1
NGUYÊN LÝ KINH TẾ HỌC VĨ
PRINCIPLES OF MACROECONOMICS
GIẢNG VIÊN: ThS. Phan Thế Công
CHƯƠNG 5
Mô hình IS - LM
sphi hp gia chính sách tài ka
và chính sách tin t
2
Ni dung ca chương 5
Phân tích và xây dng mô hình IS
Phân tích và xây dng mô hình LM
Đánh giá cơ chế tác đng ca sphi hp gia chính sách tài ka và chính sách
tin t
Chương
5: Mô h
ì
nh IS
-
LM v
à
s
ph
i h
p gi
a ch
í
nh s
á
ch t
à
i k
a v
à
chính sách tin t
5.1. Đường IS và các yếu tố tác đng đến đường IS
5.2. Đường LM và các yếu tố tác đng đến đường LM
5.3. Tác động ca chính sách tài khoá chính sách tin t
3
5.1. Đường IS và các yếu tố tác đng đến đường IS
5.1.1. Thiết lp đường IS và đdc ca đường IS
5.1.2. c đim nm ngoài đường IS
5.1.3. Strượt dc và dịch chuyn đường IS
5.1.1. Thiết lp đường IS và đdc ca đường IS
Khi lãi suất thay đổi đường tng cu sdch chuyn và
cho mt mc thu nhp mi. Như vy, nếu tp hp
nhng thp khác nhau gia lãi sut và thu nhp phù
hp vi scân bng ca th trưng hàng hoá s đưc
một đường gi là đưng IS. Trạng thái cân bng trên th
trường hàng hóa có nghĩa là, nếu mt mc sn lượng
nht đnh, ví dụ Y1, được sn xut ra, thì khi đó lãi sut
ng cn phải được duy trì ở mt mc nht đnh, ví dụ
mc lãi sut là r1.
Trong điu kin có giả đnh đơn giản hóa là chi tiêu ca
chính phủ và các khoản thu vthuế đc lp vi mc thu
nhp, vị trí của đường IS tùy thuc vào mc chi tiêu ca
chính phủ và thuế. Stăng lên (hay giảm xung) ca G
đy đường IS về phía phải so vi đường gc (hay phía
trái, hướng ti đim gc), vì nó làm tăng (hay giảm) c
khoản dkiến chuyn tnh nhu cu ti bt kmc lãi
sut nào và do đó, đòi hi mc thu nhp cao hơn (hay
thp hơn) để duy trì scân bng gia các khoản rút ra
dkiến chuyn tnh nhu cu.
4
5.1.1. Thiết lp đường IS và đdc ca đường IS
Cách dựng đưng IS:
mc lãi sut r1tng chi tiêu là AE1sản lượng cân
bng là Y1, điểm cân bng trên thtrường hàng hóa là
E1. T đó ta xác định được điểm E1 to đ(r1,Y1).
Giả sử lãi sut giảm xung mc r2 khi đó đu tư tăng
thêm mt lượng là I, tng chi tiêu ca nn kinh tế
tăng lên tAE1 đến AE2, sn lượng cân bng ca nn
kinh tế tăng tY1 đến Y2. Tđó ta xác định được E2
to đ(r2,Y2). Đường đi qua 2 điểm E0 E0 chính
đưng IS.
Đường IS có đdc xung. Đdc của đường IS s
phthuc vào độ nhy cm ca nhu cầu đầu tư và
nhu cu tiêu dùng t định đối vi lãi sut. Nhu cầu đầu
tư và nhu cu tiêu dùng t đnh càng bgim xung do
lãi suất tăng, khi lãi suất tăng sẽ càng làm gim mc
thu nhp cân bng và đdc của đường IS càng
thoi. Ngược li, nếu những thay đi trong lãi sut ch
đưa đến nhng dch chuyn nhcủa đường tng cu,
mc thu nhp cân bng shầu như không bị nh
hưởng gì, và đưng IS srt dc.
Y
2
Y
1
Y
2
Y
1
Y
AE
r
Y
AE
1
=
C
+
I
(
r
1
)+
G
AE
2
=
C
+
I
(
r
2
)+
G
r
1
r
2
AE
=
Y
I S
I
E1
E2
E
2
E1
Y
2
Y
1
Y
2
Y
1
Y
AE
r
Y
AE
1
=
C
+
I
(
r
1
)+
G
AE
2
=
C
+
I
(
r
2
)+
G
r
1
r
2
AE
=
Y
I S
I
I
E1
E2
E
2
E1
nh 5.1. Xây dng đường IS
5.1.1. Thiết lp đường IS và đdc ca đường IS
Hàm scủa đường IS:
Trong đó: d là hsphn ánh mức độ nhy cm của đầu tư so với lãi sut i. Nếu d tăng
thì đưng IS thoải hơn.
Nhìn vào phương trình ca đường IS chúng ta thy rng, chính là đdc ca đường IS. Nếu g
trị của d hoc m’ng ln tđường IS càng thoải và nếu cng càng nhỏ thì đường IS càng dc.
Như vy, nếu tsut thuế tăng lên hoc MPC giảm xung đều làm cho giá trị của m’ giảm xung
đường IS trnên dc hơn ngược li.
Phân tích đdc ca đường IS cho chúng ta biết được mc độ tác đng ca cnh sách tài ka
hoc cnh sách tin tệ đến thu nhp, i sut, tht nghip, lạm pt trong nn kinh tế như thế nào.
Như vy, đường IS là quỹ tích ca các kết hp gia mc sn lượng Y và mc lãi sut r,bt k
đim nào trên đó cũng làm cho thị trường hàng hóa cân bng, nhưng không chra đim nào
trong nhng kết hp trên to ra trạng thái cân bng chung ca nn kinh tế.
1
.
. '
A
r Y
d d m
5
5.1.3. Strượt dc và dịch chuyn đường IS
Chúng ta xut pt từ trạng thái cân bng ban đâu của nn kinh tế, thị trường
c khoản vay cân bng (đu tư bng tiết kim), xác đnh mc lãi sut cân bng
r1mc thu nhp ca nn kinh tế là Y1. Nếu tiết kim dkiến giảm xung
ng vi thu nhp, chc chn lãi sut stăng lên và làm mc đu tư dkiến nhỏ
hơn, nhm duy trì trạng thái cân bng, ti đó tiết kim dkiến bng đu tư d
kiến. Mc lãi sut cân bng mi là r2mc thu nhp cân bng mi là Y2, xy
ra hin tượng di chuyn tđim E1 đến đim E2 trên đường IS.
S
,
I
r
I
(
r
)
r
1
r
2
r
Y
Y
1
r
1
r
2
Y
2
S
1
S
2
IS
00
E
2
E
1
S
,
I
r
I
(
r
)
r
1
r
2
r
Y
Y
1
r
1
r
2
Y
2
S
1
S
2
IS
00
E
2
E
1
S
,
I
r
I
(
r
)
I
(
r
)
r
1
r
2
r
Y
Y
1
r
1
r
2
Y
2
Y
2
S
1
S
2
IS
00
E
2
E
1
5.1.3. Strượt dc và dịch chuyn đường IS
Sdch chuyn của đường IS: Bt cmt nhân tnào
m đường tng cu dch chuyn cũng slàm dch
chuyển đường IS. Vi mt mc lãi sut nhất định, s gia
tăng niệm lc quan ca các hãng vnhng khon li
nhuận trong tương lai sẽ dch chuyển đường nhu cầu đầu
tư đi lên, làm tăng nhu cầu đầu tư tự đnh; s gia tăng
trong ước tính ca các h gia đình vthu nhp trong
tương lai sẽ dch chuyn hàm tiêu dùng lên trên, làm tăng
nhu cu t đnh; hay s gia tăng trong chi tiêu ca Chính
ph thtrc tiếp làm tăng cấu phn ca Chính ph
trong nhu cu t đnh.
Đồ thị 5.4 chỉ rõ sgia tăng chi tiêu của cnh phG1 đến
G2 trong điều kin lãi sut không đi r1. Tng chi tiêu ca
nn kinh tế tăng lên tAE1 đến AE2, thu nhp ca nn
kinh tế tăng lên tY1 đến Y2, dn ti đường IS dch
chuyn tIS1 đến IS2.
Y
2
Y
1
Y
2
Y
1
Y
AE
r
Y
AE
2
=
C
+
I
(
r
1
)+
G
1
AE
2
=
C
+
I
(
r
1
)+
G
2
r
1
AE
=
Y
IS
1
IS
2
Y
0
0
Y
2
Y
1
Y
2
Y
1
Y
AE
r
Y
AE
2
=
C
+
I
(
r
1
)+
G
1
AE
2
=
C
+
I
(
r
1
)+
G
2
r
1
AE
=
Y
IS
1
IS
2
Y
Y
0
0
nh 5.4. Sự dịch chuyn
đường IS khi chi tiêu ca
chính phtăng lên