1
KINH TẾ HỌC VĨ
MACROECONOMICS
Người thc hin: ThS. Phan Thế Công
CHƯƠNG 7
KINH TẾ VĨ MÔ TRONG NN KINH TM
2
Ni dung ca chương 8
Phân tích lý thuyết vli thếso sánh xu hưng tdo hóa thương mại quc tế,
c hn chế thương mi quc tế
Phân tích cán cân thanh tn quc tế, tỷ giá giá hi đi.
Phân tích tác đng ca cnh sách vĩ mô dưi các hthng tgiá hối đoái khác nhau
vn luân chuyn hoàn ho.
7.1. Lý thuyết v tuyệt đi và li thếso sánh
7.1.1. thuyết vli thế tuyệt đối
7.1.2. Li thế tương đi (Li thếso sánh)
3
7.1.1. thuyết vli thế tuyệt đối
Adam Smith (1723-1790), nhà triết hc người Xct-len, là người đu tiên km p
ra khoa hc kinh tế học hin đi. A.Smith (1776) là người đầu tiên đưa ra lý thuyết v
li thếtuyệt đối của thương mại quc tế.
Li thếtuyệt đối là li thế được trong điều kin so sánh chi phí đsn xut ra
cùng mt loi sn phm, và khi một nước sn xut sn phm có chi phí cao hơn s
nhp sn phẩm đó tc khác có chi phí sn xut thấp hơn.
Li thếy được xem xét thai phía, đi với nước sn xut sn phm có chi phí
thp s thu đưc li nhun nhiều hơn khi bán sn phm trên th trưng quc tế. Còn
đối với nước sn xut sn phm vi chi phí cao s đưc sn phm mà trong
nước không có kh năng sn xut hoc sn xuất không đem lại li nhun, người ta
gi là đắp được syếu kém vkh năng sn xuất trong nước.
Ngày nay, đi vi các nước đang phát trin vic khai thác li thếtuyệt đối vn có ý
nghĩa quan trọng khi chưa có kh năng sn phm mt sloi sn phm, đc bit là
tư liệu sn xut có chi phí thchp nhận được.
7.1.1. thuyết vli thế tuyệt đối
Khi tiến hành nhp những tư liệu sn xut này công nhân trong nước bắt đầu hc
cách sdng các máy móc thiết b trước đây họ chưa biết và sau đó hhc
cách sn xut ra chúng. Vmt này vai trò đóng góp ca ngoại thương giữa các
nước công nghip phát trin và c nước đang phát trin thông qua vic bù đp s
yếu kém vkh năng sn xuất tư liệu sn xut và yếu kém vkiến thc công ngh
ca các nước đang phát trin cũng được đánh giá li thếtuyệt đối. Vy, một nước
li thếtuyệt đối nếu nước đó chi phí sn xut thấp hơn so với nước khác. (S
khác bit vcông nghgia các nước)
Nhng nguyên nhân làm cho 1c có li thếtuyệt đối là do điu kin tnhiên
thun li, điu kin vvn, vtrang thiết bkthut và do trình độ qun lý,...
4
Bng 8.1. Hao phí sc lao đng để của USA và Nht Bn
dvli thếtuyệt đối: USA và Nht Bn sn xut thức ăn và ôtô theo các
gi đnh: Sn xut hai loi hàng hóa thức ăn và hóa cht, đu vào sdng là
lao động, có skhác bit vcông ngh, sn xut c đnh theo quy mô, lao
động được lưu động gia các nhân t, không phi gia các quc gia, không
chi phí vn ti. Mtrnên hiu qu hơn trong sn xut thức ăn (đòi hi 3
< 4 lao đng), Nht Bn có hiu qu hơn trong sn xut ôtô (đòi hi 6 < 9 lao
động). Trong nn kinh tếkhép kín, c hai nưc ssn xut chai loi hàng
hóa, nếu người tiêu dùng mong mun có chai. Theo Adam Smith, c hai
nước có th đạt được t thương mi quc tếthông qua chuyên môn hóa (M
ssn xut nhiu thức ăn, còn Nht Bn sn xut nhiều ôtô hơn).
69Y (ô tô)
43X (thức ăn)
NhtMỹ
Hao phí lao động
Sn phm
69Y (ô tô)
43X (thức ăn)
NhtMỹ
Hao phí lao động
Sn phm
Bng 8.2: Li ích đt được tthương mại quc tế qua li thế tuyt đi
Bây gi, gisMgim sn xut một đơn vị ôtô, do đó, tha 9 lao
động. 9 lao đng này thsn xut 9 : 3 = 3 đơn vị thức ăn. Để gimc sn
xut ôtô c đnh, Nht Bn nên sn xut thêm 1 ôtô, điều y đòi hi 6 lao đng.
u lao động này th đã sn xuất được 6 : 4 = 1,5 đơn vthức ăn. Sản lượng
tăng thêm thể hin s đạt được t thương mi.
1,5-1,5+3Q
Thức ăn
0+1-1Q
ô tô
Thay đổi thế giiNhtMỹChỉ tiêu
1,5-1,5+3Q
Thức ăn
0+1-1Q
ô tô
Thay đổi thế giiNhtMỹChỉ tiêu
5
7.1.2. Li thế tương đi (Li thếso sánh)
Li thếso sánh: mi quc gia s đưc li khi nó chuyên môn hóa
sn xut và xut khu nhng hàng hóa mình có th sản xut
vi chi phí tương đi thp (hay tương đối có hiu qu hơn các
nước khác); ngược li, mi quc gia s đưc li nếu nó nhập
khu nhng hàng hóa mình có thsn xut vi chi phí tương
đối cao (hay tương đối không hiu qubng các nước khác).
Nguyên tc li thếso sánh cho rng một nước có th thu đưc li
t thương mại bt k tuyệt đối hiu qu hơn hay tuyệt đối
không hiu qubng các nước khác trong vic sn xut mi hàng
hóa. Nguyên tc này do David Ricardo (1772-1823) đưa ra.
Bng 8.3: Hao phí sc lao đng để của EU và Vit Nam
306Vit Nam
84EU
Hóa chtThc ănQuc g\ng hóa
Nếu hai nước EU và Vit Nam sn xut hai loi hàng hóa thức ăn và hóa
cht, đu vào sdng là lao đng, có skhác bit vcông ngh, sn xut
c đnh theo quy mô, lao động được lưu động gia các nhân tkhông phi
gia các quc gia, không có chi phí vn ti.
EU là hiu qucao trong sn xut chai hàng hóa, đưc sdng 4 < 6
lao động cho thức ăn và 8 < 30 lao động cho hóa cht. Ti sao EU vn buôn
bán vi Vit Nam? EU có hiu qugp gn 4 ln Vit Nam trong sn xut
hóa cht. Theo Ricardo, c hai nưc có th đạt được thương mại quc tế
thông qua chuyên môn hóa (EU ssn xut nhiu hóa cht, còn Vit Nam s
sn xut nhiu thức ăn).