Chương 4

CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM

Nội dung chính chương 4

4.1. KHÁI NIỆM SẢN PHẨM 4.2. CHU KỲ SỐNG CỦA SẢN PHẨM 4.3. NỘI DUNG CỦA CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM

4.1. KHÁI NIỆM SẢN PHẨM 4.1.1. Sản phẩm theo quan điểm truyền thống 4.1.2. Sản phẩm theo quan điểm của Marketing 4.1.3. Cấp độ của sản phẩm

– Là tổng hợp các đặc tính vật lý, hoá học, sinh học... có thể quan sát được, được tập hợp trong một hình thức đồng nhất tạo nên giá trị sử dụng

4.1. KHÁI NIỆM SẢN PHẨM 4.1.1. Sản phẩm theo quan điểm truyền thống

Bao gồm những thuộc tính vật chất hữu hình

4

SẢN PHẨM

Sản phẩm là gì?

 Sản phẩm

– Hàng hóa tiêu dùng – Dịch vụ – Kinh nghiệm – Sự kiện – Địa điểm – Tổ chức – Tài sản – Ý tưởng – Thông tin – Con người

6

6

4.1. KHÁI NIỆM SẢN PHẨM 4.1.2. Sản phẩm theo quan điểm của Marketing

- Là tất cả các yếu tố có thể đáp ứng nhu cầu và mong muốn của khách hàng, mang lại lợi ích cho họ, đồng thời có thể chào bán trên thị trường

7

Bao gồm hai yếu tố cơ bản • Yếu tố vật chất • Yếu tố phi vật chất

4.1. KHÁI NIỆM SẢN PHẨM 4.1.3. Ba cấp độ của sản phẩm

Sản phẩm phụ bổ (gia tăng khả năng cạnh tranh của SP)

Dịch vụ Hậu mãi

Dịch vụ tư vấn khách hàng

Sản phẩm cụ thể (Biểu hiện cụ thể của sản phẩm cốt lõi)

Nhãn hiệu

Bao bì

Sản phẩm cốt lõi (Lợi ích cốt lõi)

Đặc tính

Chất lượng

Kiểu dáng

Sửa chửa Bảo hành

Dịch vụ giá trị gia tăng

Các chính sách chăm sóc khách hàng

Hãy Chỉ ra các cấp của Sản phẩm: Xe hơi

Hãy Chỉ ra các cấp của Sản phẩm: Khách Sạn

Thiển cận trong marketing

“Người ta không mua một cái khoan, người ta mua một lỗ khoan”

 DN chỉ biết chú trọng vào sản phẩm mà

quên đi khách hàng của mình

 Không bán sản phẩm mà bán cái khách hàng cần & giải quyết nhu cầu đó của khách hàng.

Vị trí của chính sách sản phẩm trong Marketing hỗn hợp

 Sản phẩm là thành tố đầu tiên và quan

trọng nhất của một chiến lược Marketing hỗn hợp.

 Chính các thuộc tính của sản phẩm sẽ quyết định khả năng làm hài lòng khác hàng. Các quyết định về sản phẩm chi phối tất cả các biến số khác (giá cả, phân phối và xúc tiến hỗn hợp).

4.2. CHU KỲ SỐNG CỦA SẢN PHẨM

4.2.1. Khái niệm 4.2.2. Những đặc điểm của mỗi giai đoạn 4.2.3. Ý nghĩa của việc nghên cứu chu kỳ sản phẩm

4.2. CHU KỲ SỐNG CỦA SẢN PHẨM 4.2.1. Khái niệm

Chu kỳ sống của sản phẩm hay còn

gọi là dòng đời sản phẩm là thuật ngữ mô tả sự biến đổi của doanh số tiêu thụ kể từ khi sản phẩm được đưa ra thị trường cho đến khi nó rút lui khỏi thị trường

4.2. CHU KỲ SỐNG CỦA SẢN PHẨM 4.2.1. Khái niệm

Doanh thu và lợi nhuận ($)

Doanh thu

Lợi nhuận

Bảo hòa

Suy tàn

t5

t0

t1

t2

t4

t3

Phát triển SP

Giới thiệu SP

Tăng trưởng

Lỗ/ cfí đầu tư ($)

4.2.2. Những đặc điểm của mỗi giai đoạn

– Giới thiệu (Introduction) – Tăng trưởng (Growth) – Bão hoà (Maturity) – Suy thoái (Decline)

 Chu kỳ sống dạng tiêu chuẩn: 4 giai đoạn

 Có những dạng chu kỳ sống khác

GIAI ĐOẠN GIỚI THIỆU  Khối lượng bán ra tăng chậm do nhiều người chưa biết, chưa có nhiều đối chứng trong việc tiêu thụ.  Sản phẩm: Phải hiệu chỉnh kỹ thuật và thương mại, tăng cường kiểm tra chất lượng SP.  Giá cả: Giá hớt váng (chắt lọc) đối với SP độc đáo, giá thâm nhập đối với SP phổ biến, giá khu vực.  Phân phối: độc quyền hay chọn lọc, phụ phí cao. Xúc tiến: Xúc tiến nhận biết về SP và những lợi ích của nó. Ưu tiên nhắm tới người tiên phong và các nhà buôn bằng cách chào hàng hay catalogue.

17

GIAI ĐOẠN TĂNG TRƯỞNG  Khối lượng bán ra tăng lên nhanh chóng.  Sản phẩm: Sản xuất hàng loạt, đa dạng hoá và tiêu chuẩn hoá SP để dễ dàng mở rộng bán ra (cải tiến chất lượng, bổ sung đặc tính, kiểu dáng mới, phát triển các Sp bổ trợ để bảo vệ sp chính)  Giá cả: Có xu hướng giảm nhằm thu hút KH mới. Sử dụng thang giá cả rộng theo các địa bàn khác nhau.  Phân phối: rộng rãi, mạnh, tồn kho dự trữ lớn và nguồn tiếp tế nhanh chóng, thâm nhập thị trường mới Xúc tiến: Tạo sự ưa thích cao nhất của đa số KH, sử dụng mạnh những phương tiện thông tin đại chúng 18

19

GIAI ĐOẠN BÃO HÒA  Khối lượng bán ra tăng chậm lại vì SP đã được hầu hết KH tiềm năng chấp nhận.  Sản phẩm: Đa dạng hóa nhãn hiệu và kiểu dáng nhằm đáp ứng các phân khúc thị trường sâu hơn.  Giá cả: Cạnh tranh mạnh về giá, sư co giãn chéo rất cao. Vì vậy có xu hướng đi đến thỏa thuận ngầm hoặc công khai giữa những người bán để chống lại những người bán khác hay chống lại người mua. Phân phối: Vẫn còn rộng rãi và mạnh.  Xúc tiến: Củng cố lòng trung thành đối với nhãn hiệu bằng cách sử dụng các phương tiện thông tin hay tăng cường thuyết phục, khuyến mại.

GIAI ĐOẠN SUY THOÁI

 Khối lượng bán ra giảm, nguy cơ tồn kho tăng

nhanh.

 Sản phẩm: Giảm bớt các mặt hàng xét thấy

không còn hiệu quả.

 Giá cả: Giảm để thu hoạch lượng tiền mặt

càng nghiều càng tốt, đôi khi tăng.

Phân phối: Chọn lọc và chuyên môn hóa (thực

hiện luật 20/80).

Xúc tiến: Giảm các chi phí đến ít nhất.

 Mỗi sản phẩm có cuộc đời hữu hạn  Doanh số của sản phẩm tăng và giảm ở những

giai đoạn khác nhau

 Lợi nhuận của sản phẩm tăng và giảm ở những

giai đoạn khác khau

 Sản phẩm đòi hỏi những chiến lược khác nhau về mặt marketing, tài chính, sản xuất, cung ứng và nhân sự ở những giai đoạn khác nhau

4.2.3. Ý nghĩa của việc nghên cứu chu kỳ sản phẩm

4.3. NỘI DUNG CỦA CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM

4.3.1. Chính sách về chủng loại sản phẩm 4.3.2. Chính sách về sản phẩm mới 4.3.3. Chính sách về nhãn hiệu sản phẩm 4.3.4. Chính sách về bao bì sản phẩm

4.3. NỘI DUNG CỦA CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM 4.3.1. Chính sách về chủng loại sản phẩm

Mỗi chủng loại sản phẩm đòi hỏi một chiến

lược Marketing riêng.

Doanh nghiệp có thể mở rộng hay thu hẹp danh mục sản phẩm của mình đang có trên thị trường tùy theo mức độ cạnh tranh hay nhu cầu tiêu dùng.

4.3.1.1. Khái niệm là một nhóm sản phẩm có liên quan chặt chẽ với nhau do giống nhau về chức năng hay do bán cho cùng những nhóm khách hàng.

4.3. NỘI DUNG CỦA CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM 4.3.1. Chính sách về chủng loại sản phẩm Danh mục sản phẩm: là tập hợp những

nhóm chủng loại sản phẩm khác nhau của doanh nghiệp. Qui mô của phổ sản phẩm được xác định bởi chiều rộng, chiều dài, chiều sâu  Chiều rộng: Có bao nhiêu dòng sản phẩm trong

công ty

 Chiều dài: Có bao nhiêu chủng loại sản phẩm

trong một dòng sản phẩm

 Chiều sâu: là số lượng các phương án lựa chọn

mặt hàng trong khuôn khổ của từng chủng loại sản phẩm

Chiều rộng

Chiều rộng của phức hợp sản phẩm Product-Mix Width

Kem đánh răng

Xà bông giặt

Xà bông tắm

Tả em bé

Giấy vệ sinh

i à d u ề i

h C

Gleem (1952) Crest (1955)

Pamper s (1961) Luvs (1976)

Chiều dài của dòng sản phẩm Product line length

Ivory (1879) Kirk’s (1885) Lava (1893) Camay (1926)

Charmi n (1928) Puffs (1960) Banner (1982) Summit (1992)

Ivory Snow (1930) Dreft (1933) Tide (1946) Cheer (1950)

Chiều rộng & chiều dài dòng hàng các sản phẩm của P &G

25

4.3.1.2. Các chiến lược về chủng loại sản phẩm. *Chiến lược phát triển chủng loại sản phẩm

 Phát triển hướng xuống dưới: Singapore Airlines & Tigerairways L’oreal & Maybeline Shisheido & Za  Phát triển hướng lên: Toyota giới thiệu Lexus Chuỗi resort Shangri-La giới thiệu Traders Hotels

4.3.1.2. Các chiến lược về chủng loại sản phẩm. *Chiến lược phát triển chủng loại sản phẩm

 Phát triển theo hai hướng: Ví dụ: Hãng Toyota

Starlet Corolla Camry Lexus

4.3.1.2. Các chiến lược về chủng loại sản phẩm. *Chiến lược bổ sung chủng loại sản phẩm

 bổ sung những mặt hàng mới trong khuôn

khổ hiện có - Mong muốn có thêm lợi nhuận. - Bổ sung khoảng trống trong chủng loại sản phẩm hiện có. - Tận dụng năng lực sản xuất dư thừa. - Thể hiện một doanh nghiệp có chủng loại sản phẩm đầy đủ, đa dạng. - Xoá bỏ khoảng trống để đối thủ cạnh tranh không thể xâm nhập được.

Phát triển cơ cấu danh mục sản phẩm

Sản phẩm từ sữa

Sản phẩm không từ sữa

Sữa chua

Cafe

Sữa đặt Sữa bột Sữa tươi tiệt trùng

Nước tin khiết

Nước Trái cây

SP1

SP1 SP2

SP1 SP2

SP1 SP2

SP1 SP2

SP1 SP2 SP3

SP1 SP2 SP3 SP4

Chiến lược sản phẩm

Cải tiến

Mở rộng dòng

Phát minh mới

Chiến lược Sản phẩm

Chiến lược liên quan đến sản phẩm cụ thể

Phát triển cơ cấu

Chiến lược liên quan đến cơ cấu sản phẩm •Sản phẩm thay thế • Sản phẩm bổ sung

•Thuộc tính, tính năng • Đặt nhãn • Bao bì • Dịch vụ hỗ trợ

4.3. NỘI DUNG CỦA CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM 4.3.2. Chính sách về sản phẩm mới

Khái niệm về SP mới

Sản phẩm mới đó là SP được một số khách

hàng tiềm năng cảm nhận là mới.

Bao gồm: Sản phẩm mới tương đối Sản phẩm mới tuyệt đối

Sản phẩm mới

 Sản phẩn hiện có nhưng được tăng cường

 Cải tiến về đặc tính hoặc hình thức của sản

chất lượng

phẩm

 Đặc điểm mới cho sản phẩm hiện tại  Sản phẩm mới cho đoạn thị trường khác

 Sản phẩm có liên quan đến sự thay đổi lớn

trong cùng thị trường

việc công nghệ

Vì sao DN cần quan tâm đến phát triển SP mới

 Nhu cầu của người tiêu dùng ngày càng

 Công nghệ ngày càng tiến bộ  Sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt.

tăng

Ý tưởng về sản phẩm mới

 Các nguồn bên trong: đội ngũ cán bộ, công nhân viên trong doanh nghiệp.  Các nguồn bên ngoài: khách hàng, đối thủ cạnh tranh, nhà phân phối, nhà cung cấp…

Quá trình phát triển sản phẩm mới

1. Khởi tạo ý tưởng (Idea Generation) 2. Sàng lọc ý tưởng (Idea Screening) 3. Phát triển và kiểm tra khái niệm (Concept

Development and Test)

4. Phát triển chiến lược marketing (Marketing Strategy Development)

5. Phân tích kinh doanh (Business Analysis) 6. Phát triển sản phẩm (Product

Development)

7. Thử nghiệm thị trường (Market Testing) 8. Thương mại hoá/Tung ra thị trường

(Commercialization)

Nguyên nhân thất bại của sản phẩm mới

 Xác định sai thị trường  Ước đoán sai về thị trường tiềm năng  Không lường trước trước được sự thay đổi quá nhanh của thị trường khi tung ra sản phẩm mới

 Không lường trước phản ứng của đối thủ

cạnh tranh

Nguyên nhân thất bại của sản phẩm mới

 Xác định sai thời điểm tung sản phẩm ra

 Kiểm soát chất lượng kém  Ước đoán sai chi phí sản xuất  Chọn kênh phân phối không phù hợp  Thiếu ngân sách cho sản phẩm mới  Chi tie6u không đủ cho khuye61ch trương,

quảng cáo

thị trường

Chọn lọc các ý tưởng sáng tạo

 Sự khác biệt  Khả năng doanh nghiệp  Nhu cầu thị trường (qui mô & tăng trưởng)  Đối thủ cạnh tranh

Sai lầm chết người từ 30 năm trước của Coca Cola Vào những năm 1975, Pepsi bất ngờ kéo Coca Cola vào một vụ việc không đáng có dẫn đến doanh thu của Coke bị thâm hụt nặng. - Bối cảnh: Pepsi tung chiến dịch “Pepsi Challenge” (Tạm dịch: Thử thách cùng Pepsi). Theo đó, các khách hàng sẽ được bịt mắt để thử 2 loại đồ uống của Pepsi và Coca Cola và sau đó đưa ra nhận xét xem họ thích loại nào hơn. Kết quả đa phần đều chọn Pepsi vì cho rằng nó ngọt hơn.

Sai lầm chết người từ 30 năm trước của Coca Cola

 Nếu không kiên định với truyền thống ban đầu, công ty của bạn sẽ phải chịu hậu quả rất nặng nề.

New Coke - Chiến lược sai lầm: Không ngần ngại, lãnh đạo Coca Cola đã quyết định thay đổi công thức đồ uống để cho giống với Pepsi hơn và giới thiệu sản phẩm New Coke. - Kết quả: Đã có 400.000 cuộc gọi và lá thư gửi đến trụ sở Coca Cola chứa đầy nỗi bực tức và phản đối việc hãng này thay đổi công thức đồ uống. Cuối cùng, 3 tháng sau đó, Coca Cola đã tuyên bố trở về sản xuất dòng sản phẩm truyền thống và dần lấy lại vị thế so với Pepsi.

Theo Điều 785 Bộ Luật Dân sự nước Cộng

4.3.3. Chính sách về nhãn hiệu sản phẩm (Brand) 4.3.3.1. Khái niệm

hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam:

“Nhãn hiệu hàng hóa là những dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ cùng loại của các cơ sở sản xuất kinh doanh khác nhau. -Nhãn hiệu hàng hóa có thể là từ ngữ, hình ảnh hoặc sự kết hợp của các yếu tố đó được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc”..

Hiệp định Thương mại Việt-Mỹ:

“Nhãn hiệu hàng hóa là những dấu hiệu của doanh nghiệp (hoặc tập thể các doanh nghiệp) dùng để phân biệt với hàng hóa cùng loại của doanh nghiệp khác”.

Theo Philip Kotler:

“Nhãn hiệu sản phẩm là tên, thuật ngữ, dấu hiệu, biểu tượng, hình vẽ hay sự phối hợp giữa chúng, có công dụng dùng để xác nhận hàng hóa hay dịch vụ của một người bán hay một nhóm người bán và phân biệt chúng với các hàng hóa, dịch vụ của các đối thủ cạnh tranh”.

Nhãn hiệu sản phẩm bao gồm các bộ phận

 Tên (Brand name): là phần đọc được của

nhãn hiệu như Sony, Mc Donald’s...  Dấu hiệu (Brand mark): là bộ phận của nhãn hiệu mà ta có thể nhận biết được (nhưng không thể đọc được) như là logo, biểu tượng, hình vẽ, màu sắc, kiểu chữ đặc thù..

- Dấu hiệu sản phẩm: là toàn bộ nhãn hiệu hoặc một bộ phận của nó được đăng ký tại cơ quan quản lý và được bảo vệ về mặt pháp lý.

- Quyền tác giả: nhãn hiệu thể hiện sự cam kết của doanh nghiệp trong việc cung cấp các sản phẩm với đặc tính, lợi ích, chất lượng và kiểu dáng nhất định cho khách hàng.

Thuật ngữ “Thương hiệu” (Trademark)

Thương hiệu là một cái tên, thuật ngữ, dấu hiệu, biểu tượng hoặc thiết kế hoặc một sự kết hợp của tất cả những thứ trên,

- xác định sản phẩm hoặc dịch vụ của một doanh

nghiệp, và

- phân biệt nó với sản phẩm của doanh nghiệp

khác đối thủ cạnh tranh

- thường gắn liền với quyền sở hữu - Thương hiệu là một loại tài sản của công ty

4.3.3. Chính sách về nhãn hiệu sản phẩm 4.3.3.1. Khái niệm

Các yếu tố cấu thành nên một thương hiệu

Yếu tố hữu hình

Yếu tố vô hình

• Tên (brand name) • Câu khẩu hiệu (Slogan) • Biểu tượng (icon) • Màu sắc đặc trưng • Hoa văn đặc trưng

• Sự ghi nhớ (tên, biểu tượng, khẩu hiệu, màu sắc hay hoa văn đặc trưng) • Hình ảnh liên tưởng gán cho thương hiệu • Niềm tin vào thương hiệu

 Ví dụ, Toyota là một thương hiệu, nhưng đi kèm theo có rất nhiều nhãn hiệu hàng hóa: Innova, Camry...

4.3.3.2. Tầm quan trọng của việc dán nhãn

Với khách hàng

• Xác định nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm • Chỉ dẫn về chất lượng sản phẩm • Tiết kiệm chi phí tìm kiếm • Khẳng định giá trị bản thân

Với nhà sản xuất • Công cụ để nhận diện và khác biệt hoá sản phẩm • Là phương tiện để bảo vệ hợp lý các lợi thế và đặc điểm riêng của sản phẩm • Khẳng định đẳng cấp chất lượng trước khách hàng • Khắc hoạ sản phẩm vào tâm trí khách hàng • Hàng rào bảo vệ sản phẩm , lợi thế cạnh tranh • Là phương tiện gọi vốn hữu hiệu và thu hút nhân tài • Nguồn gốc sinh lợi

4.3.3.2. Tầm quan trọng của việc dán nhãn

4.3.3.3. Các chính sách về nhãn hiệu

 Các cách đặt tên trong sự liên hệ với hỗn hợp sản

phẩm và tên công ty: – Tên riêng rẽ (individual brand names): Tide, Camay,

Safeguard,

– Tên chung cho cả hỗn hợp sản phẩm của doanh nghiệp

(blanket family names): Samsung, LG

– Tên cho từng họ sản phẩm (separate family names):

Panasonic, Technics

– Tên kết hợp với tên doanh nghiệp (company-product

combined names): Compaq Presario 2100, IBM ThinkPad T40

 Các yêu cầu trong đặt tên thương hiệu

4.3.3.3. Các chính sách về nhãn hiệu

 Lựa chọn một nhãn hiệu duy nhất cho

tất cả các sản phẩm + Đảm bảo sự định vị nhanh chóng thương

hiệu của DN

- Nếu thất bại sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ các

Thương hiệu quần áo thời trang hàng đầu thế giới

sản phẩm của DN

4.3.3.3. Các chính sách về nhãn hiệu

 Lựa chọn một nhãn hiệu duy nhất cho

tất cả các sản phẩm

Mở rộng trong dòng (Line Extensions): dùng tên hiệu đã nổi tiếng đặt cho những sản phẩm mới trong cùng dòng

Dầu gội đầu và dầu xả của DOVE

4.3.3.3. Các chính sách về nhãn hiệu

 Lựa chọn một nhãn hiệu duy nhất cho

tất cả các sản phẩm

Mở rộng thương hiệu (Brand Extensions): dùng tên hiệu đã nổi tiếng đặt cho một dòng sản phẩm mới

Thương hiệu quần áo thời trang hàng đầu thế giới

4.3.3.3. Các chính sách về nhãn hiệu

 Phân biệt hóa các nhãn hiệu cho tất cả

các sản phẩm

+ Nhiều lựa chọn cho người tiêu dùng + Thâm nhập vào từng đoạn thị trường nhanh

hơn

+ Tránh được rủi ro nếu thất bại - Chi phí quảng cáo cao

 Sử dụng tên thương hiệu (Brand-Name Usage)

– Đa thương hiệu (Multibrands): đưa thêm những tên thương hiệu mới vào dòng sản phẩm hiện có

3. Các quyết định về chiến lược thương hiệu (Brand-Strategy Decisions)

4.3.3.3. Các chính sách về nhãn hiệu

Kết hợp thương hiệu của doanh nghiệp với tên riêng của từng loại sản phẩm

Ví dụ: Nestea, Nestcafé.....

4.3.3.4. Lựa chọn một tên nhãn hiệu

phẩm, lợi ích của nó; đặc tính sử dụng; hoặc tính năng hoạt động của nó.

- Dễ đọc, dễ nhớ, dễ phát âm, có thể sử dụng ở nước ngoài nhưng khi dịch sang tiếng nước ngoài thì nghĩa không xấu.

- Đặc biệt; có thể thích ứng với những sản phẩm mới, những sản phẩm có thể được thêm vào tuyến sản phẩm.

- Có khả năng được đăng ký và được sự bảo vệ

của luật pháp.

- Đưa ra một cái gì đó về những đặc tính của sản

4.3.4. Chính sách về bao bì sản phẩm 4.3.4.1. Khái niệm

 Bao gói là các hoạt động thiết kế và sản xuất vật chứa hay vật bao gói cho sản phẩm.

 Lực chọn bao bì là một yếu tố rất quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp.

4.3.4.2. Phân loại bao bì Bao bì có thể bao gồm ba mức độ vật chất:

- Bao bì chính yếu: là bao bì gần nhất của sản phẩm và tồn tại với sản phẩm tại điểm sử dụng. - Bao bì thứ yếu: là phần vật chất bảo vệ bao bì cơ bản và nó bị vứt đi khi sản phẩm được sử dụng.

- Bao bì vận chuyển: bao bì cần thiết cho

việc lưu kho, nhận dạng hoặc chuyên chở

Ghi nhãn cũng là một phần của việc bao bì bao gồm việc trình bày các thông tin trên bao bì để mô tả sản phẩm.

4.3.4.3. Chức năng của bao bì

 Về mặt pháp lý  Chức năng bảo vệ  Nhận biết  Tăng giá trị  Truyền đạt  Hủy bỏ được

4.3.4.5. Những chiến lược bao bì

* Thay đổi bao bì - giảm chi phí - hấp dẫn những nhóm khách hàng mới - chỉnh tu một đặc điểm không tốt nào đó

trên bao gói đang tồn tại

- tận dụng những ưu điểm của những nguyên

- trợ lực cho những chương trình chiêu thị

liệu mới

4.3.4.5. Những chiến lược bao bì

* Đóng gói tuyến sản phẩm  Quyết định có nên đưa ra một sự giống nhau mang tính chất gia đình trong việc đóng gói một vài sản phẩm của DN.  Đóng gói mang tính chất gia đình nên được sử dụng chỉ khi những sản phẩm có quan hệ với nhau trong việc sử dụng và chất lượng giống nhau.

4.3.4.5. Những chiến lược bao bì

*Sử dụng lại bao bì

Sử dụng lại bao gói cũng có thể kích thích việc mua trở lại khi khách hàng muốn có được một bộ sưu tầm về vật bao gói nào đó.

*Bao bì số lớn

làm gia tăng tổng doanh thu của sản

phẩm.