở t0 ~1,140K). e e 2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 9
- Chương 5: Vật Dẫn - Điện Môi - Điện Dung II. Vật dẫn kim loại S σ 1. Khái niệm J = const Xét dây dẫn hình trụ, có J và E đẳng hướng E = const I L I J dS JS J E S S b b Ta có: Vab E dL E dL E Lba E L ab V EL a a I V L Suy ra: V I S L S V RI (Luật Ohm) L với R S b E dL Vab Điện trở của dây dẫn có thể tính theo công thức: R a 2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn I E dS S 10
- Chương 5: Vật Dẫn - Điện Môi - Điện Dung II. Vật dẫn kim loại 2. Tính chất vật dẫn - Điều kiện bờ Xét điều kiện tĩnh: Giả thiết tồn tại các electron bên trong một vật dẫn. Cường độ trường của các electron làm chúng chuyển động ra bề mặt của vật dẫn và có xu hướng tách rời nhau. Mật độ điện tích tại mọi điểm bên trong vật dẫn bằng không, bề mặt vật dẫn xuất hiện một điện tích mặt. Tại mọi điểm trong vật dẫn, dòng điện bằng không cường độ điện trường tại mọi điểm trong vật dẫn bằng không (theo luật Ohm) 2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 11
- Chương 5: Vật Dẫn - Điện Môi - Điện Dung II. Vật dẫn kim loại 2. Tính chất vật dẫn - Điều kiện bờ Chân không EN E D Xét bề mặt phân cách vật DN a Δw b ΔS dẫn và chân không. Δh Δh Δh Et d Δw c Vector: E = EN + Et ; D = DN + Dt Dt Vật dẫn Ta có: E dL 0 b c d a 0 h h a b c d Et w EN , tai b EN , tai a 0 Et 0 2 2 Trong vật dẫn: E = 0 h 0 Dt 0 Áp dụng luật Gauss: Q D dS S tren duoi xung quanh DN S Q S S N D S ; tren 0 ; 0 duoi D E xungquanh N S 0 N 2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 12
- Chương 5: Vật Dẫn - Điện Môi - Điện Dung II. Vật dẫn kim loại 2. Tính chất vật dẫn - Điều kiện bờ Chân không EN E Et Dt 0 D DN DN 0 EN S ΔS a Δw b Δh Δh Δh Et x d Δw c Vxy E dL 0 Dt y Vật dẫn Tính chất của vật dẫn trong điện trường tĩnh Cường độ điện trường tĩnh bên trong vật dẫn bằng không. Tại mọi điểm trên bề mặt của vật dẫn, vector cường độ điện trường tĩnh luôn vuông góc với bề mặt tại điểm đó. Bề mặt của vật dẫn có tính đẳng thế. 2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 13
- Chương 5: Vật Dẫn - Điện Môi - Điện Dung II. Vật dẫn kim loại 2. Tính chất vật dẫn - Điều kiện bờ Ví dụ: Cho trường thế V = 100(x2 – y2), điểm P(2, -1, 3) nằm trên mặt phân cách. Tính V, E, D, ρS tại P. Viết phương trình của mặt dẫn. Điện thế tại P: VP 100 2 (1) 300V 2 2 Do mặt vật dẫn đẳng thế mọi điểm trên mặt của vật có V=300V quỹ tích các điểm có điện thế V = 300V = 100(x2 – y2) x2 – y2 = 3 Tính E V 100( x 2 y 2 ) 200 xax 200 yay E P 400a x 200a y V/m DP 0EP 3,54ax 1,771ay nC/m2 DN , P DP 3,96nC / m2 S , P DN , P 3,96nC / m2 2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 14
- Chương 5: Vật Dẫn - Điện Môi - Điện Dung III. Phương pháp soi ảnh Một đặc điểm quan trọng của lưỡng cực điện là mặt phẳng nằm giữa lưỡng cực điện luôn có thế bằng không có thể biểu diễn bằng một mặt phẳng dẫn có độ rộng vô hạn và độ dày tiến tới không. Có thể thay một lưỡng cực điện bằng một điện tích và một mặt phẳng dẫn mà không làm thay đổi các cường độ trường trên mặt dẫn. +Q ρ L +Q ρL Mặt phẳng dẫn, V = 0 Mặt đẳng thế, V = 0 hoặc -ρL Mặt đẳng thế, V = 0 -Q 2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn -Q 15
- Chương 5: Vật Dẫn - Điện Môi - Điện Dung III. Phương pháp soi ảnh z 30nC/m Ví dụ: Tính mật độ điện tích mặt ρS tại P(2, 5, 0) Mặt phẳng dẫn trên mặt phẳng dẫn z = 0 nếu có một điện tích đường ρL = 30nC/m đặt tại x = 0 và z = 3 y Áp dụng phương pháp soi ảnh. P(2, 5, 0) R + 2ax 3az R- 2ax 3az x z L 9 30.10 2a x 3a z 30nC/m E+ a R+ 2 0 R 2 0 13 13 R+ L 30.109 2a x 3a z E aR P y 2 0 R 2 0 13 13 R- 180.109 a z -30nC/m E E + E- 249a z V/m x 2 0 (13) S 0 EN 2, 20nC / m2 2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 16
- Chương 5: Vật Dẫn - Điện Môi - Điện Dung IV. Bán dẫn Trong các vật liệu bán dẫn, có 2 hạt mang điện: Electron, và lỗ trống Các electron ở vùng hóa trị nhận năng J, E lượng kích thích vượt qua vùng cấm để tới vùng dẫn. Trong chất bán dẫn, các khoảng trống do electron để lại (lỗ trống) cũng di chuyển (ngược hướng với electron). Độ dẫn điện của chất bán dẫn: e e h h Độ dẫn điện chất bán dẫn tăng khi nhiệt độ tăng (ngược với kim loại) Điện dẫn chất bán dẫn tăng lên khi có lẫn tạp chất (n-type, p-type) 2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 17
- Chương 5: Vật Dẫn - Điện Môi - Điện Dung V. Chất điện môi 1. Khái niệm Các chất điện môi được cấu tạo bởi nhiều các phân cực điện đặt trong chân không. Phân cực điện không thể phân bố như quá trình dẫn đối với kim loại/bán dẫn do chúng chịu lực tương tác của nguyên tử & phân tử. Ở trạng thái bình thường, các phân cực điện sẽ xoay theo các hướng khác nhau. Khi có tác động của điện trường ngoài, các phân cực điện sẽ sắp xếp lại theo hướng của điện trường, tạo ra trường điện từ tĩnh. Tính chất: Các chất điện môi đều có khả năng tích lũy năng lượng điện năng. 2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 18
- Chương 5: Vật Dẫn - Điện Môi - Điện Dung V. Chất điện môi Q d 1. Khái niệm E Gọi p là momen lưỡng cực điện: p = Qd [Cm] Nếu vi phân thể tích Δv có n lưỡng cực điện p momen lưỡng cực nv điện tổng: p tong pi i 1 Ở trạng thái tự nhiên, pi sắp xếp ngẫu nhiên ptổng xấp xỉ không. Nếu pi cùng hướng (do điện từ trường ngoài) ptổng khá lớn. Vector phân cực P cho biết số lượng momen lưỡng cực trên một đơn vị 1 nv thể tích P lim v 0 v i 1 pi [ C/m2 ] 2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn 19
- Chương 5: Vật Dẫn - Điện Môi - Điện Dung V. Chất điện môi 1. Khái niệm Xét vật liệu điện môi có P = 0 Xét vi phân diện tích ΔS chịu tác động của cường độ điện trường E Dưới tác động của E, mỗi phân tử điện môi có: p = Qd Mỗi điện tích sẽ dịch chuyển theo hướng ΔS một khoảng ½ dcosθ Điện tích dương dịch cùng chiều với ΔS Điện tích âm dịch ngược chiều với ΔS + ΔS + + Chất điện môi 1 d cos + + θ ΔS E ΔS 2 - + - + - + 1 + + d cos - - 2 d - - - 2015 - Lý thuyết trường điện từ - Nguyễn Việt Sơn - 20 -
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài Giảng Mạch Điện Tử_ Chương 03_TRANSISTOR TRƯỜNG
15 p | 286 | 63
-
BÀI GIẢNG LÝ THUYÊT VI XỬ LÝ - GIỚI THIỆU MÔN HỌC
11 p | 225 | 56
-
Bài giảng Khí cụ điện - Chương mở đầu: Lý thuyết cơ sở
10 p | 170 | 31
-
Bài giảng Cơ sở lý thuyết trường điện từ: Chương 4 - Nguyễn Văn Huỳnh
11 p | 149 | 17
-
Bài giảng Lý thuyết mạch điện - Cung Thành Long
213 p | 52 | 10
-
BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ
10 p | 84 | 8
-
BÀI GIẢNG CƠ CẤU ĐIỆN TỬ CHẤP HÀNH
15 p | 73 | 7
-
LÝ THUYẾT TRUYỀN SÓNG VÔ TUYỀN
7 p | 63 | 7
-
Bài giảng Cơ sở lý thuyết trường điện từ: Chương 1 - Nguyễn Văn Huỳnh
12 p | 104 | 6
-
Bài giảng Vật liệu kỹ thuật điện: Chương 5 - Phạm Thành Chung
19 p | 20 | 5
-
Bài giảng Cơ sở lý thuyết trường điện từ: Chương 2 - Nguyễn Văn Huỳnh
18 p | 111 | 4
-
Bài giảng Lý thuyết mạch điện 1 - Chương 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchhoff
28 p | 8 | 4
-
Bài giảng Lý thuyết trường điện từ: Chương 1 - TS. Nguyễn Việt Sơn
17 p | 10 | 2
-
Bài giảng Lý thuyết trường điện từ: Chương 2 - TS. Nguyễn Việt Sơn
39 p | 4 | 2
-
Bài giảng Lý thuyết trường điện từ: Chương 3 - TS. Nguyễn Việt Sơn
49 p | 9 | 2
-
Bài giảng Lý thuyết trường điện từ: Chương 4 - TS. Nguyễn Việt Sơn
53 p | 14 | 2
-
Bài giảng Truyền sóng và anten: Chương 4 - Nguyễn Viết Đảm
26 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn